How Stress Drains Your Brain — and What To Do About It | Nicole Byers | TED

169,993 views ・ 2023-12-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Phuong Nguyen Trinh Reviewer: Ngo Tuan Anh
00:04
I came home from vacation recently, jet-lagged, tired,
0
4201
4638
Tôi vừa về nhà sau kì nghỉ, bị rối loạn múi giờ, mệt mỏi,
00:08
after delayed flights and a lost bag,
1
8873
2903
sau vài chuyến bay bị trì hoãn, một hành lí bị mất,
00:11
with my cranky preschooler
2
11776
1501
với đứa con cáu kỉnh
00:13
and my husband trudging behind me,
3
13310
2336
và ông chồng lê bước đằng sau tôi,
00:15
and I forgot the code to my front door.
4
15646
2169
và tôi quên mật khẩu cửa chính.
00:18
We've lived in this house for seven years.
5
18616
2936
Chúng tôi đã sống ở căn nhà này bảy năm.
00:21
I'd put the code in the door hundreds of times before.
6
21552
3270
Tôi đã nhập mã vào cửa cả trăm lần trước đây.
00:25
And as I stood there, staring at the keypad, I thought,
7
25322
3504
Khi tôi đứng đó, nhìn vào bảng số, tôi nghĩ,
00:28
"Oh boy, I'm finally losing my mind."
8
28859
2436
“Ôi trời, rốt cuộc là mình đang mất trí.”
00:32
Our brains have an incredible capacity to store memory,
9
32296
3904
Não bộ của chúng ta có khả năng lưu trữ bộ nhớ đáng kinh ngạc,
00:36
but not all of that information is accessible at once.
10
36233
3337
nhưng không phải tất cả thông tin đều có thể nhớ ra cùng một lúc.
00:40
An article in “Scientific America[n]” estimates
11
40404
2636
Một bài báo trên tờ “Scientific American” ước tính rằng
00:43
the human brain can store 2.5 million gigabytes of data.
12
43074
4971
não bộ của con người có thể lưu trữ 2.5 triệu gigabyte dữ liệu.
00:48
That's about 5,000 iPhones.
13
48746
2336
Khoảng cỡ 5000 chiếc iPhones.
00:51
But if you've ever forgotten a password before,
14
51115
2636
Nhưng nếu các bạn đã từng quên mật khẩu,
00:53
you know that memory is not always easy to access
15
53784
4104
thì bạn sẽ biết rằng bộ nhớ không phải lúc nào cũng dễ truy cập
00:57
because memory is not just one system.
16
57922
3036
vì bộ nhớ không chỉ là một hệ thống.
01:01
Those different systems have limits,
17
61459
3236
Những hệ thống khác nhau đó có giới hạn
01:04
and a number of factors in our daily lives can impact our memory efficiency.
18
64695
4471
và một số yếu tố trong cuộc sống hàng ngày có thể ảnh hưởng đến hiệu quả bộ nhớ.
01:09
There was a famous neuropsychology case study
19
69567
2435
Có một nghiên cứu điển hình về tâm lý học thần kinh nổi tiếng
01:12
of a patient referred to as patient HM,
20
72036
2936
về một bệnh nhân có tên là Henry Molaison (H.M)
01:14
who became like a real-life Ten-Second Tom
21
74972
2836
người đã trở nên giống như một Tom-mười giây ngoài đời thực
01:17
after brain surgery to treat a seizure disorder.
22
77842
2902
sau khi phẫu thuật não để điều trị rối loạn co giật.
01:21
In terms of his seizures, the surgery was a success.
23
81579
3436
Xét về cơn co giật của anh ấy, cuộc phẫu thuật đã thành công.
01:25
They were less severe and less frequent.
24
85316
2369
Chúng ít dữ dội và ít thường xuyên hơn.
01:28
But after his surgery,
25
88419
1601
Nhưng sau khi phẫu thuật,
01:30
HM became unable to consciously learn new things.
26
90020
4038
Henry Molaison trở nên không thể học hỏi những điều mới một cách có ý thức.
01:34
For example, he worked with the same neuropsychologist for years.
27
94592
4571
Ví dụ, ông đã làm việc với cùng một nhà tâm lý học thần kinh trong nhiều năm.
01:39
He never remembered meeting her,
28
99196
1568
Anh ấy không nhớ đã gặp cô ấy,
01:40
he’d introduce himself each time.
29
100798
2269
anh ấy sẽ tự giới thiệu mình mỗi lần.
01:43
And he never remember doing the different tasks
30
103100
2202
Và anh không bao giờ nhớ đã làm những thứ khác nhau
01:45
that she would bring to test his memory.
31
105336
1968
mà cô yêu cầu để kiểm tra trí nhớ của anh.
01:48
But here's the interesting part.
32
108105
1568
Nhưng đây là phần thú vị.
01:50
His performance got better on some of those tasks over time.
33
110674
4305
Hiệu suất của anh ấy đã trở nên tốt hơn trong một số nhiệm vụ đó theo thời gian.
01:55
He never remember doing them.
34
115846
1802
Anh ấy không bao giờ nhớ đã làm chúng.
01:57
He always thought he was doing them for the first time.
35
117648
2736
Anh ấy luôn nghĩ rằng anh ấy đang làm chúng lần đầu tiên.
02:00
But his brain had learned the procedures without him being aware.
36
120417
3771
Nhưng bộ não của anh đã học được các phương thức mà anh không hề hay biết.
02:04
We learned from patient HM and others like him
37
124722
2836
Chúng ta học được từ bệnh nhân H.M và những người khác như anh ấy
02:07
that there are different types of memory.
38
127591
2202
rằng có nhiều loại trí nhớ khác nhau.
02:10
Some memories come to mind almost automatically.
39
130427
3070
Một số ký ức xuất hiện trong tâm trí gần như tự động.
02:13
Like if you're walking through a garden and you smell the flowers
40
133898
3069
Giống như khi bạn đang đi bộ qua một khu vườn và bạn ngửi thấy hoa
02:17
that your grandma used to keep on her kitchen table,
41
137001
2469
mà bà của bạn thường để trên bàn bếp,
02:19
and all of a sudden, you're thinking of your favorite memory with your grandma.
42
139503
3804
và đột nhiên, bạn đang nghĩ về kỷ niệm yêu thích của mình với bà của bạn.
02:23
But other memories take more brainpower and effort to recall.
43
143340
4405
Nhưng những ký ức khác cần nhiều trí não và nỗ lực hơn để nhớ lại.
02:27
Like trying to remember my new computer password.
44
147745
2502
Giống như cố gắng nhớ mật khẩu máy tính mới của tôi.
02:31
Because some memories take more brainpower and effort to recall,
45
151315
4471
Bởi vì một số ký ức cần nhiều trí não và nỗ lực hơn để nhớ lại
02:35
they're also more prone to interference.
46
155819
2770
chúng cũng dễ bị can thiệp hơn.
02:39
You're at the grocery store,
47
159323
1602
Bạn đang ở cửa hàng tạp hóa,
02:40
and you’re trying to remember 10 things that you need to pick up.
48
160958
3203
và bạn đang cố gắng nhớ 10 thứ mà bạn cần chọn.
02:44
But you run into your neighbor in the produce section,
49
164161
2569
Nhưng bạn gặp hàng xóm của mình trong khu rau củ,
02:46
and after a few minutes of chit chat, hearing about their new car,
50
166764
3470
và sau vài phút trò chuyện, nghe về chiếc xe mới của họ,
02:50
you can only remember two of those 10 things.
51
170267
2870
bạn chỉ có thể nhớ hai trong số 10 điều đó.
02:53
Even though our memory storage is pretty impressive --
52
173938
3069
Mặc dù bộ nhớ của chúng ta khá ấn tượng - lớn bằng
02:57
5,000 iPhones big --
53
177041
2602
5.000 chiếc iPhone -
02:59
the short-term memory that you're using to keep track of your grocery list
54
179677
3503
bộ nhớ ngắn hạn mà bạn đang sử dụng để theo dõi danh sách
03:03
is more like seven, plus or minus two, bits of information.
55
183214
3303
hàng tạp hóa của mình bằng bảy bit thông tin hơn.
03:07
And it's really easy to throw that active short-term memory off track.
56
187318
4771
Và thật dễ dàng để loại bỏ trí nhớ ngắn hạn hoạt động đó ra khỏi hướng đi.
03:12
The problem?
57
192523
1234
Vấn đề là gì?
03:13
We live in a very distracting modern world.
58
193757
3304
Chúng ta đang sống trong một thế giới hiện đại rất mất tập trung.
03:17
You're at a meeting at work,
59
197528
1535
Bạn đang ở một cuộc họp tại nơi làm việc
và bạn đang cố gắng ghi nhớ tất cả các chi tiết của một dự án
03:19
and you're trying to remember all the details of a project
60
199096
2736
03:21
that you're working on
61
201832
1201
mà bạn đang thực hiện
03:23
so that you can share it with your team.
62
203067
1935
để bạn có thể chia sẻ với nhóm của mình.
03:25
But at the same time,
63
205035
1168
Nhưng đồng thời, bộ não
03:26
your brain is paying attention to what your colleagues are saying,
64
206237
3370
của bạn đang chú ý đến những gì đồng nghiệp của bạn đang nói,
03:29
trying to ignore all the email alerts popping up on your computer,
65
209607
3470
cố gắng lờ đi tất cả các thông báo email xuất hiện trên máy tính của bạn,
03:33
distracted by text messages from your family
66
213110
2236
bị phân tâm bởi tin nhắn từ gia đình bạn
03:35
asking what's for dinner,
67
215379
1602
hỏi ăn gì cho bữa tối
03:37
and wondering if they're going to take a break soon
68
217014
2402
và tự hỏi liệu bạn có sắp được nghỉ giữa giờ không
03:39
because you could really use some more coffee.
69
219450
2202
vì bạn thực sự muốn uống thêm một chút cà phê.
03:42
Ignoring all those distractions and competing priorities
70
222753
3670
Bỏ qua tất cả những phiền nhiễu và các ưu tiên cạnh tranh đó sẽ
03:46
takes up a lot of energy.
71
226457
1902
tốn rất nhiều năng lượng.
03:49
When our brains are juggling 400 things,
72
229226
2302
Khi bộ não của chúng ta sắp xếp 400 thứ,
03:51
we're more likely to make a memory error,
73
231562
2602
chúng ta có nhiều khả năng mắc lỗi nhớ,
03:54
like forgetting a colleague’s name in a meeting
74
234164
2503
chẳng hạn như quên tên đồng nghiệp trong một cuộc họp
03:56
or missing a key part of your presentation,
75
236700
2102
hoặc bỏ lỡ một phần quan trọng trong bài thuyết trình của bạn,
03:58
and then beating yourself up for the rest of the day
76
238836
2436
và sau đó tự trách bản thân
04:01
for making that mistake.
77
241305
1568
vì mắc lỗi đó.
04:02
Which brings us to another brain-draining habit
78
242906
2436
Điều này đưa chúng ta đến một thói quen hại não khác
04:05
that can mess up your memory
79
245376
1368
có thể làm rối loạn trí nhớ
04:06
and make it hard to remember where you left your keys:
80
246744
2969
và khiến bạn khó nhớ nơi bạn đã để chìa khóa:
04:09
stress.
81
249713
1468
căng thẳng.
04:11
Doesn't have to be huge or major stressors, either.
82
251181
2636
Cũng không nhất thiết phải là những tác nhân gây căng thẳng lớn.
04:14
All those day-to-day stresses, pressures and deadlines take up brain space, too,
83
254451
5873
Tất cả những căng thẳng hàng ngày, áp lực và thời hạn cũng chiếm không gian não bộ
04:20
and force our brain to do a bunch of mental multitasking.
84
260357
3404
và buộc bộ não của chúng ta phải thực hiện một loạt các hoạt động về tinh thần.
04:25
Last summer, I locked myself in a stairwell twice in the same week
85
265195
5206
Mùa hè năm ngoái, tôi nhốt mình trong cầu thang hai lần trong cùng một tuần
04:30
because I was trying to do this mental multitasking.
86
270401
2836
vì tôi đang cố gắng thực hiện nhiều việc cùng lúc.
04:33
I was packing up at the end of the day,
87
273971
1902
Tôi đang thu dọn đồ vào cuối ngày,
04:35
and at the same time,
88
275873
1201
và đồng thời,
tôi nghĩ về những cuộc gọi điện thoại tôi cần làm vào ngày mai,
04:37
I was thinking about phone calls I needed to make tomorrow,
89
277074
2903
04:39
and ideas for a project that I was working on
90
279977
2703
và ý tưởng cho một dự án mà tôi đang thực hiện
04:42
and what I was going to make for supper that night
91
282680
2402
và những gì tôi sẽ làm cho bữa tối hôm đó
04:45
and whether I should pick up my daughter before or after I get groceries.
92
285115
3470
và liệu tôi nên đón con gái trước hay sau khi tôi mua hàng tạp hóa.
04:48
And I left my keys in my office.
93
288619
2669
Và tôi để chìa khóa trong văn phòng của tôi.
04:51
Twice in the same week.
94
291322
1868
Hai lần trong cùng một tuần
04:53
Apparently, door locks aren't my thing.
95
293490
2436
Rõ ràng, khóa cửa không phải là thứ thích tôi lắm.
04:56
An article from Queen's University estimates we have 6,200 thoughts each day.
96
296427
5105
Một bài báo từ Đại học Queen ước tính chúng ta có 6.200 suy nghĩ mỗi ngày.
05:02
That's a lot of potential for distractions.
97
302166
2402
Đó là rất nhiều thứ có thể gây mất tập trung.
05:05
There was a study at the University of California
98
305469
2302
Có một nghiên cứu tại Đại học California cho thấy
05:07
that found when we're interrupted, like with distractions or multitasking,
99
307805
4471
khi chúng ta bị gián đoạn, chẳng hạn như với sự phân tâm hoặc đa nhiệm,
05:12
we try to compensate by working faster.
100
312309
2503
chúng ta cố gắng bù đắp bằng cách làm việc nhanh hơn.
Nhưng điều này khiến chúng ta cảm thấy căng thẳng hơn.
05:15
But this makes us feel more stressed.
101
315179
2102
05:17
And as you can imagine, it's not very efficient.
102
317314
3037
Và như bạn có thể tưởng tượng, nó không hiệu quả lắm.
Tất cả chúng ta đều rơi vào tình huống mà chúng ta cảm thấy căng thẳng
05:21
We've all been in situations where we feel a bit stressed out
103
321552
3069
05:24
and overwhelmed by our never-ending to do lists.
104
324655
2669
và choáng ngợp bởi danh sách việc phải làm không bao giờ kết thúc.
05:27
Between emails and phone calls and Zoom meetings and project deadlines,
105
327858
4805
Với các email và cuộc gọi điện thoại và các cuộc họp Zoom và thời hạn dự án,
05:32
we’re coming home from work feeling tired, and our brains are burnt out.
106
332696
4138
chúng ta đi làm về nhà với cảm giác mệt mỏi và bộ não bị kiệt sức.
05:38
There was an article published in the journal “Science of Learning”
107
338035
3170
Có một bài báo đăng trên tạp chí “Science of Learning” cho thấy
05:41
that showed stress not only impacts our memory retrieval,
108
341205
4104
căng thẳng không chỉ ảnh hưởng đến việc truy xuất trí nhớ của chúng ta,
05:45
so it's hard to remember that door code when you need it,
109
345342
3237
vì vậy thật khó để nhớ mã cửa khi bạn cần nó,
05:48
stress also makes it hard for our brains to problem-solve
110
348612
3137
căng thẳng còn khiến bộ não của chúng ta khó giải quyết vấn đề
05:51
and think of creative solutions,
111
351782
2102
và nghĩ ra các giải pháp sáng tạo,
05:53
like how I'm going to get into my house when I can't remember my door code.
112
353917
3904
như cách tôi sẽ vào nhà khi tôi không thể nhớ mã cửa của mình.
05:57
We know all those day-to-day stresses, pressures
113
357821
3237
Chúng ta biết tất cả những căng thẳng hàng ngày, áp lực
06:01
and deadlines can mess up our memory.
114
361091
2269
và thời hạn có thể làm rối loạn trí nhớ của chúng ta.
06:03
But what about bigger stresses,
115
363894
2469
Nhưng còn những căng thẳng lớn hơn,
06:06
like the uncertainty and change of living through a multi-year pandemic,
116
366397
4237
như sự không chắc chắn và thay đổi trong cuộc sống vì đại dịch kéo dài nhiều năm,
06:10
financial pressure, family stress?
117
370667
2870
áp lực tài chính, căng thẳng gia đình thì sao?
06:14
These stresses drain brain resources, too,
118
374071
3103
Những căng thẳng này cũng làm cạn kiệt nguồn trí não,
06:17
making us more likely to make mistakes
119
377207
2269
khiến chúng ta có nhiều khả năng mắc lỗi hơn
06:19
and making it harder to remember the things we need to remember.
120
379476
3337
và khiến chúng ta khó nhớ những điều chúng ta cần nhớ hơn.
06:23
So memory errors are normal,
121
383614
2769
Vì vậy, việc nhớ nhầm là bình thường,
06:26
especially when you’re tired, overworked
122
386417
2736
đặc biệt là khi bạn mệt mỏi, làm việc quá sức
06:29
or stressed out.
123
389153
1201
hoặc căng thẳng.
Điều đó thật tuyệt khi biết,
06:31
That's great to know,
124
391054
1268
06:32
but I still need to get into my house at the end of my vacation.
125
392356
3036
nhưng tôi vẫn cần vào nhà của mình vào cuối kỳ nghỉ của mình.
Làm thế nào để chúng ta tăng cường trí nhớ trong những tình huống này
06:36
How do we boost our memory in these situations
126
396059
2503
06:38
and recharge those brain cells?
127
398595
2069
và nạp lại các tế bào não đó?
06:40
It's tempting to try and just think harder,
128
400998
2769
Chúng ta thường tưởng rằng cố gắng nghĩ nhiều hơn sẽ giúp,
06:43
but that doesn't always work.
129
403767
1769
nhưng không phải lúc nào cũng hiệu quả.
06:45
Have you ever been trying to think of the name of a movie or an actor,
130
405569
3704
Bạn đã bao giờ cố gắng nghĩ về tên của một bộ phim hoặc một diễn viên,
06:49
and it's right on the tip of your tongue, but you can't quite remember it?
131
409306
3504
và nó nằm ngay trên đầu lưỡi của bạn, nhưng bạn không thể nhớ nó?
06:52
And then four hours later, you're driving home from work
132
412843
2636
Và rồi bốn giờ sau, bạn lái xe từ nơi làm việc
06:55
and that name comes to you out of the blue?
133
415512
2202
về nhà và cái tên đó đột nhiên đến với bạn?
06:58
Yeah, me too.
134
418248
1502
Vâng, tôi cũng vậy.
06:59
Totally normal.
135
419783
1201
Hoàn toàn bình thường.
Khi nói đến trí nhớ của chúng ta,
07:02
When it comes to our memory,
136
422052
1535
07:03
thinking harder doesn't always work.
137
423620
2369
suy nghĩ nhiều hơn không phải lúc nào cũng hiệu quả.
07:06
Because of a process of competitive inhibition
138
426557
2302
Bởi vì có một quá trình ức chế cạnh tranh
07:08
of the neurons in your brain.
139
428892
1735
của các tế bào thần kinh trong não bạn.
07:11
Basically, when you try to think too hard about one super specific piece of memory,
140
431495
5372
Về cơ bản, khi bạn cố gắng suy nghĩ quá nhiều về một ký ức siêu cụ thể,
07:16
like a name or a code,
141
436900
2202
như một cái tên hoặc một mã,
07:19
the brain cells in that part of your brain get overloaded and blocked.
142
439102
4071
các tế bào não trong phần đó của não của bạn sẽ bị quá tải và bị chặn.
07:23
They need time to recharge.
143
443740
2436
Chúng cần thời gian để nạp.
07:26
That’s why, four hours later, that memory comes back to you.
144
446810
3270
Đó là lý do tại sao, bốn giờ sau, ký ức đó trở lại với bạn.
07:30
It's still there, still in your memory storage,
145
450113
2870
Nó vẫn ở đó, vẫn còn trong bộ nhớ của bạn,
07:33
just the access route has been exhausted and needs time to reset.
146
453016
4538
chỉ là tuyến truy cập đã cạn kiệt và cần thời gian để thiết lập lại.
07:37
Plus, remember how stress makes our brains less efficient?
147
457588
3904
Bạn nhớ căng thẳng làm cho bộ não của chúng ta kém hiệu quả như thế nào không?
07:42
When we're worried about making mistakes,
148
462092
2669
Khi chúng ta lo lắng về việc phạm sai lầm,
07:44
we're more likely to make more mistakes.
149
464761
2803
chúng ta có nhiều khả năng mắc nhiều sai lầm hơn.
07:47
Do this instead:
150
467598
1601
Thay vào đó, hãy làm điều này:
07:49
if you’re feeling more forgetful than usual,
151
469233
2068
nếu bạn cảm thấy hay quên hơn bình thường,
07:51
or your brain feels stuck
152
471301
1235
hoặc bộ não của bạn như bị kẹt
07:52
and you can't seem to find the memory you need,
153
472569
2436
và bạn dường như không thể tìm thấy ký ức mình cần,
07:55
it might be a sign that your brain needs a reset.
154
475038
2937
đó có thể là dấu hiệu cho thấy bộ não của bạn cần được thiết lập lại.
07:58
Can’t remember a code or a password, standing at your door like me,
155
478942
3637
Không thể nhớ mã hoặc mật khẩu, đứng trước cửa nhà bạn như tôi,
08:02
and you can think of every four-digit code you know,
156
482613
2469
và bạn có thể nghĩ ra mọi mã có bốn chữ số bạn biết,
08:05
except the one you need?
157
485115
1869
ngoại trừ mã bạn cần?
08:06
Think about something else for a few minutes.
158
486984
2669
Hãy suy nghĩ về một cái gì đó khác trong vài phút.
08:09
Anything else.
159
489653
1168
Bất cứ điều gì khác.
08:11
Chat with the store clerk at the grocery store about the weather
160
491288
3103
Trò chuyện với nhân viên tại cửa hàng tạp hóa về thời tiết
08:14
instead of staring at the debit machine,
161
494391
1935
thay vì nhìn chằm chằm vào máy quẹt thẻ
08:16
trying to remember your bank code,
162
496360
1668
và cố gắng nhớ mã ngân hàng của bạn,
08:18
or pull out your phone and scroll social media for a few minutes.
163
498061
3370
hoặc rút điện thoại của bạn ra và lướt mạng xã hội trong vài phút.
08:22
This works because instead of exhausting the brain cells
164
502065
2870
Điều này hoạt động bởi vì thay vì làm cạn kiệt các tế bào não
08:24
you need to find that memory,
165
504968
1902
bạn cần để tìm trí nhớ đó,
08:26
you activate other parts of your brain,
166
506904
2569
bạn kích hoạt các bộ phận khác của não,
08:29
giving those memory centers a chance to recharge and reset.
167
509506
3771
cho các trung tâm trí nhớ đó cơ hội nạp lại và thiết lập lại.
08:34
Making more mistakes than normal at work,
168
514478
2269
Mắc nhiều sai lầm hơn bình thường trong công việc.
08:36
you can’t seem to send an email without a typo
169
516780
2302
Bạn dường như không thể gửi email mà không mắc lỗi
08:39
or you’re stumbling over your words in a meeting ...
170
519116
2903
hoặc bạn đang nói vấp trong một cuộc họp...
08:42
get up and take a real break.
171
522019
1935
Hãy đứng dậy và nghỉ ngơi thật sự.
08:44
Go for a walk around your office
172
524321
1568
Đi dạo quanh văn phòng của bạn
08:45
or do something fun for a few minutes.
173
525923
2168
hoặc làm điều gì đó thú vị trong vài phút.
08:48
These micro breaks refresh your mental resources
174
528892
3303
Những khoảng thời gian này làm mới nguồn lực tinh thần của bạn
08:52
and give your brain back the energy and focus it needs
175
532229
3403
và cung cấp cho não của bạn năng lượng và sự tập trung cần thiết
08:55
to find that information.
176
535666
1635
để tìm kiếm thông tin đó.
08:58
Memory errors aren't a sign you're losing your mind.
177
538569
3069
Việc nhớ nhầm không phải là dấu hiệu bạn đang mất trí.
09:01
They might be a sign your brain needs a little break and a reset.
178
541672
3603
Chúng có thể là một dấu hiệu rằng bộ não của bạn cần nghỉ ngơi và thiết lập lại.
09:05
Thank you.
179
545742
1168
Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7