Why it's worth listening to people you disagree with | Zachary R. Wood

235,058 views ・ 2018-05-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Trúc Nguyễn Hoàng Reviewer: Nhu PHAM
Năm 1994, Charles Murray và Richard Herrnstein
00:14
In 1994,
0
14286
1523
00:15
Charles Murray and Richard Herrnstein coauthored "The Bell Curve,"
1
15833
4214
cùng viết cuốn ''The Bell Curve'' (tạm dịch: Đường cong của Chuông)
một cuốn sách gây nhiều tranh cãi khi cho rằng
00:20
an extremely controversial book
2
20071
2101
00:22
which claims that on average,
3
22196
1921
một số chủng tộc thông minh hơn và có khả năng thành công hơn.
00:24
some races are smarter and more likely to succeed than others.
4
24141
3483
Murray và Herrnstein cũng cho rằng
00:28
Murray and Herrnstein also suggest
5
28117
2690
00:30
that a lack of critical intelligence explains the prominence of violent crime
6
30831
4592
dân trí kém là nguyên nhân chủ yếu của tội phạm bạo lực
00:35
in poor African-American communities.
7
35447
2447
ở những cộng đồng người Mỹ gốc Phi nghèo đói.
00:39
But Charles Murray and Richard Herrnstein are not the only people who think this.
8
39575
4012
Họ không phải là những người duy nhất có suy nghĩ như vậy.
00:43
In 2012,
9
43611
1527
Năm 2012, John Derbyshire, một nhà văn, nhà báo, nhà bình luận chính trị
00:45
a writer, journalist and political commentator named John Derbyshire
10
45162
4552
00:49
wrote an article that was supposed to be a non-black version of the talk
11
49738
4339
đã viết một bài báo được cho là phiến diện về người da màu
00:54
that many black parents feel they have to give their kids today:
12
54101
3278
mà nhiều phụ huynh da màu cảm thấy cần phải dạy cho con mình:
00:57
advice on how to stay safe.
13
57403
2020
cách giữ an toàn cho bản thân.
01:00
In it, he offered suggestions such as:
14
60720
3032
Trong đó, ông đưa ra một số gợi ý như:
01:03
"Do not attend events likely to draw a lot of blacks,"
15
63776
3207
" Đừng tham gia những sự kiện có nhiều người da màu,''
01:07
"Stay out of heavily black neighborhoods"
16
67007
2270
'' Tránh xa khu vực có nhiều người da màu ''
01:09
and "Do not act the Good Samaritan to blacks in distress."
17
69847
3128
hay '' Đừng đối tốt với những người da màu yếu đuối.''
01:13
And yet, in 2016, I invited John Derbyshire
18
73800
4395
Năm 2016, tôi đã mời John Derbyshire và Charles Murray
01:18
as well as Charles Murray
19
78219
1676
01:19
to speak at my school,
20
79919
1466
đến nói chuyện ở trường tôi,
01:21
knowing full well that I would be giving them a platform and attention
21
81895
4420
dù biết chắc rằng điều đó sẽ cho họ nền tảng và sự chú ý
01:26
for ideas that I despised and rejected.
22
86339
2856
để nâng cao tư tưởng mà tôi bất đồng và bác bỏ.
01:30
But this is just a further evolution
23
90315
2992
Nhưng đây chỉ là một bước dài trong hành trình học tập gian nan của tôi.
01:33
of a journey of uncomfortable learning throughout my life.
24
93331
2911
Khi tôi 10 tuổi, mẹ tôi được chuẩn đoán bị tâm thần phân liệt
01:37
When I was 10 years old, my mother was diagnosed with schizophrenia,
25
97192
4119
01:42
a mental illness characterized by mood swings and paranoid delusions.
26
102403
4160
một căn bệnh với triệu chứng là tâm trạng thất thường và hoang tưởng.
01:47
Throughout my life, my mother's rage would turn our small house
27
107950
3587
Suốt cuộc đời tôi, mỗi lần mẹ lên cơn thì ngôi nhà lại trở nên hoang tàn.
01:51
into a minefield.
28
111561
1200
01:54
Yet, though I feared her rage on a daily basis,
29
114366
3212
Dù phải sống trong sợ hãi, tôi vẫn học được rất nhiều điều từ mẹ.
01:57
I also learned so much from her.
30
117602
2192
02:00
Our relationship was complicated and challenging,
31
120848
4011
Quan hệ giữa hai mẹ con cũng rất phức tạp và nhiều thử thách,
02:05
and at the age of 14, it was decided that I needed to live apart from her.
32
125816
4676
và khi lên 14, tôi quyết định sống xa mẹ.
Nhưng qua nhiều năm, tôi dần biết trân trọng
02:12
But over the years,
33
132175
1647
02:13
I've come to appreciate some of the important lessons
34
133846
2487
những bài học mà mẹ đã dạy mình về cuộc sống.
02:16
my mother taught me about life.
35
136357
1506
02:18
She was the first person who spoke to me about learning from the other side.
36
138823
4102
Bà là người đầu tiên dạy tôi biết học hỏi từ nhiều phía.
Và bà ấy, cũng như tôi, sinh ra và lớn lên
02:24
And she, like me, was born and raised
37
144339
2850
02:27
in a family of committed liberal democrats.
38
147213
2523
trong một gia đình theo đảng Lao động Tự do.
02:30
Yet, she encouraged me to see the world and the issues our world faces
39
150673
4213
Mẹ ủng hộ tôi nhìn ra thế giới và những vấn đề mà thế giới đang đối mặt
02:34
as complex, controversial and ever-changing.
40
154910
3981
cũng đầy phức tạp, nhiều tranh cãi và liên tục thay đổi.
Và tôi thấy cụm từ ''Bình đẳng'' (affirmative action)
02:40
One day, I came across the phrase "affirmative action"
41
160307
2564
02:42
in a book I was reading.
42
162895
1311
trong một quyển sách.
02:45
And when I asked her what the term meant,
43
165377
2627
Và khi tôi hỏi mẹ nghĩa của nó,
02:48
she spent what felt like an hour
44
168028
2119
mẹ đã dành cả tiếng đồng hồ giải thích cặn kẽ
02:50
giving me a thorough and thoughtful explanation
45
170171
2198
để một đứa trẻ như tôi có thể hiểu được.
02:52
that would make sense to a small child.
46
172393
1904
02:54
She even made the topic sound at least as interesting
47
174792
3572
Mẹ tôi còn làm cho chủ đề ấy nghe thú vị
ít nhất là không kém bài giảng của các giáo sư của tôi.
02:58
as any of my professors have.
48
178388
1647
03:01
She explained the many reasons why people of various political views
49
181165
4007
Bà giải thích nhiều lý do vì sao người có quan điểm chính trị khác nhau
03:05
challenge and support affirmative action,
50
185196
2182
lại phản bác hay ủng hộ sự bình đẳng,
03:07
stressing that, while she strongly supported it herself,
51
187823
3865
bà cũng nhấn mạnh việc bà ủng hộ nó,
03:11
it was important for me to view the issue as a controversial one
52
191712
3411
Thật quan trọng với tôi khi xem nó như một chủ đề gây tranh cãi
03:15
with a long history,
53
195553
1333
với một lịch sử lâu đời, một tương lai mơ hồ và phức tạp.
03:17
a questionable future
54
197641
1674
03:19
and a host of complicating factors.
55
199339
2230
03:22
While affirmative action can increase the presence of minorities
56
202680
3403
Nếu như sự bình đẳng có thể gia tăng số người thiểu số
03:26
at elite educational institutions,
57
206107
2581
được học tại những trường danh giá,
03:28
she felt that it could also disadvantage hardworking people of different races
58
208712
4478
bà cũng thấy nó gây bất lợi cho những công dân chăm chỉ
03:33
from more affluent backgrounds.
59
213214
1952
của những chủng tộc khác giàu có hơn.
03:37
My mom wanted me to understand
60
217411
2398
Mẹ cũng muốn tôi hiểu rằng
không bao giờ nên coi thường ý kiến mà ta bất đồng hay ghét bỏ,
03:41
that I should never just write off opinions
61
221149
2549
03:43
that I disagreed with or disliked,
62
223722
2633
03:46
because there was always something to learn from the perspectives of others,
63
226379
3810
bởi chúng ta luôn học được thứ gì đó từ góc nhìn của người khác,
03:50
even when doing so might be difficult.
64
230902
2198
kể cả khi việc đó khó khăn đi chăng nữa.
03:53
But life at home with my mom
65
233887
2236
Nhưng lúc ở với mẹ,
03:56
was not the only aspect of my journey that has been formative and uncomfortable.
66
236712
4582
không chỉ đơn thuần là một phần trong hành trình khó khăn của tôi.
04:01
In fourth grade, she decided that I should attend a private school
67
241776
3492
Năm lớp 4, mẹ quyết định gửi tôi vào một trường tư để có nền giáo dục tốt nhất.
04:05
in order to receive the best education possible.
68
245292
2714
04:08
As a black student attending predominantly white private schools,
69
248859
3290
Là học sinh da màu trong ngôi trường chủ yếu là người da trằng,
04:12
I've encountered attitudes and behaviors that reflected racial stereotypes.
70
252173
3936
tôi đã phải đối mặt với sự kỳ thị chủng tộc.
04:17
Several of my friends' parents assumed within minutes of meeting me
71
257157
4364
Vài phụ huynh của bạn tôi cho rằng tôi chỉ giỏi chơi bóng rổ
04:21
that my best skill was playing basketball.
72
261545
2800
dù chỉ mới gặp tôi vài phút.
04:25
And it really upset me to think that my race made it harder for them
73
265244
3292
Tôi rất buồn khi nghĩ rằng màu da đã khiến mọi người không coi tôi
04:28
to see me as a student who loved reading, writing and speaking.
74
268560
3831
là một học sinh yêu viết lách, đọc sách và thuyết trình.
04:32
Experiences like this motivated me to work tirelessly
75
272998
4079
Những trải nghiệm như thế đã thôi thúc tôi cố gắng không ngừng
04:38
to disprove what I knew people had assumed.
76
278499
2966
để chứng minh rằng họ đã sai.
04:42
My mother even said that, in order to put my best foot forward,
77
282967
3523
Mẹ tôi còn nói rằng, để nỗ lực hết mình,
04:46
I had to be patient, alert and excruciatingly well-mannered.
78
286514
3515
tôi phải kiên trì, nhanh nhẹn và cư xử đúng đắn.
04:50
To prove that I belonged, I had to show poise and confidence,
79
290053
4246
Để chứng mình tôi thuộc về nơi này, tôi phải thể hiện sự tự tin,
04:54
the ability to speak well and listen closely.
80
294323
2675
nói năng cẩn thận và lắng nghe một cách chân thành.
04:57
Only then would my peers see that I deserved to be there
81
297022
3077
Chỉ khi đó bạn bè mới thấy rằng tôi xứng đáng thuộc về nơi này, như họ.
05:00
as much as they did.
82
300123
1333
Dù thường xuyên bị phân biệt và cảm thấy khó chịu,
05:02
Despite this racial stereotyping and the discomfort I often felt,
83
302165
4099
05:07
the learning I gained from other aspects of being at an elite private school
84
307387
4191
những gì học được từ nhiều phía tại ngôi trường tư danh giá này
05:11
were incredibly valuable.
85
311602
1394
với tôi, lại cực kỳ quý giá .
05:14
I was encouraged by my teachers to explore my curiosity,
86
314181
4412
Tôi được thầy cô động viên để khám phá trí tò mò,
05:18
to challenge myself in new ways
87
318617
2182
thách thức bản thân theo những cách mới mẻ
05:20
and to deepen my understanding of subjects that fascinated me the most.
88
320823
4206
và trau dồi hiểu biết về những môn học yêu thích.
Và bước tiếp theo là vào đại học,
05:26
And going to college was the next step.
89
326498
2600
05:30
I was excited to take my intellectual drive and interest in the world of ideas
90
330037
3700
tôi háo hức được mang niềm say mê học hỏi và những ý tưởng hay ho
05:33
to the next level.
91
333761
1229
lên một mức cao hơn.
05:35
I was eager to engage in lively debate with peers and professors
92
335014
5599
Tôi hứng thú với những cuộc tranh luận sôi nổi với bạn bè và giáo sư
05:40
and with outside speakers;
93
340637
1781
và nhiều người khác bên ngoài;
05:42
to listen, to learn and gain a deeper understanding of myself
94
342442
4008
để lắng nghe, học hỏi và nâng cao hiểu biết của mình và của người khác.
05:46
and of others.
95
346474
1150
05:48
While I was fortunate to meet peers and professors
96
348371
3366
Trong khi cảm thấy rất may mắn được gặp những người bạn và giáo sư
05:51
who were interested in doing the same thing,
97
351761
2546
có chung sở thích,
05:54
my desire to engage with difficult ideas was also met with resistance.
98
354331
4661
khát khao với đến những ý tưởng khó khăn của tôi cũng gặp trở ngại.
06:00
To prepare myself to engage with controversy in the real world,
99
360641
4690
Để chuẩn bị cho cuộc chiến ngoài đời thực,
06:05
I joined a group that brought controversial speakers to campus.
100
365355
3341
tôi tham gia vào hội những người ưa tranh luận.
06:09
But many people fiercely opposed this group,
101
369157
2475
Nhiều người kịch liệt phản đối nhóm này,
06:12
and I received significant pushback
102
372093
2492
từ sinh viên, khoa cũng như ban điều hành.
06:14
from students, faculty and my administration.
103
374609
3067
06:20
For many, it was difficult to see
104
380399
2583
Với nhiều người, rất khó để thấy được
06:23
how bringing controversial speakers to campus could be valuable,
105
383006
3737
giá trị mà hội nhóm này đem lại cho trường
06:26
when they caused harm.
106
386767
1457
so với những phiền phức mà nó gây ra.
06:28
And it was disappointing to me facing personal attacks,
107
388823
3205
Và tôi rất thất vọng khi phải đối mặt với nhiều sự phản đối,
khi thấy ban điều hành loại bỏ những diễn giả
06:32
having my administration cancel speakers
108
392052
2627
06:34
and hearing my intentions distorted by those around me.
109
394703
3408
và những ý định của mình bị những người xung quanh bóp méo.
06:39
My work also hurt the feelings of many,
110
399642
2870
Việc làm của tôi cũng gây tổn thương cho người khác,
06:42
and I understood that.
111
402536
1197
và tôi hiểu điều đó.
06:45
Of course, no one likes being offended,
112
405058
2682
Đương nhiên, không ai muốn bị tổn thương,
06:47
and I certainly don't like hearing controversial speakers
113
407764
3150
và tôi chắc rằng cũng không thích lắng nghe từ phía đối nghịch
06:50
argue that feminism has become a war against men
114
410938
3383
rằng nữ quyền đã trở thành cuộc chiến chống lại đàn ông
06:54
or that blacks have lower IQs than whites.
115
414345
2382
hay người da màu có IQ thấp hơn người da trắng.
06:57
I also understand
116
417990
1187
Tôi cũng hiểu rằng một số người đã trải qua những biến cố trong đời.
06:59
that some people have experienced traumatic experiences in their lives.
117
419201
4906
07:05
And for some, listening to offensive views
118
425688
3071
Và với một số người, lắng nghe từ phía đối nghịch
07:08
can be like reliving the very traumas that they've worked so hard to overcome.
119
428783
4201
khơi dậy những nỗi đau mà họ đã cố gắng vượt qua.
07:13
Many argue that by giving these people a platform,
120
433704
2643
Nhiều người nói rằng cho họ cơ hội thể hiện như vậy,
07:16
you're doing more harm than good,
121
436371
1936
sẽ gây ra nhiều tổn thất hơn lợi ích.
07:18
and I'm reminded of this every time I listen to these points of view
122
438331
4286
Tôi nhớ lại điều này mỗi lần lắng nghe những ý kiến như thế
07:22
and feel my stomach turn.
123
442641
1666
và nó làm tôi thấy khó chịu.
07:25
Yet, tuning out opposing viewpoints doesn't make them go away,
124
445235
2948
Đối mặt với ý kiến trái ngược không làm chúng biến mất ,
07:28
because millions of people agree with them.
125
448207
2018
vì đang có hàng triệu người ủng hộ chúng.
07:31
In order to understand the potential of society
126
451179
2627
Để hiểu được tiềm năng của xã hội ngày càng đi lên,
07:33
to progress forward,
127
453830
1415
07:35
we need to understand the counterforces.
128
455879
2269
chúng ta cần thấu hiểu những ý kiến trái ngược.
07:39
By engaging with controversial and offensive ideas,
129
459244
3976
Bằng cách xem xét những ý tưởng đó,
07:43
I believe that we can find common ground,
130
463244
2349
tôi tin ta có thể tìm được sự tương đồng,
07:46
if not with the speakers themselves,
131
466403
2936
nếu không với các diễn giả
07:49
then with the audiences they may attract or indoctrinate.
132
469363
2933
thì là với khán giả, những người bị chúng thu hút.
07:53
Through engaging, I believe that we may reach a better understanding,
133
473268
5238
Qua đó, tôi tin ta có thể thấu hiểu một cách sâu sắc hơn
07:58
a deeper understanding,
134
478530
1468
về niềm tin trong mỗi người
08:00
of our own beliefs
135
480022
1651
08:01
and preserve the ability to solve problems,
136
481697
2698
mà vẫn giữ được kỹ năng giải quyết vấn đề,
08:05
which we can't do if we don't talk to each other
137
485514
2571
một kỹ năng cần sự chia sẻ với người khác
08:08
and make an effort to be good listeners.
138
488109
2667
và nỗ lực trở thành một người giỏi lắng nghe.
08:12
But soon after I announced
139
492275
1440
Ít lâu sau khi tôi thông báo
08:13
that John Derbyshire would be speaking on campus,
140
493739
2798
rằng John Derbyshire sẽ đến thuyết giảng tại trường,
08:16
student backlash erupted on social media.
141
496561
2976
sinh viên đã phản đối kịch liệt trên mạng xã hội.
08:19
The tide of resistance, in fact, was so intense,
142
499561
2675
Làn sóng phản đối mạnh mẽ đến nỗi hiệu trưởng phải hủy bỏ lời mời đó.
08:22
that my college president rescinded the invitation.
143
502260
2738
08:25
I was deeply disappointed by this because, as I saw it,
144
505561
3135
Tôi đã rất thất vọng vì theo tôi, không phải bạn tôi hay tôi
08:28
there would be nothing that any of my peers or I could do
145
508720
3762
có quyền bịt miệng những người ủng hộ anh ấy
08:32
to silence someone who agreed with him
146
512506
2079
08:34
in the office environment of our future employers.
147
514609
2658
trong môi trường nuôi dưỡng nhân tài tương lai.
08:38
I look out at what's happening on college campuses,
148
518292
2838
Tôi quan sát điều gì đang diễn ra ở các trường học,
08:41
and I see the anger.
149
521154
1167
và tôi thấy sự giận dữ.
08:42
And I get it.
150
522815
1150
Và tôi đã hiểu.
08:44
But what I wish I could tell people is that it's worth the discomfort,
151
524363
3942
Nhưng tôi ước tôi có thể nói với họ rằng sự khó chịu đó là đáng giá,
08:48
it's worth listening,
152
528329
1263
đáng được lắng nghe, và rằng nhờ nó, mà chúng ta trở nên mạnh mẽ hơn.
08:49
and that we're stronger, not weaker, because of it.
153
529616
3532
08:54
When I think about my experiences with uncomfortable learning,
154
534395
3259
Khi nghĩ về trải nghiệm khó chịu trong học tập,
08:59
and I reflect upon them,
155
539403
1568
tôi lại nghĩ về họ,
09:02
I've found that it's been very difficult to change the values
156
542035
3967
tôi thấy rằng thật khó để thay đổi những giá trị
09:06
of the intellectual community that I've been a part of.
157
546026
2747
của cộng đồng học thức mà tôi là thành viên.
09:10
But I do feel a sense of hope
158
550585
1391
Nhưng tôi cũng có niềm tin khi nghĩ đến mối quan hệ có được với sinh viên,
09:12
when I think about the individual interactions that I've been able to have
159
552000
3726
09:15
with students who both support the work that I'm doing
160
555750
3160
cả những người ủng hộ việc làm của tôi,
09:18
and who feel challenged by it and who do not support it.
161
558934
3125
thấy sự thách thức trong đó và cả những người không ủng hộ.
Điều tôi nhận ra là
09:23
What I've found is that,
162
563447
1163
09:24
while it can be difficult to change the values of a community,
163
564634
2911
tuy rất khó để thay đổi giá trị của một cộng đồng,
09:27
we can gain a lot from individual interactions.
164
567569
3063
ta cũng học hỏi được nhiều điều từ những tương tác cá nhân.
09:31
While I didn't get to engage with John Derbyshire
165
571419
3308
Mặc dù không thể hiểu thêm về John Derbyshire
09:34
due to my president's disinvitation,
166
574751
2097
vì lời từ chối của hiệu trường,
09:36
I was able to have dinner with Charles Murray before his talk.
167
576872
4076
tôi đã có dịp ăn tối với Charles Murray trước buổi thuyết giảng của ông.
Tôi biết buổi trò chuyện sẽ khó khăn.
09:42
I knew the conversation would be difficult.
168
582140
2031
09:44
And I didn't expect it to be pleasant.
169
584879
2166
Và tôi cũng không mong nó dễ chịu.
09:47
But it was cordial, and I did gain a deeper understanding of his arguments.
170
587069
4292
Nhưng cuộc trò chuyện diễn ra thân mật, và tôi hiểu hơn về quan điểm của ông ấy.
Tôi nhận ra ông cũng như tôi, đều tin vào việc tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn.
09:53
I found that he, like me, believed in creating a more just society.
171
593259
4131
09:58
The thing is, his understanding of what justice entailed
172
598224
3968
Vấn đề là, hiểu biết của ông về công lý khác biệt so với tôi.
10:02
was very different from my own.
173
602216
1604
10:04
The way in which he wanted to understand the issue,
174
604879
2670
Cách ông hiểu vấn đề,
10:07
the way in which he wanted to approach the issue of inequality
175
607573
2930
cách ông muốn tiếp cận sự bất bình đẳng cũng khác .
10:10
also differed from my own.
176
610527
1733
10:12
And I found that his understanding of issues like welfare
177
612749
3076
Tôi nhận ra hiểu biết của ông về vấn đề như phúc lợi hay bình đẳng
10:15
and affirmative action
178
615849
1194
10:17
was tied and deeply rooted
179
617067
2121
bắt nguồn từ hiểu biết về những quan điểm bảo thủ cũng như tiến bộ,
10:19
in his understanding of various libertarian and conservative beliefs,
180
619212
4087
đang thu hẹp hay gia tăng sự hiện diện trong xã hội.
10:23
what diminishes and increases their presence in our society.
181
623323
3556
10:27
While he expressed his viewpoints eloquently,
182
627535
3047
Dù ông ấy thể hiện quan điểm rất hùng hồn,
10:30
I remained thoroughly unconvinced.
183
630606
1879
tôi vẫn chưa hoàn toàn bị thuyết phục.
10:32
But I did walk away with a deeper understanding.
184
632923
2987
Nhưng tôi có được sự hiểu biết sâu sắc hơn.
10:36
It's my belief
185
636796
1466
Tôi tin rằng, để tiến bộ trên nghịch cảnh,
10:39
that to achieve progress in the face of adversity,
186
639134
2787
chúng ta cần một cam kết thực sự để có thể thấu hiểu người khác.
10:43
we need a genuine commitment
187
643585
2706
10:46
to gaining a deeper understanding of humanity.
188
646315
2436
Tôi muốn nhìn thấy một thế giới có nhiều nhà lãnh đạo
10:50
I'd like to see a world with more leaders
189
650077
2153
10:52
who are familiar with the depths of the views
190
652254
2136
có hiểu biết sâu sắc về những quan điểm đối nghịch,
10:54
of those they deeply disagree with,
191
654414
2868
10:58
so that they can understand the nuances of everyone they're representing.
192
658998
3643
từ đó, hiểu hơn về những người phản đối mình.
11:03
I see this as an ongoing process involving constant learning,
193
663022
4345
Đó là một quá trình cần sự học tập bền bỉ,
11:07
and I'm confident that I'll be able to add value down the line
194
667391
3686
và tôi tin rằng mình có thể tăng giá trị cho nó
nếu tiếp tục xây dựng sự đồng cảm và hiểu biết
11:11
if I continue building empathy and understanding
195
671101
2768
11:13
through engaging with unfamiliar perspectives.
196
673893
2630
thông qua việc tìm hiểu những quan điểm trái chiều
11:16
Thank you.
197
676547
1157
Xin cảm ơn.
11:17
(Applause)
198
677728
3290
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7