Feras Fayyad: The real-life superheroes helping Syrian refugees | TED Fellows

26,359 views ・ 2021-06-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quyen Phan Reviewer: Khanh Do-Bao
00:14
[SHAPE YOUR FUTURE]
0
14236
2080
[ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI]
00:16
Society has a set of stories it tells itself
1
16716
4160
Xã hội có vô số những câu chuyện tự kể
00:20
about who refugees are and what they look like.
2
20916
3600
về những người tị nạn, họ là ai và họ trông như thế nào.
00:25
But let me tell you a different story.
3
25316
3200
Nhưng hãy để tôi kể các bạn nghe một câu chuyện khác.
00:28
My story.
4
28556
1560
Câu chuyện của tôi.
00:30
I'm a filmmaker and a refugee
5
30116
2840
Tôi là một nhà làm phim và là một người tị nạn
00:33
from a small village in northern Syria.
6
33676
2480
đến từ một ngôi làng nhỏ ở phía bắc Syria.
00:37
In our village, growing up, there was no stable electricity supply.
7
37036
4640
Khi tôi lớn lên, làng không có nguồn cấp điện ổn định.
00:41
We spend most of our nights around gas lanterns
8
41716
3640
Chúng tôi trải qua hàng đêm quanh những chiếc đèn khí ga
00:45
and told stories about Syrian mythological superbeings
9
45356
3920
và kể nhau nghe những câu chuyện về siêu nhân Syria trong thần thoại
00:49
that protected the vulnerable.
10
49276
2400
đã bảo vệ những kẻ yếu hơn mình.
00:52
I was a boy who loved the stories of superheroes.
11
52436
4200
Tôi là một cậu bé yêu thích những câu chuyện về siêu anh hùng.
00:56
But later on, these stories shifted to tales of heroes
12
56676
4320
Nhưng sau đó, tôi chuyển qua
thích cổ tích về các vị anh hùng
01:01
that my family has to face under the Assad dictatorship.
13
61036
4480
mà gia đình tôi phải chịu dưới chế độ độc tài Assad.
01:05
One of my uncles was killed under torture.
14
65556
4160
Một trong những người chú của tôi đã bị tra tấn đến chết.
01:09
My father had to burn his books before they were even published
15
69756
5800
Cha tôi đã phải đốt sách của ông trước khi chúng được xuất bản
01:15
in order to protect us from the regime.
16
75596
3160
để bảo vệ gia đình tôi khỏi chế độ cai trị này.
01:18
He burned his dreams along with his books.
17
78796
3480
Ông cũng đã từ bỏ ước mơ của mình khi đốt sách.
01:23
These stories must not be forgotten,
18
83316
3120
Những câu chuyện như thế này không được phép quên,
01:26
my parents insisted.
19
86436
3080
bố mẹ tôi nhất quyết không quên.
01:29
The stories stopped being a pastime.
20
89556
4080
Những câu chuyện đã không còn là trò tiêu khiển.
01:33
It became a form of resistance.
21
93676
3720
Chúng trở thành một hình thức phản kháng chính quyền.
01:37
I studied filmmaking and focused on documentaries.
22
97396
3640
Tôi học làm phim và tập trung vào phim tài liệu.
01:41
Documentary filmmaking, you see, became my way of resistance.
23
101076
4480
Làm phim tài liệu, bạn thấy đó, trở thành cách để tôi phản kháng.
01:46
I documented stories of Syrians who opposed the Assad regime,
24
106756
4640
Tôi làm phim về những con người ở Syria phản đối sự cai trị của Assad,
01:51
in 2011, when the revolution started.
25
111396
4320
vào năm 2011, khi cuộc cách mạng bắt đầu.
01:55
I was arrested, tortured
26
115756
3360
Tôi bị bắt giữ, tra tấn
01:59
and sexually assaulted.
27
119116
2200
và bị xâm hại tình dục.
02:01
When I was released, I left Syria.
28
121316
3480
Khi được thả tự do, tôi rời khỏi Syria.
02:04
I was traumatized
29
124836
1560
Tôi bị sang chấn tâm lý
02:07
and tried to end my life.
30
127116
2320
và cố gắng kết liễu cuộc đời mình.
02:09
My wife stood by me and helped me hang onto life.
31
129436
4760
Vợ tôi đã ở bên tôi và giúp tôi tiếp tục sống.
02:15
But as a result, I stopped making films.
32
135676
4200
Nhưng kết quả là tôi ngừng làm phim.
02:19
Despite my arrest and torture,
33
139916
3400
Mặc dù bị bắt giữ và tra tấn,
02:23
I took many risks in order to see my family.
34
143316
3680
tôi đã chấp nhận liều mình để được gặp gia đình.
02:27
So a year later, when the Assad regime lost control of the north of Syria,
35
147716
6760
Vì vậy, một năm sau,
khi chế độ Assad mất quyền kiểm soát phía bắc Syria,
02:34
I was able to visit my hometown.
36
154516
3000
tôi đã có thể về thăm quê hương.
02:37
There, I met many inspiring Syrians,
37
157556
4600
Tại đó, tôi đã gặp nhiều người Syria đầy cảm hứng,
02:42
real life superheroes who stayed behind to save lives.
38
162156
4800
những vị anh hùng thật sự đã ở lại để cứu lấy nhiều mạng sống.
02:46
I was captivated by how genuine they were.
39
166996
4520
Tôi bị cuốn hút bởi sự chân thật của họ.
02:51
Without planning, I took out my camera and started filming,
40
171556
4600
Một cách ngẫu hứng, tôi lấy máy ra và bắt đầu quay phim,
02:56
I felt inspired.
41
176156
2360
tôi cảm thấy được truyền cảm hứng.
02:58
These real-life superheroes saved the filmmaker in me.
42
178556
5920
Những vị anh hùng đời thực này đã làm nhen nhóm lại nghiệp làm phim trong tôi.
03:04
Khalid was one of the heroes in my first feature film,
43
184516
3760
Khalid là một trong số những anh hùng trong bộ phim điện ảnh đầu tiên của tôi,
03:08
"Last Men in Aleppo."
44
188276
1600
“Người cuối cùng còn lại ở Aleppo.”
03:09
Khaled was a simple man who dreamed to be a firefighter,
45
189916
3960
Khalid là một người đàn ông giản dị có ước mơ trở thành lính cứu hỏa,
03:13
but he couldn't follow his dream.
46
193916
2360
nhưng anh ấy không thể theo đuổi ước mơ.
03:16
So he worked as a house painter.
47
196276
2800
Vì vậy, anh ấy trở thành thợ sơn nhà.
03:20
When the war destroyed his city, he found his calling.
48
200716
3720
Khi chiến tranh phá hủy thành phố, anh đã tìm thấy ý nghĩa cuộc sống của mình.
03:24
He joined the White Helmets,
49
204436
1800
Anh tham gia vào đội Mũ Trắng,
03:26
a group of Syrian volunteers who formed a civil defense organization
50
206236
4800
nhóm những tình nguyện viên Syria cùng thành lập một tổ chức phòng vệ dân sự
03:31
to rescue civilians from their bombed homes.
51
211076
4320
để giải cứu người dân khỏi những ngôi nhà bị đánh bom.
03:35
Khalid saved hundreds of lives.
52
215396
3160
Khalid đã cứu sống hàng trăm mạng người.
03:38
While doing that, he died as a hero.
53
218596
3800
Khi làm việc đó, anh ấy đã qua đời như một vị anh hùng.
03:43
The second hero is Dr. Amani Ballour,
54
223756
3720
Người anh hùng thứ hai là bác sĩ Amani Ballour,
03:47
whose story I told in my second film, “The Cave.”
55
227516
4680
câu chuyện của cô ấy được tôi kể trong bộ phim thứ hai của mình,
“Chuyện cái hang.”
03:52
It's a story of an extraordinary woman
56
232196
2440
Đó là một câu chuyện về một người phụ nữ phi thường
03:54
who founded an underground hospital in eastern Ghouta.
57
234676
3840
người đã thành lập bệnh viện dưới lòng đất tại phía đông Ghouta.
03:58
She treated injured children, victims of atrocities,
58
238556
5400
Cô chữa trị cho những đứa trẻ bị thương, những nạn nhân của sự bạo hành,
04:03
while bombs fell around them.
59
243996
2720
trong khi bom vẫn nổ xung quanh.
04:06
As a female scientist,
60
246756
1520
Là một nhà khoa học nữ,
04:08
she defied sexism and patriarchy
61
248276
3200
cô ấy bất chấp nạn phân biệt giới tính và chế độ gia trưởng
04:11
to save civilians who suffered two attacks with chemical weapons.
62
251516
5440
để cứu người dân khỏi hai cuộc tấn công bằng vũ khí hóa học.
04:16
And then there are the two superheroes who saved my own life.
63
256996
4520
Và tiếp theo là hai vị anh hùng đã cứu rỗi đời tôi.
04:22
Khalil Ma'touq and Anwar al-Bunni.
64
262796
2600
Khalil Ma’touq và Anwar al-Bunni.
04:25
They are the lawyers who took up my case
65
265396
2880
Họ là những luật sư đã giải quyết vụ việc của tôi
04:28
and got me out of the most notorious torture facilities in Damascus.
66
268276
5600
và giúp tôi thoát khỏi những hình thức tra tấn
khét tiếng nhất Damascus.
04:33
While Anwar now is in Germany, fighting for justice for Syrian refugees,
67
273916
5520
Hiện tại, trong khi Anwar đang ở Đức chiến đấu dành lại công bằng
cho người dân tị nạn Syria,
04:39
Khalil was arrested in 2012 because of his work.
68
279436
5280
Khalil thì bị bắt giữ vào năm 2012 bởi công việc của anh.
04:44
We don't know anything about him
69
284756
2640
Chúng ta không biết bất cứ điều gì về anh ấy
04:47
because the Syrian regime continues to deny his arrest,
70
287396
5280
vì chế độ Syria tiếp tục phủ nhận việc bắt giữ anh,
04:52
but his work is not in vain.
71
292716
3000
nhưng công việc của anh không phải là vô ích.
04:55
It's for Khalil I faced my torturer in Germany.
72
295756
4520
Nhờ Khalil mà tôi đã đối mặt với kẻ tra tấn mình tại Đức.
05:00
In June 2020 I gave my testimony
73
300276
4160
Vào tháng 6 năm 2020, tôi đã đưa ra lời khai của mình
05:04
at the first trial on Syrian state of torture
74
304436
4320
trong phiên tòa đầu tiên về tình trạng tra tấn ở Syria
05:08
before a German court in Koblenz.
75
308796
3000
trước khi phiên tòa Đức tại Koblen.
05:11
It is for Amani and Khalid
76
311836
2480
Vì Amani và Khalid,
05:14
I'm still the filmmaker today.
77
314316
2640
mà đến giờ tôi vẫn còn làm phim.
05:16
They inspired me to create a new cinematic universe of superheroes,
78
316996
4880
Họ đã truyền cảm hứng để tôi tạo ra một mảng điện ảnh mới
nói về những siêu anh hùng,
05:21
based on their quest to end injustice.
79
321916
3760
dựa trên hành trình chấm dứt sự bất công của họ.
05:25
Creating this cinematic universe has not been an easy journey.
80
325716
5240
Việc tạo ra mảng điện ảnh mới này không phải là một hành trình dễ dàng.
05:30
It's been a brutal struggle
81
330996
2280
Đó là cuộc đấu tranh tàn khốc
05:33
against racism and discrimination in the film industry,
82
333276
4400
chống lại nạn phân biệt chủng tộc và phân biệt đối xử
trong ngành công nghiệp điện ảnh,
05:37
an industry dominated by people who think they know how the audience,
83
337716
5320
ngành công nghiệp thống trị bởi những người nghĩ rằng
họ biết khán giả muốn gì rồi,
05:43
how you want a film about Syrians to be,
84
343076
4440
một bộ phim về Syria phải như thế nào,
05:47
how you want superheroes or refugees to look.
85
347556
3880
anh hùng hay người tị nạn trông ra sao.
05:51
But refugees look just like me.
86
351436
3000
Nhưng người tị nạn trông giống tôi mà thôi.
05:55
These refugees were superheroes
87
355316
3600
Những người tị nạn là những siêu anh hùng
05:58
who defied the status quo and stereotype.
88
358956
3840
những người bất chấp hiện trạng hiện tại và khuôn mẫu.
06:03
So I will not stop. I owe it to them.
89
363556
4080
Vì vậy, tôi sẽ không dừng lại. Tôi nợ họ.
06:07
I owe it to my daughter, the young refugee child.
90
367676
3920
Tôi nợ con gái tôi, một đứa trẻ tị nạn.
06:12
To tell the stories of superheros
91
372436
2320
Để kể những câu chuyện về những siêu anh hùng,
06:15
who look just like her.
92
375956
2400
những người giống con bé.
06:19
For her, I will continue to resist.
93
379556
3000
Vì con gái, tôi sẽ tiếp tục phản kháng.
06:23
Thank you.
94
383916
1240
Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7