The genius behind some of the world's most famous buildings | Renzo Piano

837,462 views

2018-07-13 ・ TED


New videos

The genius behind some of the world's most famous buildings | Renzo Piano

837,462 views ・ 2018-07-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: nguyen hai yen Reviewer: Ly Nguyễn
00:12
Architecture is amazing, for sure.
0
12817
2921
Kiến trúc rất tuyệt vời, chắc chắn là vậy.
00:17
It's amazing because it's art.
1
17357
2404
Nó tuyệt vời, bởi vì nó là nghệ thuật.
00:20
But you know, it's a very funny kind of art.
2
20659
2378
Bạn biết đấy, nó là một loại nghệ thuật vui nhộn.
00:23
It's an art at the frontier between art and science.
3
23061
3876
Đó là một thứ nghệ thuật nằm ở ranh giới giữa nghệ thuật và khoa học.
00:27
It's fed by ...
4
27593
1916
Nó được nuôi nấng bởi...
00:31
by real life, every day.
5
31053
1962
bởi cuộc sống đời thực, mỗi ngày.
00:33
It's driven by force of necessity.
6
33631
2745
Nó được dẫn lối bởi sự cần thiết.
00:37
Quite amazing, quite amazing.
7
37313
2524
Khá thú vị, khá là thú vị.
00:39
And the life of the architect is also amazing.
8
39861
3619
Và cuộc sống của giới kiến trúc sư cũng rất tuyệt vời
00:45
You know, as an architect, at 10 o’clock in the morning,
9
45048
3127
Bạn biết đấy, là một kiến trúc sư, vào 10h mỗi buổi sáng
00:48
you need to be a poet, for sure.
10
48199
3110
bạn cần là một nhà thơ, chắc chắn.
00:51
But at 11,
11
51333
2408
Nhưng 11h,
00:53
you must become a humanist,
12
53765
2606
bạn phải trở thành một người nhân văn,
00:56
otherwise you'd lose your direction.
13
56395
2356
nếu không thì bạn sẽ mất sự chỉ dẫn.
00:59
And at noon, you absolutely need to be a builder.
14
59792
4418
Và vào buổi trưa, bạn hoàn toàn cần là một công nhân xây dựng.
01:04
You need to be able to make a building,
15
64936
3531
Bạn cần khả năng để làm một tòa nhà.
01:08
because architecture, at the end, is the art of making buildings.
16
68491
4891
bởi vì kiến trúc, cuối cùng, là nghệ thuật làm nên những tòa nhà.
01:13
Architecture is the art of making shelter for human beings.
17
73910
4577
Kiến trúc là nghệ thuật làm nơi trú ẩn cho loài người.
01:19
Period.
18
79370
1150
Vậy thôi.
01:20
And this is not easy at all.
19
80878
1867
Và nó không hề dễ dàng.
01:23
It's amazing.
20
83060
1150
Nó rất tuyệt vời.
01:25
Look at this.
21
85038
1150
Hãy nhìn vào đây.
01:27
Here we are in London,
22
87427
2055
Chúng ta đang ở London,
01:29
at the top of the Shard of Glass.
23
89506
4609
ở trên đỉnh tòa Shard of Glass.
01:35
This is a building we completed a few years ago.
24
95309
3655
Đây là tòa nhà chúng tôi đã hoàn thành cách đây vài năm về trước
01:38
Those people are well-trained workers,
25
98988
5721
Những người kia là các công nhân xuất sắc
01:45
and they are assembling the top piece of the tower.
26
105845
4118
và họ đang lắp ráp phần trên cùng của tòa tháp.
01:51
Well, they look like rock climbers.
27
111186
4864
Đấy, họ trông như các nhà leo núi.
01:56
They are.
28
116074
1150
Đúng vậy.
01:57
I mean, they are defying the force of gravity,
29
117575
2635
Tôi cho rằng, họ đang bất chấp lực hấp dẫn.
02:00
like building does, by the way.
30
120234
2200
giống như những tòa nhà đã làm.
02:03
We got 30 of those people --
31
123607
2317
Chúng tôi có 30 người,
02:05
actually, on that site, we got more than 1,400 people,
32
125948
4868
thực sự, trong công trình này, chúng tôi có hơn 1400 người.
02:10
coming from 60 different nationalities.
33
130840
3662
đến từ 60 quốc gia khác nhau.
02:15
You know, this is a miracle. It's a miracle.
34
135078
3015
Bạn biết đấy, đây là một phép màu. Nó là một phép màu.
02:18
To put together 1,400 people,
35
138117
3253
Để đưa 1400 người
02:21
coming from such different places, is a miracle.
36
141394
3080
đến từ những nơi khác nhau, là một phép màu.
02:24
Sites are miracles.
37
144847
1749
Những công trường là những phép màu.
02:27
This is another one.
38
147157
1266
Đây là một điều khác.
02:29
Let's talk about construction.
39
149339
1456
Hãy nói về việc xây dựng.
02:30
Adventure, it's adventure in real life,
40
150819
3917
Phiêu lưu, nó là cuộc phiêu lưu trong cuộc sống thực,
02:34
not adventure in spirit.
41
154760
1952
không phải trong tinh thần.
02:37
This guy there is a deepwater diver.
42
157211
3922
Anh chàng này là một người thợ lặn.
02:41
From rock climbers to deepwater divers.
43
161157
4087
Từ những người leo núi cho đến các thợ lặn.
02:45
This is in Berlin.
44
165268
1761
Đây là Berlin.
02:47
After the fall of the Wall in '89,
45
167053
2913
Sau sự sụp đổ của bức tường năm 89,
02:49
we built this building, connecting East Berlin to West Berlin,
46
169990
4103
chúng ta xây dựng tòa nhà này, nối liền từ đông Berlin đến tây Berlin,
02:54
in Potsdamer Platz.
47
174117
1603
trong Potsdamer Platz.
02:56
We got on that project almost 5,000 people.
48
176157
5020
Chúng ta cần khoảng 5000 người cho dự án đó.
03:02
Almost 5,000 people.
49
182065
1731
Khoảng 5000 người.
03:04
And this is another site in Japan,
50
184606
3253
Và đây là một công trình khác ở Nhật Bản,
03:08
building the Kansai Airport.
51
188701
2325
xây dựng sân bay Kansai.
03:11
Again, all the rock climbers, Japanese ones.
52
191050
3151
Lần này, tất cả các nhà leo núi là người Nhật Bản.
03:14
You know, making buildings together
53
194962
2841
Bạn biết đấy, cùng nhau xây dựng các tòa nhà
03:17
is the best way to create a sense of cooperation.
54
197827
4203
là cách tốt nhất để tạo ra sự hợp tác.
03:22
The sense of pride -- pride is essential.
55
202411
2820
Cảm giác tự hào - tự hào là bản chất.
03:26
But, you know, construction, of course,
56
206117
3388
Nhưng, bạn biết đấy, việc xây dựng, đương nhiên,
03:30
is one of the reasons why architecture is amazing.
57
210633
3743
là một trong những lý do vì sao kiến trúc lại tuyệt vời.
03:34
But there is another one, that is maybe even more amazing.
58
214824
4199
Nhưng có một điều khác, có lẽ còn tuyệt vời hơn.
03:39
Because architecture is the art
59
219697
2618
Bởi vì kiến trúc là nghệ thuật
03:42
of making shelter for communities,
60
222339
5548
làm nơi trú ngụ cho cộng đồng,
03:47
not just for individuals --
61
227911
1782
không chỉ cho từng cá thể
03:50
communities and society at large.
62
230038
3382
mà còn cộng đồng và xã hội nói chung.
03:53
And society is never the same.
63
233792
2000
Và xã hội không bao giờ giống nhau.
03:56
The world keeps changing.
64
236792
1817
Thế giới luôn luôn thay đổi.
03:59
And changes are difficult to swallow by people.
65
239950
3200
và con người khó chấp nhận được những sự đổi thay.
04:03
And architecture is a mirror of those changes.
66
243498
4152
Và kiến trúc là một tấm gương của những sự thay đổi đó.
04:08
Architecture is the built expression of those changes.
67
248014
5598
Kiến trúc là sự biểu đạt trong xây dựng cho các thay đổi.
04:14
So, this is why it is so difficult,
68
254347
4327
Vậy nên, đây là lý do vì sao nó lại khó khăn,
04:19
because those changes create adventure.
69
259411
4425
bởi vì những thay đổi đó tạo nên sự phiêu lưu.
04:24
They create adventure, and architecture is adventure.
70
264514
2730
Chúng tạo ra sự phiêu lưu, kiến trúc là sự phiêu lưu.
04:27
This is the Centre Georges Pompidou in Paris,
71
267268
3666
Đây là trung tâm Georges Pompidou ở Pháp,
04:30
a long time ago.
72
270958
1175
cách đây nhiều năm.
04:32
That was back in time, '77.
73
272459
3318
Hãy quay trở lại năm 1977.
04:36
This was a spaceship landing in the middle of Paris.
74
276623
4547
Đây là một con tàu không gian nằm giữa Paris.
04:42
Together with my friend in adventure, Richard Rogers,
75
282456
4873
Đồng hành cùng với bạn của tôi trong chuyến phiêu lưu này, Richard Rogers,
04:47
we were, at the time, young bad boys.
76
287353
3748
chúng tôi, ở thời điểm đó, đã là những chàng trai hư.
04:51
Young, bad boys.
77
291125
1204
Những thanh niên trẻ hư hỏng.
04:52
(Laughter)
78
292353
1035
(cười)
04:53
It was really only a few years after May '68.
79
293412
4766
Đó là vài năm sau tháng 5 năm 1968.
04:58
So it was a rebellion, pure rebellion.
80
298863
3214
Đó là một cuộc nổi loạn, nổi loạn đơn thuần.
05:02
The idea was to make
81
302101
3032
Ý tưởng là làm
05:05
the proof that cultural buildings should not be intimidating.
82
305688
4722
mái nhà cho những tòa nhà văn hóa không trở nên đáng sợ.
05:10
They should create a sense of curiosity.
83
310434
3572
Chúng nên tạo ra một sự hứng thú.
05:14
This is the way to create a cultural place.
84
314879
2761
Đây là cách tạo ra một trung tâm văn hóa.
05:17
Curiosity is the beginning of a cultural attitude.
85
317664
3859
Sự tò mò là khởi đầu của một quan điểm văn hóa.
05:22
And there's a piazza there, you can see that piazza.
86
322188
3534
Và có một cái quảng trường ở kia, bạn có thể nhìn thấy quảng trường đó.
05:26
And a piazza is the beginning of urban life.
87
326379
5214
Và quảng trường là sự bắt đầu cho một cuộc sống đô thị.
05:31
A piazza is the place where people meet.
88
331617
2746
Một quảng trường là nơi mà mọi người gặp mặt nhau.
05:34
And they mix experience.
89
334387
2009
Và họ chia sẻ các trải nghiệm.
05:37
And they mix ages.
90
337823
1632
Họ kết hợp các độ tuổi.
05:40
And, you know, in some way,
91
340815
4150
Và, bạn biết đấy, theo cách nào đó,
05:44
you create the essence of the city.
92
344989
4720
bạn tạo ra cái hồn cho thành phố.
05:50
And since then, we made, in the office, so many other places for people.
93
350470
5595
Từ đó, tôi đã tạo ra, trong các văn phòng, nhiều địa điểm khác cho người dân.
05:56
Here, in Rome, is a concert hall.
94
356089
2995
Đây là một phòng hòa nhạc ở Rome.
06:00
Another place for people.
95
360200
1805
Một chốn khác cho mọi người.
06:02
This building inside is actually designed by the sound, you can see.
96
362029
4585
Bên trong tòa nhà này thực sự được thiết kế với âm thanh, bạn có thể thấy.
06:07
It's flirting with sound.
97
367382
1766
Nó kết hợp với âm thanh.
06:09
And this is the Kansai Airport,
98
369854
1976
Và đây là sân bay Kansai,
06:12
in Japan.
99
372489
1150
ở Nhật Bản.
06:14
To make a building, sometimes you need to make an island,
100
374376
2839
Để xây một tòa nhà, thỉnh thoảng bạn cần làm một hòn đảo,
06:17
and we made the island.
101
377239
1596
và chúng tôi đã làm một hòn đảo.
06:19
The building is more than one mile long.
102
379720
2922
Tòa nhà này dài hơn một dặm.
06:23
It looks like an immense glider, landing on the ground.
103
383442
3654
Nó trông giống như một chiếc tàu lượn khổng lồ đang nằm trên mặt đất.
06:27
And this is in San Francisco.
104
387942
1984
Và đây là San Fransisco.
06:29
Another place for people.
105
389950
1667
Một nơi khác dành cho con người.
06:31
This building is the California Academy of Sciences.
106
391918
3289
Tòa nhà này là Viện khoa học California.
06:35
And we planted on that roof --
107
395820
2765
Và chúng tôi đã trồng cây trên mái nhà đó,
06:39
thousands and thousands of plants that use the humidity of the air,
108
399233
6327
hàng nghìn và hàng nghìn cây xanh sử dụng độ ẩm của không khí,
06:45
instead of pumping water from the water table.
109
405584
3364
thay vì bơm nước tưới từ mạch nước ngầm.
06:49
The roof is a living roof, actually.
110
409266
2200
Mái nhà đó thực sự sống.
06:51
And this building was made Platinum LEED.
111
411490
3654
Và tòa nhà này được công nhận Platinum LEED.
06:55
The LEED is the system to measure, of course,
112
415879
2373
LEED là hệ thống để đo lường
06:58
the sustainability of a building.
113
418276
2413
tính bền vững của một ngôi nhà.
07:01
So this was also a place for people
114
421022
4634
Và đây cũng là một nơi dành cho con người
07:05
that will stay a long time.
115
425680
2405
mà sẽ trường tồn.
07:08
And this is actually New York.
116
428109
1897
Và đây thực sự là New York.
07:10
This is the new Whitney,
117
430030
2380
Đây là tòa Whitney mới,
07:12
in the Meatpacking District in New York.
118
432434
3679
nằm trong quận Meatpacking của New York.
07:17
Well, another flying vessel.
119
437046
2965
Chà, lại một tàu bay khác.
07:21
Another place for people.
120
441108
1667
Một nơi khác cho con người.
07:23
Here we are in Athens, the Niarchos Foundation.
121
443807
2889
Chúng ta đang ở Athens, tòa nhà Niarchos.
07:26
It's a library,
122
446720
1897
Nó là một thư viện,
07:28
it's an open house, a concert hall
123
448641
3690
đó là một công trình công cộng, một nhà hát
07:32
and a big park.
124
452355
1891
một công viên lớn.
07:34
This building is also a Platinum LEED building.
125
454270
5050
Tòa nhà này cũng là một tòa nhà được công nhận Platinum LEED.
07:40
This building actually captures the sun's energy with that roof.
126
460286
5478
Tòa nhà này thực sự thu được năng lượng mặt trời ở trên mái.
07:47
But, you know, making a building a place for people is good.
127
467014
5758
Nhưng, bạn biết đấy, làm một tòa nhà, một nơi cho con người là một điều tốt.
07:53
Making libraries, making concert halls,
128
473188
3846
Làm các thư viện, các phòng hòa nhạc,
07:57
making universities, making museums is good,
129
477058
3141
xây dựng các trường đại học, các bảo tàng là điều tốt,
08:00
because you create a place that's open, accessible.
130
480223
4160
bởi vì bạn sáng tạo ra một nơi chào đón và có thể tiếp cận.
08:05
You create a building for a better world, for sure.
131
485442
3042
Bạn tạo ra một tòa nhà để thế giới tốt đẹp hơn, chắc chắn vậy.
08:09
But there is something else
132
489371
4471
Nhưng có một điều
08:13
that makes architecture amazing, even more.
133
493866
3153
làm cho kiến trúc trở nên tuyệt vời, hơn thế nữa.
08:17
And this is the fact that
134
497879
2508
Đó là
08:20
architecture doesn't just answer to need and necessity,
135
500411
5824
kiến trúc không chỉ để đáp ứng nhu cầu và sự cần thiết,
08:26
but also to desires -- yes, desires -- dreams, aspirations.
136
506259
6449
mà nó còn là khao khát, đúng, khao khát những giấc mơ, những khát vọng.
08:33
This is what architecture does.
137
513264
1887
Đây là điều mà kiến trúc làm.
08:35
Even the most modest hut on earth
138
515175
5534
Thậm chí túp lều tèo túng nhất trên trái đất
08:40
is not just a roof.
139
520733
1833
cũng không chỉ là một mái nhà.
08:42
It's more than a roof.
140
522590
1221
Mà nó nhiều hơn thế.
08:43
It's telling a story;
141
523835
1401
Nó gợi lại một câu chuyện.
08:45
it's telling a story about the identity of the people living in that hut.
142
525260
4506
Nó nhắc đến một câu chuyện về danh tính của người đã sống trong túp lều đó.
08:50
Individuals.
143
530427
1150
Những cá thể.
08:52
Architecture is the art of telling stories.
144
532109
3246
Kiến trúc là nghệ thuật kể chuyện.
08:56
Like this one.
145
536212
1333
Như câu chuyện này.
08:58
In London: the Shard of Glass.
146
538530
2388
Ở London: tòa Shard of Glass.
09:00
Well, this building is the tallest building in Western Europe.
147
540942
4693
Chà, đó là tòa nhà cao nhất Đông Âu.
09:06
It goes up more than 300 meters in the air, to breathe fresh air.
148
546013
5390
Nó cao hơn tận 300 mét trên không để đón gió trong lành.
09:11
The facets of this building are inclined,
149
551427
3745
Các mặt đứng của tòa nhà này đều nghiêng,
09:15
and they reflect the sky of London, that is never the same.
150
555196
4206
chúng phản chiếu bầu trời của London, và không bao giờ trùng lặp.
09:19
After rain, everything becomes bluish.
151
559426
3177
Sau khi mưa, mọi thứ trở nên trong xanh.
09:23
In the sunny evening, everything is red.
152
563196
3237
Vào buổi chiều tà, mọi thứ đều đỏ.
09:27
It's something that is difficult to explain.
153
567577
3000
Đó là điều rất khó để giải thích.
09:31
It's what we call the soul of a building.
154
571363
2733
Đó là cái mà chúng ta gọi là hồn của công trình.
09:35
On this picture on the left, you have the Menil Collection,
155
575649
3164
Trong bức tranh này, ở bên trái, bạn có bộ sưu tập Menil,
09:38
used a long time ago.
156
578837
1498
được sử dụng cách đây rất lâu.
09:40
It's a museum.
157
580359
1471
Đó là một bảo tàng.
09:41
On the right is the Harvard Art Museum.
158
581854
2643
Ở bên phải của bảo tàng nghệ thuật Harvard.
09:44
Both those two buildings flirt with light.
159
584521
3269
Cả hai tòa nhà này đều hòa vào ánh sáng.
09:48
Light is probably one of the most essential materials in architecture.
160
588331
5659
Ánh sáng là nguyên liệu quý nhất trong kiến trúc.
09:54
And this is in Amsterdam.
161
594789
1666
Và đây là ở Amsterdam.
09:57
This building is flirting with water.
162
597170
2466
Tòa nhà này đang hòa vào nước.
10:01
And this is my office, on the sea.
163
601162
3159
Và đây là văn phòng của tôi, ở trên biển.
10:05
Well, this is flirting with work.
164
605247
2868
Đây là sự đắm chìm với công việc.
10:08
Actually, we enjoy working there.
165
608572
2421
Nhưng thực sự, chúng tôi thích làm việc ở đây.
10:11
And that cable car is the little cable car that goes up to there.
166
611017
5496
Và chiếc xe cáp đó là phương tiện nhỏ để đi lên trên.
10:17
That's "The New York Times" in New York.
167
617633
2667
Đó là "Thời báo New York" của New York.
10:20
Well, this is playing with transparency.
168
620840
3340
Đây là cuộc chơi với độ trong suốt.
10:24
Again, the sense of light, the sense of transparency.
169
624204
3600
Một lần nữa, cảm giác về ánh sáng, cảm giác của sự minh bạch.
10:29
On the left here, you have the Magic Lantern in Japan,
170
629363
2945
Ở bên trái này, bạn thấy Magic Lantern ở Nhật Bản,
10:32
in Ginza, in Tokyo.
171
632332
2023
Ở Ginza, Tokyo.
10:35
And in the center is a monastery in the forest.
172
635153
3717
Ở giữa là một tu viện ở trong rừng.
10:39
This monastery is playing with the silence and the forest.
173
639419
4489
Tu viện này đang chơi đùa với sự tĩnh lặng và cánh rừng.
10:44
And a museum, a science museum.
174
644855
2325
Và một bảo tàng, một bảo tàng khoa học.
10:47
This is about levitation.
175
647831
1811
Đây là về sự bay bổng.
10:51
And this is in the center of Paris,
176
651339
3452
Và đây là trung tâm của Paris.
10:54
in the belly of the whale.
177
654815
2095
trong chiếc bụng của con cá voi.
10:56
This is the Pathé Foundation in Paris.
178
656934
2612
Đây là tòa nhà Pathé ở Paris.
11:01
All those buildings have something in common:
179
661178
2927
Tất cả các tòa nhà này đều có một điểm chung.
11:04
it's that something is searching for desire, for dreams.
180
664129
6790
chúng đều thể hiện niềm khao khát, những ước mơ.
11:11
And that's me.
181
671387
1150
Và đó là tôi.
11:12
(Laughter)
182
672561
1151
(cười)
11:13
Well, it's me on my sailing boat.
183
673736
2484
Chà, đó là tôi trên chiếc thuyền buồm của mình.
11:17
Flirting with breeze.
184
677855
1531
Hóng gió.
11:20
Well, there's not a very good reason to show you this picture.
185
680902
4955
Đó không phải là điều tốt nhất tôi muốn chỉ cho bạn thấy trong bức hình này.
11:25
(Laughter)
186
685881
2934
(cười)
11:28
I'm trying, I'm trying.
187
688839
1944
Tôi đang cố, đang cố gắng.
11:30
You know, one thing is clear: I love sailing, for sure.
188
690807
4651
Bạn biết đấy, có một điều rất rõ ràng. Tôi thích đi thuyền buồm, chắc chắn vậy.
11:35
I actually also love designing sailing boats.
189
695482
3067
Tôi thực sự cũng yêu thích việc thiết kế những con thuyền buồm.
11:39
But I love sailing, because sailing is associated with slowness.
190
699514
4457
Tôi yêu việc đi thuyền này bởi vì nó đi chậm.
11:44
And ...
191
704696
1278
Và..
11:46
and silence.
192
706887
1249
yên lặng.
11:48
And the sense of suspension.
193
708934
1867
Và cảm giác ngưng lại.
11:51
And there is another thing that this picture says.
194
711641
2769
Có một thứ khác mà bức tranh này muốn nói.
11:54
It says that I'm Italian.
195
714831
2056
Nó chỉ ra tôi là một người Ý.
11:56
(Laughter)
196
716911
2238
(cười)
11:59
Well, there is very little I can do about that.
197
719173
3372
Thì tôi cũng không thể làm khác đi được mà.
12:02
(Laughter)
198
722569
1357
(cười)
12:04
I'm Italian, and I love beauty.
199
724300
2809
Tôi là người Ý, và tôi yêu cái đẹp.
12:07
I love beauty.
200
727720
1150
Tôi yêu cái đẹp.
12:09
Well, let's go sailing, I want to take you sailing here,
201
729649
4269
Chà, hãy lên thuyền. Tôi muốn đưa các bạn dong buồm từ đây,
12:13
to this place,
202
733942
1295
đến một nơi này,
12:15
in the middle of the Pacific Ocean.
203
735792
2654
ở giữa Thái Bình Dương.
12:20
This is the Jean-Marie Tjibaou Center.
204
740156
3540
Đây là trung tâm Jean-Marie Tjibaou.
12:23
It's for the Kanaky ethnic group.
205
743720
2825
Nó dành cho các dân tộc Kanathy.
12:26
It's in Nouméa, New Caledonia.
206
746569
2355
Nó nằm ở Noume'a, New Caledonia.
12:29
This place is for art.
207
749899
2080
Đây là nơi cho nghệ thuật.
12:32
Art and nature.
208
752003
1422
Nghệ thuật và thiên nhiên.
12:34
And those buildings actually flirt with the wind,
209
754549
4485
Những tòa nhà này thực sự đùa giỡn với gió,
12:39
with the trade winds.
210
759058
1579
với những cơn gió mậu dịch.
12:41
They have a sound, they have a voice, those buildings.
211
761229
3341
Chúng có một âm thanh, một giọng nói, những tòa nhà này.
12:44
I'm showing this because it's about beauty.
212
764594
2944
Tôi đang chỉ ra điều này bởi vì chúng là cái đẹp.
12:47
It's about pure beauty.
213
767848
2056
Nó là vẻ đẹp thuần khiết.
12:50
And let's talk about beauty for a moment.
214
770442
3087
Và hãy nói về cái đẹp một chút.
12:53
Beauty is like the bird of paradise:
215
773887
3436
Vẻ đẹp giống như chú chim của thiên đường:
12:58
the very moment you try to catch it, it flies away.
216
778296
3710
khoảnh khắc bạn cố gắng để bắt lấy nó, nó lại bay đi mất.
13:02
Your arm is too short.
217
782990
1709
Cánh tay của bạn quá ngắn.
13:06
But beauty is not a frivolous idea.
218
786236
4090
Nhưng vẻ đẹp không phải là một ý tưởng phù phiếm.
13:11
It's the opposite.
219
791149
1200
Nó ngược lại.
13:13
In my native language, that is Italian,
220
793284
2635
Trong ngôn ngữ bản địa của tôi, tiếng Ý,
13:15
"beautiful" is "bello."
221
795943
1787
"vẻ đẹp" là "bello".
13:19
In Spanish, "beauty" is "belleza."
222
799236
4334
Tiếng Tây Ban Nha, "vẻ đẹp" là "belleza".
13:24
In Greek, "beautiful" is "kalos."
223
804809
3717
Trong tiếng Hy Lạp, "vẻ đẹp" là "kalos".
13:30
When you add "agathos," that means "beautiful and good."
224
810214
4953
Khi bạn thêm "agathos" nó có nghĩa "vẻ đẹp và điều tốt."
13:35
In no one of those languages, "beautiful" just means "beautiful."
225
815191
4786
Không ngôn ngữ nào trong số này, "vẻ đẹp" chỉ đơn thuần mang nghĩa là "cái đẹp."
13:40
It also means "good."
226
820001
1659
Nó cũng có nghĩa là "tốt."
13:43
Real beauty is when the invisible
227
823295
3909
Vẻ đẹp thực sự là khi một thứ vô hình
13:48
joins the visible, coming on surface.
228
828022
3961
chạm vào một cái vô hình, trở thành hữu hình.
13:52
And this doesn't apply only to art or nature.
229
832300
4696
Và điều này không chỉ áp dụng cho nghệ thuật và thiên nhiên.
13:58
This applies to science, human curiosity, solidarity --
230
838507
5374
Nó đúng với khoa học, sự tò mò của con người, sự đoàn kết.
14:03
that's the reason why you may say,
231
843905
3370
đó là lý do tại sao bạn có thể nói,
14:07
"This is a beautiful person,"
232
847299
3286
"Đây là một người đẹp,"
14:10
"That's a beautiful mind."
233
850609
1796
"Đó là một tâm hồn đẹp."
14:13
This, this is the beauty that can change people
234
853483
4207
Đây, đây là vẻ đẹp làm thay đổi con người
14:17
into better people,
235
857714
1198
trở nên tốt hơn,
14:18
by switching a special light in their eyes.
236
858936
3320
bằng cách bật một tia sáng trong mắt họ.
14:22
And making buildings for this beauty
237
862672
2715
Và xây dựng những tòa nhà này đẹp đẽ
14:25
makes cities better places to live.
238
865411
2682
làm những thành phố trở nên tốt hơn để sinh sống.
14:28
And better cities
239
868863
1546
Và những thành phố tốt hơn
14:31
make better citizens.
240
871196
1906
làm những công dân trở nên tốt hơn.
14:34
Well, this beauty --
241
874244
2904
Chà, vẻ đẹp này...
14:37
this universal beauty, I should say --
242
877172
2579
vẻ đẹp phổ quát này, tôi nên nói
14:41
is one of the few things that can change the world.
243
881014
3466
là một trong vài điều có thể thay đổi thế giới.
14:46
Believe me, this beauty will save the world.
244
886085
3642
Hãy tin tôi, vẻ đẹp này sẽ bảo vệ thế giới.
14:50
One person at a time, but it will do it.
245
890363
3198
Tuy chậm, nhưng nó sẽ thành công.
14:55
Thank you.
246
895402
1230
Cảm ơn.
14:56
(Applause)
247
896656
5555
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7