How we study the microbes living in your gut | Dan Knights

72,567 views ・ 2018-08-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Kiệm Phan Reviewer: Phuc Pham
00:12
If I asked you to name a microbe that's living in your gut,
0
12787
5514
Nếu tôi yêu cầu bạn gọi tên một vi khuẩn sống trong ruột của bạn,
00:18
many of you would probably say E. coli.
1
18325
3351
phần lớn các bạn sẽ nói là E. Coli.
00:21
A lot of people say this. It's the best-known of the gut microbes.
2
21700
3765
Rất nhiều người nói vậy. Nó là vi khuẩn đường ruột được biết đến nhiều nhất.
00:25
But it turns out that E. coli is outnumbered in your gut
3
25489
4505
Nhưng hóa ra là E. Coli ít hơn các loài khác trong đường ruột bạn
00:30
about a thousand to one
4
30018
2093
tỉ lệ khoảng 1/1000
00:32
by other species, many of which you probably haven't heard of.
5
32135
2991
nhiều loài trong số đó có thể bạn còn chưa được nghe tới.
00:35
These are Bacteroides; Prevotella is another example.
6
35150
4581
Đó là Bacteroides, ví dụ khác nữa là Prevotella.
00:39
Those are the two that dominate the modern human gut.
7
39755
3468
Chúng là hai loài thống trị trong ruột của người hiện đại.
00:43
There are about a hundred trillion microbes living inside you.
8
43247
4849
Có khoảng 100 nghìn tỉ vi khuẩn sống trong cơ thể bạn
00:49
We call this your microbiome,
9
49090
3271
Ta gọi chúng là hệ vi khuẩn,
00:52
so it's like a little world living inside you --
10
52385
2244
chúng như một thế giới nhỏ trong cơ thể bạn --
00:54
actually more like a universe.
11
54653
1874
thực ra thì giống một vũ trụ hơn.
00:56
A hundred trillion means if you took a blade of grass
12
56896
3454
Một trăm nghìn tỉ tức là nếu bạn lấy ngọn cỏ
01:00
and planted it for every microbe living in your gut,
13
60374
3125
và đặt chúng vào từng vi khuẩn sống trong đường ruột,
01:03
that could fill a million football fields.
14
63523
2354
chúng có thể lấp đầy một triệu sân bóng.
01:05
So it's incredibly complex.
15
65901
1746
Thật sự nó rất phức tạp.
01:07
But interestingly,
16
67671
1816
Nhưng cũng thú vị thay,
01:09
as our bodies have been adapting to life in modern society,
17
69511
4433
khi cơ thể chúng ta thích nghi với cuộc sống hiện đại
01:13
we're losing some of our normal microbes,
18
73968
4104
ta mất đi một vài vi khuẩn thông thường,
01:18
and at the same time,
19
78096
2925
và cùng lúc đó,
01:21
there are quite a few diseases related to the gut
20
81045
3355
một vài bệnh liên quan đến đường ruột
01:24
that are skyrocketing in developed nations all around the world.
21
84424
5429
tăng vọt ở các nước phát triển trên khắp thế giới.
01:29
And many of you probably know someone who suffers from obesity,
22
89877
4659
Và nhiều bạn chắc biết ai đó bị béo phì,
01:34
diabetes, Crohn's disease or ulcerative colitis,
23
94560
3961
tiểu đường, bệnh Crohn, hay viêm loét đại tràng,
01:38
allergies and asthma.
24
98545
1895
dị ứng và hen suyễn.
01:40
Every one of these diseases
25
100464
1365
Bất cứ bệnh nào kể trên
01:41
and many others related to metabolism and autoimmunity
26
101853
4247
và nhiều bệnh khác liên quan đến sự trao đổi chất và miễn dịch tự động
01:46
are linked to a loss of healthy diversity in the gut.
27
106124
5119
đều liên quan đến việc suy giảm sự phong phú trong đường ruột.
01:52
My lab got our first indication of this
28
112081
2191
Phòng nghiên cứu của tôi đã chỉ ra điều này
01:54
when actually we were studying non-human primates.
29
114296
3770
khi nghiên cứu về các loài linh trưởng.
01:58
We wanted to find out what happens to a monkey's microbiome
30
118090
5131
Chúng tôi muốn biết điều gì xảy ra với hệ vi khuẩn của loài khỉ
02:03
when they move from the jungle to a zoo.
31
123245
4039
khi chúng di chuyển từ rừng về sở thú.
02:08
Does their microbiome change? Do they pick up new bugs?
32
128166
2572
Hệ vi khuẩn có thay đổi không? Có vi khuẩn mới không?
02:10
Do they lose some? Does it get better or worse?
33
130762
2741
Có mất đi vài loài vi khuẩn? Như vậy thì tốt hay tệ hơn?
02:13
We tracked two different species in the jungle,
34
133527
3514
Chúng tôi theo dõi hai loài khác nhau trong rừng,
02:17
one in Vietnam, one in Costa Rica,
35
137065
3610
một ở Việt Nam, một ở Costa Rica,
02:20
and then we sequenced the DNA from their stool.
36
140699
2881
và chúng tôi giải trình tự DNA từ phân của chúng.
02:23
This is how we study the microbiome in my research lab.
37
143604
3541
Đây là cách chúng tôi tìm hiểu hệ vi khuẩn trong phòng nghiên cứu của mình.
02:27
And what we found in the DNA is that in the wild,
38
147169
4112
Và cái chúng tôi tìm được trong DNA đó là khi ở trong tự nhiên,
02:31
these two species had totally different sets of microbes.
39
151305
3961
hai loài này có tập vi khuẩn khác nhau hoàn toàn.
02:35
It was like a fingerprint for the species.
40
155290
2612
Nó giống như một dấu vân tay cho mỗi loài.
02:37
But in the zoo, they had lost most of that diversity
41
157926
5165
Nhưng trong vườn thú, chúng mất hầu hết sự đa dạng vi khuẩn
02:43
and had acquired some other set of microbes.
42
163115
2531
và có thêm một vài tập vi khuẩn khác.
02:46
So this was very curious.
43
166379
3348
Và điều này rất kỳ lạ.
02:49
We've got these two different microbiomes.
44
169751
2009
Hai hệ vi khuẩn
02:51
In the wild, picture a lush tropical rainforest
45
171784
4158
trong tự nhiên, phong phú như rừng
02:55
living the guts of these monkeys.
46
175966
2469
đó là các sinh vật sống trong ruột khỉ.
02:58
That's the kind of diversity that we're talking about.
47
178459
2540
Đó là kiểu đa dạng mà chúng ta nói tới.
03:01
Then in the zoo, they've lost diversity.
48
181023
2626
Nhưng khi ở sở thú, chúng mất sự đa dạng.
03:04
Picture a rainforest that's been burned to the ground
49
184298
3572
Tưởng tượng một khu rừng nhiệt đới bị thiêu rụi
03:07
and taken over by a few invasive species.
50
187894
2340
và bị vài loài xâm chiếm.
03:11
That's more like the microbiome in a captive primate.
51
191105
3801
Đấy mới giống hệ vi khuẩn của linh trưởng nuôi nhốt.
03:15
Now, in the meantime,
52
195955
1237
Giờ, trong khi chờ đợi,
03:17
many of the animals in the zoo are not doing so well.
53
197216
2627
nhiều loài ở vườn thú
03:19
They have issues with obesity,
54
199867
2906
gặp vấn đề với béo phì,
03:22
wasting,
55
202797
1336
suy mòn,
03:24
gastroenteritis, diarrhea, bloating,
56
204157
3049
viêm ruột, tiêu chảy, phù
03:27
and some of them were barely holding onto their lives.
57
207230
2809
một số con khó mà sống sót.
03:31
Now, of course, we were very interested to find out
58
211073
3588
Giờ, dĩ nhiên chúng tôi rất muốn tìm ra
03:34
what are these so-called invasive species that are taking over in the zoo.
59
214685
4354
cái gọi là các loài xâm chiếm đang hoành hành trong sở thú.
03:39
So we went back to the DNA, and what the DNA told us
60
219899
2889
Vậy chúng tôi trở lại với DNA và qua đó chúng tôi biết được
03:42
is that every monkey in the zoo
61
222812
4503
tất cả khỉ trong sở thú
03:47
had become dominated by Bacteroides and Prevotella,
62
227339
5168
bị thống trị bởi loài Bacteroides và Prevotella,
03:52
the same microbes that we all have in our guts as modern humans.
63
232531
4381
cũng là các loài có trong ruột của người hiện đại.
03:59
We wanted to find a way to visualize this,
64
239050
2893
Chúng tôi muốn tìm cách hiển thị điều này
04:01
and we used some tools from multivariate ecology
65
241967
3940
và chúng tôi sử dụng các công cụ sinh thái học đa chiều
04:05
to put all of the microbiomes we were studying onto an axis.
66
245931
4412
để đưa tất cả các hệ vi khuẩn mà chúng tôi nghiên cứu vào.
04:10
And what you're seeing here is a distance plot
67
250367
4070
Và những gì bạn đang thấy ở đây là một khoảng cách xa
04:14
where every point is a different animal's microbiome.
68
254461
4905
mỗi điểm là một hệ vi khuẩn của động vật.
04:19
So every point represents a whole zoo of microbes.
69
259390
2793
Mỗi điểm đại diện cho cả hệ vi khuẩn trong sở thú.
04:23
And the microbiomes that have a lot of microbes in common
70
263207
3856
Và hệ vi khuẩn nào có nhiều loài chung thì
04:27
are close to each other.
71
267087
1413
càng gần nhau hơn.
04:28
The ones that are very different are farther apart.
72
268524
2448
Ngược lại càng khác biệt thì càng xa nhau.
04:30
So this is showing you
73
270996
1517
Và nó cho bạn thấy
04:32
that the two groups of wild monkeys are over on the left.
74
272537
5698
rằng hai nhóm khỉ hoang dã ở bên trái.
04:38
The top left are these highly endangered monkeys
75
278259
3772
Trên trái là khỉ có nguy cơ tuyệt chủng
04:42
called the red-shanked douc in Vietnam.
76
282055
2973
được gọi là Chà Vá chân đỏ ở Việt Nam
04:45
And at the bottom left are monkeys from Costa Rica.
77
285052
3631
Ở dưới trái là khỉ đến từ Costa Rica.
04:49
So you can see that they have totally different microbiomes in the wild.
78
289481
3444
Ta có thể thấy chúng có hệ vi khuẩn khác nhau trong tự nhiên.
04:52
And then the same two species of monkey in the zoo are converging,
79
292949
5397
Và sau đó thì hai loài khỉ đó trong sở thú hội tụ lại,
04:58
so their microbiomes change
80
298370
1882
và hệ vi khuẩn của chúng thay đổi
05:00
and they become much more similar to each other,
81
300276
3220
và chúng trở nên giống nhau,
05:03
even though these are zoos on different continents,
82
303520
2673
cho dù đây là những sở thú khác lục địa
05:06
different geographical regions, and they're eating different diets.
83
306217
3342
khác vùng địa lý, và chế độ ăn của chúng cũng khác nhau.
05:09
Now, we did study some other species of primate.
84
309583
3161
Giờ, chúng tôi nghiên cứu vài loài linh trưởng.
05:12
What species of primate do you think is even more divergent
85
312768
5739
Loài linh trưởng nào mà bạn nghĩ sẽ khác linh trưởng sống hoang dã
05:18
from the wild primates than the captive primates?
86
318531
3666
nhiều hơn so với sống nuôi nhốt?
05:24
Modern humans.
87
324665
1429
Loài người hiện đại.
05:27
These are humans living in developing nations.
88
327049
3483
Đó là người ở quốc gia đang phát triển,
05:30
So they were more different from the wild primates
89
330556
3143
khác linh trưởng hoang dã
05:33
than those in the zoo.
90
333723
1921
hơn là loài trong sở thú.
05:35
And the final group that we studied, all the way on the right,
91
335668
5381
Và nhóm cuối cùng mà chúng tôi nghiên cứu, ở tận cùng phía bên phải,
05:41
is people living in the USA.
92
341073
1944
là người sống ở Mỹ.
05:44
And when I saw this figure,
93
344033
2848
Và khi tôi nhìn số liệu này,
05:46
the hairs raised up on the back of my neck,
94
346905
3101
tóc gáy tôi dựng đứng cả lên,
05:50
because one way to think about it is, "Oh, that's interesting,
95
350030
3087
vì một cách nghĩ về nó là, "Ôi, nó thật thú vị,
05:53
captive monkeys are sort of on their way to becoming like Americans."
96
353141
3944
khỉ nuôi nhốt cũng đang trở nên giống như người Mỹ.
05:57
(Laughter)
97
357109
1087
(Cười)
05:58
But the other way to think about it
98
358220
2396
Nhưng nghĩ theo cách khác thì người Mỹ
06:00
is that Americans are like super-captive monkeys.
99
360640
3349
giống siêu khỉ nhốt.
06:04
And I was actually looking at this figure on my computer screen
100
364671
4698
Và tôi đang nhìn số liệu trên màn hình máy tính
06:09
when I got the news that four of the red-shanked doucs
101
369393
4928
khi tôi biết được rằng bốn con Chà Vá chân đỏ
06:14
had died in the zoo of gut-related issues.
102
374345
3104
đã chết trong sở thú vì vấn đề đường ruột.
06:17
So for some of these animals,
103
377473
1968
Đối với một vài con vật này,
06:19
having the right microbes living inside them
104
379465
2698
việc mang trong cơ thể loại vi khuẩn nhất định
06:22
may be a matter of survival.
105
382187
1970
có thể là vấn đề sống chết.
06:24
Now this brings us to the human part of the story.
106
384181
3507
Trở lại câu chuyện để nói về loài người.
06:27
Obviously, the microbiomes in the USA
107
387712
3215
Hiển nhiên rằng hệ vi khuẩn ở Mỹ
06:30
aren't causing premature death as frequently as in the zoo,
108
390951
5501
không gây ra cái chết sớm như trong sở thú
06:36
but we have major risk of obesity, diabetes,
109
396476
4374
nhưng chúng ta có nguy cơ lớn về béo phì, đái tháo đường,
06:40
a number of these other diseases.
110
400874
1897
và các bệnh khác.
06:43
And this applies not just to people who have been living in the USA
111
403133
4420
Và điều này không chỉ xảy ra đối với người sống ở Mỹ
06:47
for many generations,
112
407577
1984
trong nhiều thế hệ,
06:49
but also to immigrants and refugees,
113
409585
2436
mà còn đối với người nhập cư và tị nạn.
06:52
who, for most immigrant and refugee groups,
114
412045
3682
Những người nhập cư và nhóm tị nạn
06:55
arrive in the USA metabolically healthy,
115
415751
3101
đến Mỹ hoàn toàn khỏe mạnh
06:58
and then within a few years,
116
418876
1380
mà chỉ trong vài năm sau đó,
07:00
they become just as high-risk for obesity and diabetes
117
420280
3358
họ có nguy cơ cao bị béo phì và đái tháo đường
07:03
as other Americans.
118
423662
2081
như những người Mỹ khác.
07:05
And we discussed this issue with two groups
119
425767
3698
Và chúng tôi thảo luận vấn đề này với hai nhóm người
07:09
that have been coming to the USA from Southeast Asia:
120
429489
2547
đến Mỹ từ Đông Nam Á:
07:12
the Hmong, who started coming in the mid-1970s
121
432060
4194
người Hmông đến từ giữa những năm 1970
07:16
as refugees from the Vietnam War and the US secret war in Laos;
122
436278
5500
tị nạn từ chiến tranh Việt Nam và chiến tranh Lào;
07:21
and the Karen, who have been coming more recently as refugees from Myanmar.
123
441802
4912
và người Karen, những người tị nạn từ Myanmar thời gian gần đây.
07:26
So we've been working for a few years
124
446738
1778
Chúng tôi đã làm việc trong vài năm
07:28
with these local communities and clinicians
125
448540
2541
với các cộng đồng địa phương và các bác sĩ lâm sàng
07:31
to study what happens to the Hmong and Karen microbiomes
126
451105
5417
để nghiên cứu điều gì xảy ra với hệ vi khuẩn của người Hmông và Karen
07:36
when people move from refugee camps and villages in Thailand to the USA.
127
456546
6996
khi rời trại tị nạn và làng quê ở Thái Lan tới Mỹ.
07:44
And what we found
128
464314
1564
Và chúng tôi đã phát hiện
07:45
is that when people come to the USA from these groups,
129
465902
5711
khi những nhóm này tới Mỹ,
07:51
they lose a large fraction of their microbiome,
130
471637
3396
họ đánh mất phần lớn,
07:56
somewhere around 20 percent,
131
476343
1777
khoảng 20% hệ vi khuẩn,
07:58
and those who come to the USA and become obese
132
478144
4269
và người đến Mỹ mà bị béo phì
08:02
lose about a third of their microbes.
133
482437
1953
đánh mất một phần ba hệ vi khuẩn.
08:06
So we know that moving to the USA
134
486905
1952
Vậy chúng ta biết rằng việc chuyển tới Mỹ
08:08
is sufficient to cause a dramatic change in your microbiome,
135
488881
3993
gây thay đổi lớn với hệ vi khuẩn,
08:12
probably not for the better.
136
492898
1769
hoàn toàn theo hướng không có lợi.
08:15
Are these microbes actually causing the obesity,
137
495571
4858
Và những vi khuẩn này thực sự gây béo phì,
08:20
or is the obesity causing a change in the microbes?
138
500453
3460
hay là béo phì gây biến đổi vi khuẩn?
08:23
This is something that we're following up on,
139
503937
2143
Đó là vấn đề chúng tôi tiếp tục theo dõi.
08:26
and the evidence we have now in my lab
140
506104
3642
Và những bằng chứng trong phòng thí nghiệm của tôi
08:29
combined with evidence from a number of labs around the world
141
509770
3110
cộng với các phòng thí nghiệm khác khắp thế giới
08:32
tells us that certain changes in the microbiome
142
512904
3072
cho thấy thay đổi nào đó trong hệ vi khuẩn
08:36
do lead to obesity,
143
516000
2509
đã gây ra béo phì,
08:38
and a number of other modern, kind of Westernized diseases.
144
518533
3451
và nhiều bệnh tật hiện đại, phương tây.
08:43
The good news is that your microbiome can actually change.
145
523353
5309
Tin tốt là hệ vi khuẩn của bạn có thể thay đổi.
08:48
Unlike your own genome,
146
528686
2523
Không giống hệ gen của bạn,
08:51
it's a living, breathing thing,
147
531233
2349
nó là sinh vật sống thực sự
08:53
and there's a broad front of research happening right now
148
533606
3531
và có nhiều nghiên cứu đang được tiến hành
08:57
to better understand how we can restore our microbiomes
149
537161
3794
để hiểu rõ hơn cách để khôi phục lại hệ vi khuẩn
09:00
when something goes wrong,
150
540979
1603
khi chúng có sai sót,
09:02
using diet,
151
542606
1627
nhờ vào chế độ ăn kiêng,
09:04
using live microbes.
152
544257
2658
hay sử dụng vi sinh vật sống.
09:06
And in fact, one of the next steps for us
153
546939
2800
Và thực tế, bước tiếp theo là
09:09
is collecting and preserving microbes from healthy people around the world
154
549763
4588
thu thập và giữ gìn vi khuẩn từ những người khỏe mạnh
09:14
so that they can be kept as cultural assets for those groups
155
554375
5555
để chúng có thể được gìn giữ như kho báu
09:19
to potentially protect them as they adapt to modern society,
156
559954
4841
và có thể bảo vệ họ khi họ thích nghi với xã hội hiện đại,
09:24
and to protect future generations
157
564819
2454
và bảo vệ các thế hệ tương lai
09:27
who are currently growing up to have increased risk of these diseases
158
567297
4199
đang lớn lên và có nguy cơ mắc các bệnh gia tăng
09:31
with every generation.
159
571520
1488
với tất cả các thế hệ.
09:33
I'm looking forward to a future
160
573714
2602
Tôi đang mong chờ ở tương lai
09:36
where we have the tools that we need to restore and replenish our microbiomes,
161
576340
6722
khi chúng ta có công cụ phục hồi hệ vi khuẩn,
09:43
and in that world, the monkeys will live happier and healthier lives,
162
583562
5269
và khi đó, loài khỉ sẽ sống hạnh phúc và khỏe mạnh
09:48
and so will we.
163
588855
1421
và chúng ta cũng vậy.
09:51
(Applause)
164
591831
3676
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7