Why your doctor should care about social justice | Mary Bassett

76,599 views ・ 2016-03-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: KHOI PHAM Reviewer: Duong Bui
00:12
When I moved to Harare in 1985,
0
12800
3296
Khi tôi đến Harare năm 1985
00:16
social justice was at the core of Zimbabwe's national health policy.
1
16120
4776
công bằng xã hội là mục tiêu cốt lõi trong chính sách y tế của Zimbabwe
00:20
The new government emerged from a long war of independence
2
20920
3696
Một chính phủ mới vừa bước ra khỏi một cuộc chiến dài giành độc lập
00:24
and immediately proclaimed a socialist agenda:
3
24640
2816
đã ngay lập tức khẳng định chủ nghĩa xã hội:
00:27
health care services, primary education
4
27480
3376
Dịch vụ y tế, giáo dục tiểu học
00:30
became essentially free.
5
30880
1856
về cơ bản được miễn phí.
00:32
A massive expansion of rural health centers
6
32760
3856
Sự phát triển ồ ạt của các trung tâm y tế ở nông thôn
00:36
placed roughly 80 percent of the population
7
36640
2696
đã giúp cho 80% dân số tiếp cận dễ dàng
00:39
less than a two-hour walk from these facilities,
8
39360
3176
những dịch vụ này trong vòng dưới 2 tiếng đi bộ
00:42
a truly remarkable accomplishment.
9
42560
2776
một thành tích thực sự đáng kể.
00:45
In 1980, the year of independence,
10
45360
2656
1980 - Năm độc lập,
00:48
25 percent of Zimbabwean children were fully immunized.
11
48040
4176
25% trẻ em Zimbabwe được tiêm chủng đầy đủ
00:52
By 1990, a mere decade later,
12
52240
3296
Đến năm 1990, gần một thập kỷ sau,
00:55
this proportion stood at 80 percent.
13
55560
2720
Tỉ lệ này đạt tới 80%.
00:58
I felt tremendously privileged to be part of this transformation,
14
58920
5176
Tôi cảm thấy rất đỗi tự hào được là một phần của sự thay đổi này
01:04
a revolution.
15
64120
1456
một cuộc cách mạng.
01:05
The excitement, the camaraderie, was palpable.
16
65600
3840
Sự sôi nổi, thân thiết hiển hiện rất rõ.
01:10
Working side by side with brilliant Zimbabweans --
17
70120
3336
Làm việc bên cạnh những người Zimbabwe xuất chúng
01:13
scientists, doctors, activists --
18
73480
2936
những nhà khoa học, bác sĩ, các nhà hoạt động xã hội
01:16
I felt connected not only to an African independence movement,
19
76440
4976
Tôi cảm thấy gắn bó không chỉ với một Châu Phi từng bước độc lập
01:21
but to a global progressive public health movement.
20
81440
4480
mà còn với một nền y tế công cộng đang tiến bộ toàn cầu.
01:26
But there were daunting challenges.
21
86680
3336
Nhưng đồng thời cũng có những thử thách dễ làm nản lòng.
01:30
Zimbabwe reported its first AIDS case in 1985, the year I arrived.
22
90040
5576
Zimbabwe thông báo ca nhiễm AIDS đầu tiên vào năm 1985, khi tôi mới đến.
01:35
I had taken care of a few patients with AIDS in the early 1980s,
23
95640
3776
Tôi đã chăm sóc một số bệnh nhân bị AIDS những năm đầu của thập kỷ 80,
01:39
when I did my medical training at Harlem Hospital, but --
24
99440
3520
trong khi tôi thực hiện khóa đào tạo tại Bệnh viện Harlem, nhưng,...
01:44
we had no idea what lay in store for Africa.
25
104880
3880
chúng tôi không hề biết rằng cái gì đang chờ đợi ở Châu Phi
01:49
Infection rate stood at about two percent in my early days there.
26
109600
3736
Tỉ lệ lây nhiễm dừng ở mức 2% trong những ngày tôi mới đến
01:53
These would soar
27
113360
1816
Tỉ lệ này thậm chí vọt lên
01:55
to one out of every four adults
28
115200
3376
tới 1 trong mỗi 4 người lớn
01:58
by the time I left Harare 17 years later.
29
118600
3440
tại thời điểm tôi rời Harare, 17 năm sau.
02:02
By the mid-1990s,
30
122560
1656
Vào giữa những năm 90
02:04
I'd told hundreds of people in the prime of life
31
124240
4136
tôi đã nói với hàng trăm người đang rất khỏe mạnh
02:08
that they were HIV-positive.
32
128400
2216
rằng họ dương tính với HIV
02:10
I saw colleagues and friends die,
33
130640
3096
Tôi chứng kiến đồng nghiệp và bạn bè tôi chết
02:13
my students, hospital patients, die.
34
133760
4000
học sinh của tôi, bệnh nhân, đều chết.
02:18
In response, my colleagues and I set up a clinic.
35
138720
3416
Đáp lại điều này, tôi và các đồng nghiệp mở một phòng khám.
02:22
We did condom demonstrations.
36
142160
2536
Chúng tôi tuyên truyền về bao cao su,
02:24
We launched school education and workplace interventions.
37
144720
5416
tổ chức giảng dạy tại trường học và các buổi góp ý tại nơi làm việc.
02:30
We did research. We counseled the partners of infected men
38
150160
4576
Chúng tôi nghiên cứu. Chúng tôi tư vấn cho "đối tác" của người bị phơi nhiễm
02:34
about how to protect themselves.
39
154760
1616
làm thế nào để bảo vệ chính họ.
02:36
We worked hard, and at the time, I believed that I was doing my best.
40
156400
5536
Chúng tôi làm việc vất vả. Thời điểm đó, tôi tin rằng, tôi đã làm hết sức mình.
02:41
I was providing excellent treatment,
41
161960
2096
Tôi đang cung cấp sự điều trị xuất sắc,
02:44
such as it was.
42
164080
1200
như nó đã từng.
02:45
But I was not talking about structural change.
43
165840
4160
Nhưng tôi không nói về thay đổi cấu trúc.
02:51
Former UN Secretary Kofi Annan has spoken candidly
44
171240
4136
Nguyên Tổng thư ký LHQ Kofi Annan đã từng thẳng thắn nói về
02:55
about his personal failure
45
175400
2056
thất bại của ông ấy
02:57
leading to the Rwandan genocide.
46
177480
1856
dẫn tới tội ác diệt chủng Rwandan.
02:59
In 1994, he was head of the UN peacekeeping department.
47
179360
4056
Năm 1994, ông ấy là trưởng Ban Gìn giữ Hoà Bình của Hoa Kỳ
03:03
At a 10-year memorial for the genocide,
48
183440
2536
Tại lễ tưởng niệm mười năm,
03:06
he reflected, "I believed at the time I was doing my best,
49
186000
4056
ông ấy nói:"Tôi tin rằng, vào lúc đó, tôi đang làm những gì tốt nhất.
03:10
but I realized after the genocide
50
190080
1896
nhưng sau tội ác đó, tôi nhận ra rằng
còn nhiều hơn nữa những gì tôi có thể làm
03:12
that there was more I could and should have done
51
192000
3960
03:16
to sound the alarm and rally support."
52
196760
4480
và lẽ ra phải làm để cảnh báo và kêu gọi sự ủng hộ.
Dịch AIDS tới đúng lúc y tế công cộng không được chuẩn bị trước
03:22
The AIDS epidemic caught the health community unprepared,
53
202400
4040
03:27
and today, when the World Health Organization estimates
54
207160
3336
và ngày nay, khi WHO ước lượng rằng
03:30
that 39 million people have lost their lives to this disease,
55
210520
5336
có tới 39 triệu người chết vì căn bệnh này.
03:35
I'm not alone in feeling remorse and regret
56
215880
4096
Không phải mình tôi cảm thấy ăn năn và nuối tiếc
03:40
at not having done more earlier.
57
220000
2480
bởi đã không làm nhiều hơn khi sớm hơn.
03:43
But while living in Zimbabwe,
58
223960
2056
Nhưng khi sống ở Zimbabwe,
03:46
I didn't see my role as an advocacy or a political one.
59
226040
4696
Tôi không thấy mình với vai trò của một luật sư hay chính trị gia
03:50
I was there for my technical skills,
60
230760
1936
Tôi đã ở đó với kỹ năng chuyên môn
03:52
both my clinical and my research epidemiology skills.
61
232720
4456
cả kỹ năng phòng khám lẫn nghiên cứu dịch tễ.
03:57
And in my mind, my job was to take care of patients
62
237200
4976
Và trong suy nghĩ của tôi, việc của mình là chăm sóc các bệnh nhân
04:02
and to do research to better understand the population patterns of transmission,
63
242200
5136
và thực hiện các nghiên cứu để hiểu rõ hơn sự truyền nhiễm
04:07
and I hoped that we'd slow the spread of the virus.
64
247360
3720
Và tôi hy vọng chúng tôi đã làm giảm sự phát tán của loại virus này.
04:11
I was aware that socially marginalized populations were at disproportionate risk
65
251520
5176
Tôi đã nhận thức được rằng cách ly không phải biện pháp để tránh khỏi
04:16
of getting and dying of AIDS.
66
256720
2016
nhiễm bệnh và tử vong bởi AIDS
04:18
And on the sugar plantations,
67
258760
2056
Và trên những cánh đồng mía,
04:20
which really more closely resembled feudal fiefdoms
68
260840
3776
nơi mà giống những lãnh địa phong kiến
04:24
than any modern enterprise,
69
264640
1976
hơn bất cứ doanh nghiệp hiện đại nào,
04:26
60 percent of pregnant women
70
266640
2656
60% phụ nữ mang thai được xét nghiệm
04:29
tested HIV-positive.
71
269320
2040
là dương tính với HIV
04:32
I worked to show how getting infected was not a moral failure
72
272279
3897
Tôi tìm cách làm thế nào để việc bị lây nhiễm không phải là suy đồi đạo đức
04:36
but instead related to a culture of male superiority,
73
276200
3776
mà thay vào đó, liên hệ nhiều hơn tới văn hóa của đàn ông,
04:40
to forced migrant labor and to colonialism.
74
280000
3536
tới lực lượng lao động nhập cư và tới chủ nghĩa thực dân.
04:43
Whites were largely unscathed.
75
283560
2800
Những người da trắng phần lớn không bị tổn thương
04:46
As health professionals,
76
286960
1936
Với tư cách là những chuyên gia y tế,
04:48
our tools were pitifully weak:
77
288920
3256
công cụ của chúng tôi thật sự nghèo nàn:
04:52
imploring people to change their individual behaviors,
78
292200
3856
khẩn nài mọi người thay đổi hành xử cá nhân của họ,
04:56
use condoms, reduce number of partners.
79
296080
2856
dùng bao cao su, giảm số lượng bạn tình.
04:58
Infection rates climbed,
80
298960
2600
Tỉ lệ phơi nhiễm tăng,
05:02
and when treatment became available in the West,
81
302240
3936
và khi xuất hiện ở phía Tây,
05:06
treatment that remains our most potent weapon
82
306200
2416
việc điều trị vẫn là vũ khí tốt nhất mà chúng tôi có
05:08
against this virus,
83
308640
1696
để chống lại virus,
05:10
it was unaffordable to the public sector across Africa.
84
310360
4376
nhưng nó lại quá đắt đối với dịch vụ công ở Châu Phi.
05:14
I didn't speak out
85
314760
1240
Tôi đã không lên tiếng
05:16
about the unequal access to these life-saving drugs
86
316520
4656
về sự bất bình đẳng trong việc tiếp cận những loại thuốc cứu mạng này
05:21
or about the underlying economic and political systems
87
321200
3656
hoặc về việc nền tảng kinh tế và hệ thống chính trị
05:24
that were driving infection rates
88
324880
2856
đã khiến tỉ lệ phơi nhiễm
05:27
in such huge swaths of the population.
89
327760
4200
chạm tới phần lớn dân số.
05:33
I rationalized my silence
90
333400
2536
Tôi ngụy biện cho sự im lặng của mình
05:35
by reminding myself that I was a guest in the country,
91
335960
2936
bằng việc tự nhủ rằng tôi chỉ là một vị khách của đất nước đó
05:38
that sounding the alarm could even get me kicked out,
92
338920
2936
rằng gióng hồi chuông đó sẽ khiến tôi bị trục xuất,
05:41
keep me from doing good work,
93
341880
1656
ngăn tôi khỏi làm việc tốt,
05:43
taking care of my patients,
94
343560
1496
khỏi chăm sóc bệnh nhân,
05:45
doing much-needed research.
95
345080
2760
khỏi làm những nghiên cứu cần thiết.
05:48
So I didn't speak out
96
348520
1376
Vì vậy tôi đã không lên tiếng
05:49
about the government's early stance on AIDS.
97
349920
3120
về thái độ của chính phủ trước đại dịch AIDS
05:53
I didn't voice my concerns loudly enough.
98
353800
3816
Tôi đã không lên tiếng đủ mạnh mẽ.
05:57
Many doctors, health professionals,
99
357640
3176
Nhiều bác sĩ, chuyên gia y tế,
06:00
may think I did nothing wrong.
100
360840
1880
nghĩ rằng tôi đã không làm gì sai.
06:03
Our pact with our patients,
101
363520
2016
Ràng buộc chúng tôi với bệnh nhân chỉ là
06:05
the Hippocratic Oath and its variants,
102
365560
2736
lời thề Hippocratic và biến thể của nó,
06:08
is about the sanctity of the patient-doctor relationship.
103
368320
4960
là hướng về tính thiêng liêng trong mối quan hệ người bệnh - bác sĩ.
06:13
And I did everything I could
104
373840
2840
Và tôi đã làm tất cả những gì tôi có thể,
06:17
for each and every patient of mine.
105
377360
3880
cho mỗi bệnh nhân của tôi.
06:22
But I knew
106
382680
1696
Nhưng tôi biết
06:24
that epidemics emerge along the fissures of our society,
107
384400
3736
rằng bệnh dịch bùng phát bên cạnh những khiếm khuyết của xã hội
06:28
reflecting not only biology,
108
388160
2016
phản ánh không chỉ về mặt sinh học,
06:30
but more importantly patterns of marginalization, exclusion,
109
390200
5616
mà quan trọng hơn là về sự cách ly, xua đuổi,
06:35
discrimination related to race, gender, sexuality, class and more.
110
395840
5160
phân biệt màu da, nguồn gốc, giới tính, giai cấp và hơn thế nữa.
06:42
It was true of AIDS.
111
402040
1280
Điều đó đúng với AIDS
06:44
It was true just recently of Ebola.
112
404160
3360
Đúng với ngay cả đại dịch Ebola gần đây.
06:48
Medical anthropologists such as Paul Farmer,
113
408880
2536
Nhà nhân học y tế như Paul Farmer
06:51
who worked on AIDS in Haiti,
114
411440
1936
làm việc về AIDS ở Haiti
06:53
call this structural violence:
115
413400
2400
gọi đây là bạo lực có hệ thống:
06:56
structural because inequities are embedded
116
416440
4096
"có hệ thống" bởi vì sự bất bình đẳng
07:00
in the political and economic organization of our social world,
117
420560
4976
đã ăn sâu vào các tổ chức kinh tế và chính trị trên toàn thế giới,
07:05
often in ways that are invisible to those with privilege and power;
118
425560
5360
theo cách thông thường mà vô hình đối với những người có quyền lực;
07:11
and violence because its impact --
119
431400
3096
và "Bạo lực" là bởi ảnh hưởng của nó --
07:14
premature deaths, suffering, illness -- is violent.
120
434520
5440
tử vong ở tuổi vị thành niên, chịu đựng, ốm đau -- là bạo lực.
07:21
We do little for our patients
121
441240
2776
Chúng tôi làm được rất ít cho người bệnh
07:24
if we fail to recognize
122
444040
2856
nếu chúng tôi không nhận ra được
07:26
these social injustices.
123
446920
1936
những bất công xã hội này.
07:28
Sounding the alarm is the first step towards doing public health right,
124
448880
6336
Đánh tiếng chuông là bước đầu tiên tiến tới quyền sức khỏe cộng đồng,
07:35
and it's how we may rally support
125
455240
3056
và đó là cách chúng tôi có thể kêu gọi sự ủng hộ,
07:38
to break through and create real change together.
126
458320
4080
để phá vỡ và cùng nhau tạo nên một thay đổi thực sự.
07:43
So these days, I'm not staying quiet.
127
463440
3040
Vậy nên, những ngày này, tôi quyến định không ngồi yên nữa.
07:46
I'm speaking up about a lot of things,
128
466840
3176
Tôi đang lên tiếng về về rất nhiều vấn đề
07:50
even when it makes listeners uncomfortable,
129
470040
3656
ngay cả khi điều đó khiến người nghe cảm thấy khó chịu,
07:53
even when it makes me uncomfortable.
130
473720
2920
ngày cả khi chúng khiến tôi cảm thấy không thoải mái.
07:57
And a lot of this is about racial disparities
131
477360
3096
Rất nhiều trong số chúng là về sự bất bình đẳng trong chủng tộc
08:00
and institutionalized racism,
132
480480
1960
và phân biệt trong các đoàn thể ,
08:03
things that we're not supposed to have in this country anymore,
133
483040
3736
những thứ mà chúng ta không nên có trong đất nước này một tí nào,
08:06
certainly not in the practice of medicine
134
486800
3336
và chắc chắn không có trong ngành y học
08:10
or public health.
135
490160
1216
hay y tế công cộng
08:11
But we have them,
136
491400
1200
Nhưng chúng ta vẫn có
08:13
and we pay for them in lives cut short.
137
493280
4200
và chúng ta trả tiền để chúng tồn tại trong thời gian ngắn.
08:18
That's why sounding the alarm
138
498320
2656
Đó là vì sao tiếng chuông cảnh báo
08:21
about the impact of racism on health in the United States,
139
501000
4776
về hậu quả của việc phân biệt chủng tộc trong Y tế của nước Mỹ,
08:25
the ongoing institutional and interpersonal violence
140
505800
4296
những bạo lực ở công sở, giữa các cá nhân với nhau
08:30
that people of color face,
141
510120
1976
mà những người da màu phải đối mặt,
08:32
compounded by our tragic legacy
142
512120
4336
cộng hưởng với tàn dư thảm khốc
08:36
of 250 years of slavery,
143
516480
2920
của hơn 250 năm dưới chế độ nô lệ,
08:40
90 years of Jim Crow
144
520000
2240
90 năm của đạo luật Jim Crow
08:42
and 60 years of imperfect equality,
145
522800
3896
và 60 năm của một sự bình đẳng không hoàn toàn,
08:46
sounding the alarm about this
146
526720
2376
tiếng chuông cảnh báo về vấn đề này
08:49
is central to doing my job right
147
529120
3336
là trọng tâm trong công việc của tôi
08:52
as New York City's Health Commissioner.
148
532480
2439
với tư cách là Ủy viên hội đồng Y Tế New York
08:55
In New York City, premature mortality -- that's death before the age of 65 --
149
535760
4616
Ở thành phố New York, tỉ lệ chết sớm --trước tuổi 65--
09:00
is 50 percent higher for black men than white ones.
150
540400
3776
ở người da đen cao hơn 50% so với người da trắng.
09:04
A black woman in 2012
151
544200
2816
Một phụ nữ da đen, trong năm 2012
09:07
faced more than 10 times the risk of dying related to childbirth
152
547040
4736
có nguy cơ đối mặt với cái chết liên quan tới sinh nở cao gấp 10 lần
09:11
as a white woman.
153
551800
1320
so với phụ nữ da trắng.
09:13
And though we've made enormous strides
154
553880
3016
Và mặc dù chúng tôi đã tiến được một bước dài
09:16
in reducing infant mortality rates,
155
556920
3056
trong việc giảm tỉ lệ tử vong sơ sinh,
09:20
a black baby still faces
156
560000
2536
những đứa trẻ da màu vẫn phải đối mặt
09:22
nearly three times the risk of death in its first year of life
157
562560
4560
với nguy cơ chết trong năm đầu tiên của cuộc đời cao gấp 3 lần
09:27
as compared to a white baby.
158
567800
1880
so với trẻ em da trắng
09:31
New York City's not exceptional.
159
571200
1560
New York không phải ngoại lệ
09:33
These statistics are paralleled
160
573280
3816
Những con số thống kê tương đương với
09:37
by statistics found across the United States.
161
577120
4200
thống kê trên toàn nước Mỹ
09:42
A recent New York Times analysis
162
582240
3256
Trong một phân tích gần đây của tờ New York Times
09:45
reported that there are 1.5 million missing black men across the country.
163
585520
6800
chỉ ra rằng có tới 1.5 triệu người đàn ông da màu mất tích trên toàn quốc.
09:53
They noted that more than one
164
593640
2080
Phân tích chỉ ra rằng có nhiều hơn một
09:56
out of every six black men
165
596600
2296
trong mỗi 6 người đàn ông da đen
09:58
who today should be between the ages of 25 and 54 years
166
598920
5296
ở trong độ tuổi từ 25-54
10:04
have disappeared from daily life,
167
604240
2920
đã biến mất khỏi cuộc sống thường ngày,
10:07
lost either to prison or premature death.
168
607840
3720
hoặc là vào tù, hoặc là chết sớm.
10:12
There is great injustice
169
612960
2416
Có một sự bất công lớn
10:15
in the daily and disproportionate violence faced by young black men,
170
615400
3976
trong bạo lực mà những người da đen trẻ tuổi phải đối mặt hàng ngày,
10:19
the focus of recent protests under the banner #BlackLivesMatter.
171
619400
5080
sự phản đối gần đây tập trung dưới banner #BlackLivesMatter.
10:25
But we have to remember
172
625120
1616
Nhưng chúng ta phải nhớ rằng
10:26
that enduring and disparate rates
173
626760
3416
tỉ lệ không cân xứng và kéo dài này
10:30
and the occurrence and outcome of common medical conditions --
174
630200
3936
và sự kiện cũng như kết quả của các yêu cầu y tế thông thường
10:34
heart disease, cancer, diabetes, HIV --
175
634160
3136
đau tim, ung thư, tiêu chảy, HIV --
10:37
diseases that may kill slowly and quietly
176
637320
4256
những bệnh có thể giết người chầm chậm và âm thầm
10:41
and take even more black lives prematurely.
177
641600
4240
và lấy đi nhiều cuộc sống của những thiếu niên da đen hơn.
10:46
As the #BlackLivesMatter movement unfolded,
178
646880
3856
Giống như những động thái của #BlackLivesMatter chưa được bộc lộ
10:50
I felt frustrated and angry
179
650760
3536
tôi cảm thấy chán nản và tức giận
10:54
that the medical community
180
654320
1296
răng thì cộng đồng y tế
10:55
has been reluctant to even use the word "racism"
181
655640
4456
đã miễn cưỡng dùng cụm từ "phân biệt chủng tộc"
11:00
in our research and our work.
182
660120
2696
trong các nghiên cứu và công việc
11:02
You've probably felt something every time I've said it.
183
662840
2880
Bạn có thể cảm thấy cái gì đó mỗi khi tôi nói chúng.
11:06
Our medical students held die-ins in their white coats,
184
666520
3256
Những học sinh y khoa
giả chết (để phản đối) trong màu áo trắng
11:09
but the medical community has largely stood by passively
185
669800
4016
nhưng cộng đồng y khoa phần lớn đã đứng lên
11:13
as ongoing discrimination continues to affect
186
673840
3416
bơi sự phân biệt tiếp tục diễn ra và tiếp tục ảnh hưởng đến
11:17
the disease profile and mortality.
187
677280
2816
bệnh dịnh và tử vong
11:20
And I worry
188
680120
1776
Và tôi lo rằng
11:21
that the trend towards personalized and precision medicine,
189
681920
4536
xu hướng cá nhân hóa và đòi hỏi chính xác trong y học,
11:26
looking for biological or genetic targets to better tailor treatment,
190
686480
5176
việc tìm kiếm các mục tiêu sinh học và gen vì sự điều trị tốt hơn,
11:31
may inadvertently cause us to lose sight of the big picture,
191
691680
5016
có thể vô tình khiến chúng ta không thấy được bức tranh lớn
11:36
that it is the daily context,
192
696720
2496
mà ở đây, chính là bối cảnh hàng ngày,
11:39
where a person lives, grows,
193
699240
3696
nơi mà một con người sống, lớn lên,
11:42
works, loves,
194
702960
2456
làm việc, yêu,
11:45
that most importantly determines population health,
195
705440
4896
điều quan trọng nhất quyết định sức khỏe cộng đồng
11:50
and for too many of us, poor health.
196
710360
2640
và rất nhiều người trong số chúng ta, sức khỏe yếu.
11:54
As health professionals in our daily work,
197
714360
2920
Là chuyên gia sức khỏe là công việc hàng ngày của chúng tôi
11:58
whether in the clinic or doing research,
198
718040
3696
dù là làm ở phòng khám hay làm công tác nghiên cứu,
12:01
we are witness to great injustice:
199
721760
2520
chúng tôi chứng kiến sự bất công lớn:
12:05
the homeless person who is unable to follow medical advice
200
725160
3776
người vô gia cư không đủ khả năng thực hiện đơn thuốc
12:08
because he has more pressing priorities;
201
728960
2416
vì anh ấy có những ưu tiên cấp bách hơn;
12:11
the transgender youth who is contemplating suicide
202
731400
4736
người chuyển giới trẻ, người mà đã ngầm muốn tự tử
12:16
because our society is just so harsh;
203
736160
2616
bởi vì xã hội của chúng ta quá khắc nghiệt
12:18
the single mother who has been made to feel that she is responsible
204
738800
5056
người mẹ đơn thân bị cảm thấy rằng chị là người phải có trách nhiệm
12:23
for the poor health of her child.
205
743880
2560
cho sức khỏe yếu kém của con chị.
12:26
Our role as health professionals
206
746960
2416
Với chúng tôi, vai trò là chuyên gia y tế
12:29
is not just to treat our patients
207
749400
3160
không chỉ là điều trị bệnh nhân
12:33
but to sound the alarm
208
753000
1720
mà còn lên tiếng
12:35
and advocate for change.
209
755360
3040
và ủng hộ sự thay đổi
12:39
Rightfully or not,
210
759880
1696
Dù đúng hay sai thì
12:41
our societal position gives our voices great credibility,
211
761600
3976
địa vị xã hội đã cho tiếng nói của chúng tôi thêm đáng tin cậy, và chúng tôi
12:45
and we shouldn't waste that.
212
765600
1480
không thể lãng phí điều đó.
12:48
I regret not speaking up in Zimbabwe,
213
768280
3760
Tôi hối hận vì đã không lên tiếng ở Zimbabwe
12:52
and I've promised myself
214
772680
2256
và tôi đã hứa với lòng mình
12:54
that as New York City's Health Commissioner,
215
774960
2616
rằng, với tư cách là Ủy viên hội đồng Y tế thành phố New York
12:57
I will use every opportunity I have
216
777600
4296
Tôi sẽ tận dụng mọi cơ hội tôi có
13:01
to sound the alarm
217
781920
1856
để đánh lên tiếng chuông cảnh tỉnh
13:03
and rally support for health equity.
218
783800
2456
và kêu gọi ủng hộ cho sự bình đẳng về y tế
13:06
I will speak out against racism,
219
786280
2776
Tôi phản đối phân biệt chủng tộc
13:09
and I hope you will join me,
220
789080
2136
và tôi hy vọng bạn sẽ tham gia cùng tôi
13:11
and I will join you when you speak out against sexism
221
791240
3336
và tôi sẽ tham gia cùng bạn đứng lên chống lại phân biệt giới tính
13:14
or any other form of inequality.
222
794600
3256
và bất kỳ loại hình bất công nào khác.
13:17
It's time for us to rise up
223
797880
3416
Đã đến lúc chúng ta phải đứng dậy
13:21
and collectively speak up
224
801320
2696
và cùng nhau lên tiếng về vấn đề
13:24
about structural inequality.
225
804040
2560
bạo lực có hệ thống?????
13:27
We don't have to have all the answers
226
807640
3296
Chúng ta không nhất thiết phải có tất cả những câu trả lời
13:30
to call for change.
227
810960
1600
để kêu gọi thay đổi.
13:33
We just need courage.
228
813120
2320
Chúng ta cần được khuyến khích.
13:36
The health of our patients,
229
816320
2240
Sức khỏe của những bệnh nhân
13:39
the health of us all, depends on it.
230
819480
2680
sức khỏe của tất cả chúng ta, đều phụ thuộc vào điều đó
13:43
(Applause)
231
823600
4880
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7