5 steps to remove yourself from drama at work | Anastasia Penright

242,926 views ・ 2020-06-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dan Nguyen Reviewer: Su Nguyễn
00:12
Alright. I have a close, tight-knit circle of friends.
0
12794
3221
Tôi có một nhóm bạn rất thân thiết.
00:16
We're all in different cities and we're all in different areas,
1
16468
3536
Chúng tôi sống khác thành phố và làm việc khác lĩnh vực,
00:20
from local news to city government
2
20028
3796
từ trang tin địa phương đến hành chính nhà nước
00:23
to law, financial services ...
3
23848
3628
đến luật, dịch vụ tài chính...
00:27
And despite those different areas,
4
27965
1920
Và dù làm khác ngành như vậy,
00:29
we seem to share similar stories of workplace drama.
5
29909
3644
bọn tôi dường như đều có những câu chuyện giống nhau về drama công sở.
00:34
Now, I define workplace drama as
6
34232
2247
Tôi định nghĩa drama công sở
00:36
an annoyance that adds additional stress to the job.
7
36503
3036
là phiền toái làm tăng căng thẳng cho công việc.
00:39
So again, it's when people get on your nerves,
8
39868
2187
Đó là khi người khác làm bạn phát điên,
00:42
not the job itself.
9
42079
1633
chứ không phải công việc.
00:44
So as we're going through these stories,
10
44333
1993
Khi bọn tôi kể nhau nghe những chuyện này,
00:46
I'm realizing there has to be a better way for us to coexist with our coworkers
11
46350
4780
tôi nhận ra phải có một cách tốt hơn để ta làm việc chung với đồng nghiệp
00:51
without this much drama.
12
51154
2189
mà không cần nhiều drama đến vậy.
00:54
So I created a few steps that have been working for me,
13
54250
3294
Vậy nên tôi đã lập ra vài bước vốn có hiệu quả với mình,
00:57
and I'm happy to share them with you guys today.
14
57568
2304
và tôi rất vui được chia sẻ với các bạn hôm nay.
01:00
Step 1: rewind and reflect,
15
60495
1465
Bước 1: Nhớ lại và kiểm điểm,
01:01
also known as, "What did I do?"
16
61984
4776
hay còn gọi là "Mình đã làm gì?"
01:07
I want you guys to all replay your most recent workplace drama situation
17
67926
4199
Tôi muốn các bạn hãy phát lại tình huống drama công sở gần đây nhất
01:12
in your head like a movie.
18
72149
1746
trong đầu bạn như một cuốn phim.
01:13
Ignore all of the emotion and just focus on you.
19
73919
3526
Lờ đi tất cả cảm xúc và chỉ tập trung vào bạn.
01:18
But for now, let's just think about this hypothetical:
20
78016
2612
Nhưng lúc này, chỉ cần nghĩ về giả định này:
01:21
say you're on a group project,
21
81303
2056
cứ cho là bạn đang có một dự án nhóm,
01:23
you each have your own individual assignments
22
83383
2905
mỗi người đều có nhiệm vụ riêng
01:26
and then you all divide up the work.
23
86312
2563
rồi sau đó tất cả phân chia công việc.
01:29
But then someone becomes unresponsive --
24
89441
2850
Nhưng rồi có người bặt vô âm tín -
01:32
not answering calls, they go ghost.
25
92315
2972
không trả lời điện thoại, biến mất như ma.
01:35
Then you or someone else has to now pick up that additional slack.
26
95823
4563
Rồi bạn hoặc ai đó phải gánh phần việc của người đó.
01:41
So in a brief, small, very tiny lapse in judgment,
27
101431
5229
Vậy là trong một phút phán xét ngắn ngủi,
01:46
you vent to the nearby coworker.
28
106684
1955
bạn xả hết với người đồng nghiệp kế bên.
01:49
Then all of a sudden, your ghost comes back,
29
109520
2506
Và đột nhiên, bóng ma đó quay lại,
01:52
and they surprisingly know everything you just said.
30
112050
2911
và ngạc nhiên là họ biết tất tần tật mọi thứ bạn vừa nói.
01:54
(Laughter)
31
114985
1446
(Cười)
01:56
Now, what did I do in this situation?
32
116455
2076
Vậy tôi đã làm gì trong tình huống này?
01:59
I vented to someone who was not my confidant.
33
119435
2756
Tôi đã xả giận với người không phải bạn tâm tình của mình.
02:02
Why would I do that?
34
122842
1561
Tại sao tôi làm thế?
02:04
Sometimes we create this unspoken bond with people
35
124878
3562
Đôi khi chúng ta tạo mối liên kết bất thành văn này với những người
02:08
that only exists in our heads.
36
128464
2431
chỉ tồn tại trong đầu chúng ta.
02:11
They don't owe me their discretion.
37
131483
2429
Họ đâu có buộc phải giữ kín miệng.
02:13
I just assumed it was there.
38
133936
2012
Tại tôi cứ đinh ninh họ sẽ làm vậy thôi.
02:16
So we're not going to go down a rabbit hole,
39
136486
2062
Chúng ta sẽ không đi sâu
02:18
trying to figure out why they did that.
40
138572
1900
tìm hiểu lý do tại sao họ làm thế.
Đâu quan trọng, dù sao họ cũng đã làm.
02:20
It doesn't matter. They did it.
41
140496
1555
02:22
But the goal in this step is self-reflection.
42
142075
3687
Nhưng mục tiêu ở bước này là tự kiểm điểm bản thân.
02:25
We need to focus on what did we do
43
145786
2642
Chúng ta cần tập trung xem mình đã làm gì
02:28
so we can avoid it in the future.
44
148452
1901
để tránh lặp lại nó sau này.
02:30
Step 2: come back to reality,
45
150935
3610
Bước 2: Quay về hiện thực
02:34
also known as, "It needs to stop."
46
154569
2414
hay là "Việc này phải dừng lại".
02:37
(Laughter)
47
157007
1015
(Cười)
02:39
So you guys ever think about problems before you get to work?
48
159092
3683
Bạn đã bao giờ nghĩ tới rắc rối trước khi đi làm chưa?
02:43
Oh -- it's just me?
49
163444
1187
Ồ mỗi tôi thôi à?
02:44
(Laughter)
50
164655
1486
(Cười)
02:46
Well, I'm guilty of it.
51
166165
2081
Tôi cứ bị cái tật này.
02:48
I think about all of these situations in my head,
52
168270
3262
Tôi nghĩ tới tất cả những tình huống này trong đầu,
02:51
and then I get mad just thinking about it.
53
171556
2811
rồi tức giận chỉ vì nghĩ đến nó.
02:55
So I'm telling myself, "No, you're just being prepared, Stacy."
54
175065
3027
Rồi tôi tự nhủ: "Không, mày chỉ chuẩn bị trước thôi, Stacy".
02:58
(Laughter)
55
178116
1016
(Cười)
"Mày chỉ đang chắc chắn mày có thể đối phó
02:59
"You are just making sure that you can handle
56
179156
2106
03:01
whatever they're about to throw at you."
57
181286
2135
với bất kỳ chuyện sắp xảy ra với mày thôi".
03:04
But you're not.
58
184189
1269
Nhưng không phải vậy.
03:06
What you're really doing is setting yourself up
59
186060
2285
Cái bạn đang làm là tự chuẩn bị
03:08
and creating this anxiety in your head
60
188369
2809
và tạo ra nỗi lo âu trong đầu mình
03:11
that doesn't exist.
61
191202
2092
vốn chẳng hề có.
03:14
Then we also have to be careful about
62
194104
1848
Rồi ta phải cẩn thận với chuyện
03:15
listening to other people's made-up scenarios.
63
195976
2613
nghe những câu chuyện bịa đặt của những người khác.
03:18
Here's what I mean.
64
198613
1393
Ý tôi là thế này.
03:20
Let's say you're in the break room,
65
200030
1683
Giả sử bạn đang trong nhà vệ sinh,
03:21
and you're talking to some coworkers.
66
201737
2395
và đang nói chuyện với vài đồng nghiệp.
03:24
Then, all of a sudden, another coworker comes in.
67
204749
2957
Bỗng một đồng nghiệp khác bước vào.
03:28
Now, they seem to just be in deep thought --
68
208040
2318
Người này có vẻ đang chìm đắm suy tư gì đó,
03:30
not overly cheerful, but they're not rude.
69
210382
2551
không quá vui vẻ nhưng họ không cộc cằn.
03:33
They come in, they walk out.
70
213463
2116
Họ bước vô, rồi đi ra.
03:36
Then the coworkers over here begin to diagnose
71
216280
3423
Thế là các đồng nghiệp đằng này bắt đầu "chẩn đoán"
03:39
what they feel is wrong with that person.
72
219727
2496
xem người đó đang bị gì.
03:42
They're saying things like,
73
222744
1412
Họ nói những thứ như:
03:44
"Oh, they're just mad they didn't get the job."
74
224180
2542
"À, chắc chị đó bực vì không nhận được việc".
03:47
Or they're saying, "Oh, no, no, no --
75
227307
1785
Hay đại loại như: "À không được rồi,
03:49
during this season, they're just always upset."
76
229116
2360
suốt cả mùa này chị ta lúc nào cũng buồn bã."
03:51
And you're sitting here like, yep, that must be it.
77
231500
4654
Còn bạn thì đứng đây và cứ, à chắc là vậy.
03:56
You're listening to this as if this is facts.
78
236178
2469
Bạn nghe chuyện này cứ như thể chúng là sự thật.
03:59
Meanwhile, this coworker can be in deep thought
79
239459
3571
Trong khi đó, người đồng nghiệp đó có thể đang chìm đắm suy tư
04:03
about literally anything.
80
243054
2390
chính xác là chẳng về chuyện gì hết.
Có thể họ mới bóc phong kẹo trái cây Starburst,
04:06
They could have just opened a pack of Starburst,
81
246041
2262
thấy có bốn cục màu vàng sát nhau
04:08
got four yellows back-to-back,
82
248327
1446
04:09
and they're just trying to figure out what happened.
83
249797
2460
và đang tự hỏi chuyện gì đã xảy ra.
04:12
(Laughter) (Applause)
84
252281
2331
(Cười) (Vỗ tay)
04:14
But you're over here listening.
85
254636
2435
Nhưng bạn đứng đây và nghe.
04:17
And you're listening to their made-up scenario
86
257706
2727
Bạn nghe những câu chuyện bịa đặt
04:20
that now can impact
87
260457
1373
có thể tác động
04:21
how you choose to interact with that person throughout the day.
88
261854
3248
đến cách bạn chọn để tương tác với người đó trong suốt cả ngày.
04:25
Whether we're creating fake stories in our head
89
265907
3691
Cho dù ta bịa ra những câu chuyện trong đầu mình
04:29
or listening to other people's made-up stories,
90
269622
2701
hay nghe người khác bịa chuyện
04:32
it needs to stop.
91
272347
1679
thì việc đó cần phải dừng lại.
04:34
The goal in this step:
92
274819
1780
Mục tiêu ở bước này:
04:36
stop stressing over things that haven't happened.
93
276623
3076
ngừng căng thẳng vì những chuyện chưa xảy ra.
04:40
Alright. Step 3:
94
280783
2296
Bước 3:
04:44
vent and release.
95
284293
2313
Xả giận và giải phóng.
04:47
It's good to have a vent buddy.
96
287537
1554
Nên có một người để bạn xả giận.
04:49
This is your coach, your cheerleader,
97
289774
3041
Đây là huấn luyện viên, người cổ vũ,
04:52
your therapist,
98
292839
1192
là nhà trị liệu của bạn,
04:54
whatever you need them to be in the moment.
99
294055
2991
bất kể là người nào bạn cần trong lúc đó.
04:57
This is not like that person in Step 1 that just happened to be in earshot.
100
297070
3701
Đây không giống người trong Bước 1 vô tình nằm trong tầm nghe.
05:00
You have an established relationship with your vent buddy.
101
300795
3468
Bạn có quan hệ vững chắc với người bạn để xả giận này.
05:04
Now, here's another scenario.
102
304989
1611
Đây là một kịch bản khác.
05:08
You're getting ready to tell a customer or a client
103
308022
2805
Bạn sắp sửa phải báo cho khách hàng
05:10
something that they just don't want to hear.
104
310851
2095
một chuyện gì đó họ không muốn nghe.
05:13
So, as you're in the middle of this spiel,
105
313607
2456
Vậy là, đang giữa chừng câu chuyện,
05:16
up comes another coworker,
106
316087
2461
một đồng nghiệp khác tới,
05:18
and they interrupt you
107
318572
2168
và họ cắt ngang bạn
05:20
and then says the exact same thing you were saying.
108
320764
3400
và nói chính xác điều bạn đã nói.
05:24
You can't make a scene in front of a customer.
109
324799
2180
Bạn không thể tỏ thái độ trước mặt khách hàng
05:27
So you just have to sit back, "Mm-hmm," and just listen as they do this.
110
327003
4929
nên bạn chỉ ngồi đó: "Ừm ừm à à", và nghe họ nói.
05:31
And you're burning up inside.
111
331956
1656
Trong lòng bạn núi lửa tuôn trào.
05:34
So what do we do?
112
334184
1397
Vậy chúng ta sẽ làm gì?
05:35
We go to our vent buddy.
113
335605
1616
Chúng ta sẽ đi tìm bạn để xả giận.
05:37
We talk about it. We get mad.
114
337698
2253
Ta sẽ nói về chuyện đó. Ta sẽ tức giận.
05:39
And that's the time for that. Get mad.
115
339975
2046
Và đó là lúc để làm chuyện đó. Tức giận.
05:42
Get angry.
116
342045
1151
Nổi điên.
05:43
Curse, scream,
117
343220
1151
Chửi thề, la hét,
05:44
do whatever you need to do to get it out.
118
344395
2921
làm bất cứ gì bạn cần làm để tống nó ra khỏi đầu.
05:47
Now here's the hard part:
119
347973
1591
Đây mới là phần khó:
05:50
you then have to switch that tone to positivity.
120
350413
3657
sau đó bạn phải chuyển sắc thái sang hướng tích cực.
05:54
I truly believe in positive and negative energy,
121
354729
3654
Tôi rất tin vào năng lượng tích cực và tiêu cực,
05:58
and it has a way of controlling our moods throughout the day.
122
358407
3691
và nó luôn biết cách kiểm soát cảm xúc chúng ta cả ngày.
06:03
You've got to think of things like, "OK, where do I go from here?
123
363083
4259
Bạn phải nghĩ tới những thứ như: "Rồi, giờ mình làm gì tiếp theo?
06:07
What can I do differently?"
124
367366
1803
Mình có thể làm gì khác đi?"
06:09
And then, if you're the vent buddy,
125
369723
1739
Và nếu bạn là người bạn để xả giận,
06:11
it's your responsibility to lead your friend back to the positive.
126
371486
4143
bạn có trách nhiệm dẫn dắt bạn của mình quay về mặt tích cực.
06:16
Now, the other hard part:
127
376957
2229
Một chuyện khó nữa là:
06:19
you have to then apply those learnings to the situation.
128
379210
3835
bạn sau đó phải áp dụng những bài học đó vào tình huống.
06:23
You can't carry that resentment around.
129
383496
2065
Bạn không thể mang bực tức đó đi khắp nơi.
06:26
If you do, that one-off situation now becomes a pattern.
130
386410
5245
Nếu làm thế, tình huống xảy ra một lần đó sẽ trở thành rập khuôn.
06:32
Pattern behavior is harder to ignore than a one-off situation.
131
392251
4800
Hành vi rập khuôn rất khó bỏ qua hơn tình huống một lần.
06:37
The goal in this step is,
132
397795
1866
Mục tiêu ở bước này là:
06:39
"Let's turn our vent session into a productive conversation."
133
399685
6632
"Hãy biến phiên xả giận thành buổi trò chuyện hiệu quả."
06:47
Step 4:
134
407388
1351
Bước 4:
06:49
learn a new language,
135
409479
2054
Học ngôn ngữ mới,
06:51
also known as, "We need to talk."
136
411557
2321
hay là "Chúng ta cần nói chuyện".
06:55
Guys, I personally don't like to pick up the phone at work.
137
415537
4100
Nói thật, cá nhân tôi không thích nhận điện thoại trong giờ làm.
06:59
I just don't.
138
419661
1222
Đơn giản là không thích.
07:00
I feel like whatever you need to say to me can be an instant message
139
420907
3255
Tôi thấy nếu bạn có gì muốn nói với tôi, cứ nhắn tin
07:04
or an email.
140
424186
1154
hay viết email là được.
07:05
That is my work language.
141
425364
1737
Đó là ngôn ngữ làm việc của tôi.
07:07
(Laughter)
142
427125
1163
(Cười)
07:08
The only problem with that,
143
428312
1969
Vấn đề duy nhất ở đây là
07:10
you can't hear tone through an email.
144
430305
2431
bạn không nghe được giọng nói qua email.
07:13
I read emails the same way I speak,
145
433424
4303
Tôi đọc email bằng giọng tôi nói,
07:17
so I'm pretty sure I've misinterpreted some tones before,
146
437751
3617
nên tôi khá chắc trước đây tôi đã phiên nhầm một số giọng điệu.
07:21
unless I know you.
147
441392
1230
trừ khi tôi biết bạn.
07:22
So here's an example.
148
442974
1171
Đây là một ví dụ.
07:24
I'm going to show you guys an email, and I want you to read it,
149
444169
2992
Tôi sẽ cho các bạn xem một email và tôi muốn các bạn đọc nó,
07:27
and then I'm going to read it out loud.
150
447185
2090
rồi tôi sẽ đọc nó thành tiếng.
07:35
Alright, that was fast enough, you should have read it.
151
455599
2614
Chắc vậy đủ nhanh rồi, mọi người chắc đọc xong rồi.
07:38
(Laughter)
152
458237
1014
(Cười)
07:39
"Stacy,
153
459275
1151
"Stacy,
07:40
Thank you for reaching out about my group.
154
460450
2072
Cảm ơn đã liên hệ với nhóm tôi.
07:42
At this time, we will not need any additional support.
155
462556
2709
Tạm thời chúng tôi chưa cần hỗ trợ gì thêm.
07:45
Going forward, if I feel we need help, I'll ask, you won't have to reach out.
156
465289
4002
Về sau, nếu tôi thấy chúng tôi cần hỗ trợ, tôi sẽ yêu cầu, cô không cần phải liên hệ.
07:49
Per my last email (attached below),
157
469315
2698
Như email trước của tôi (đính kèm bên dưới),
07:52
I've outlined what I do, and what you do,
158
472037
2088
tôi đã ghi ra cái tôi làm và cái cô làm,
07:54
so we can avoid this in the future.
159
474149
2084
để ta có thể tránh việc này về sau.
07:56
As always, thank you for your partnership!!"
160
476257
2787
Như thường lệ, cảm ơn đã cộng tác!!"
08:00
Guys ...
161
480417
1151
Mọi người...
08:01
(Laughter)
162
481592
1076
(Cười)
08:02
That's how you read it?
163
482692
1234
Các bạn đọc như vậy chứ?
08:03
(Laughter)
164
483950
2428
(Cười)
08:06
Guys, there are certain words in there
165
486402
2352
Có một số từ trong đó
08:08
that if you hear or if you see in an email,
166
488778
3587
nếu bạn nghe hay thấy trong email,
08:12
it is safe to assume they typed it with their middle fingers.
167
492389
3763
bạn cứ yên tâm mà kết luận rằng họ gõ bằng hai ngón giữa đó.
08:16
(Laughter)
168
496176
3414
(Cười)
08:19
I didn't know it then. I know it now.
169
499614
2767
Hồi đó tôi không biết. Giờ tôi mới biết.
08:22
(Laughter)
170
502405
2152
(Cười)
08:25
I think I messed up some people's emails. They're correcting them.
171
505070
3473
Chắc tôi đã phá hỏng email của vài người rồi. Họ đang sửa chúng đấy.
08:28
(Laughter)
172
508567
1065
(Cười)
08:29
With all of that said,
173
509656
1615
Nói như vậy nghĩa là,
08:31
you have to know when it is time to pick up the phone.
174
511295
3498
bạn phải biết khi nào thì nên cầm điện thoại lên.
08:34
You have to know when it is time to have a face-to-face.
175
514817
3130
Bạn phải biết khi nào thì nên nói chuyện mặt đối mặt.
08:38
And these face-to-face conversations are not easy.
176
518446
2882
Mà những cuộc nói chuyện mặt đối mặt này không dễ dàng gì.
08:41
They are difficult, but they are necessary.
177
521352
2801
Rất khó nhưng chúng rất cần thiết.
08:44
The goal is to try to understand the other person's perspective.
178
524652
3891
Mục tiêu là cố gắng hiểu quan điểm của đối phương.
08:48
So you'll start the conversation with things like,
179
528954
2693
Bạn sẽ mở đầu câu chuyện kiểu như
08:51
"OK, you got upset when I ..."
180
531671
2156
"OK, anh không vui khi tôi..."
08:53
Or you'll say things like,
181
533851
1580
Hoặc đại loại như,
08:55
"OK, you already had the situation handled,
182
535455
2619
"OK, anh đã giải quyết xong vấn đề,
08:58
and then I ..."
183
538098
1609
giờ tôi sẽ..."
08:59
So that way, you can see exactly where they're coming from.
184
539731
3482
Bằng cách đó, bạn mới hiểu được quan điểm của họ là gì.
09:04
Also, don't try to make people like you.
185
544258
3266
Còn nữa, đừng cố khiến người khác thích bạn.
09:08
We all have our own upbringings. We all have our experiences.
186
548069
3672
Chúng ta đều có hoàn cảnh khác nhau. Chúng ta đều có trải nghiệm khác nhau.
09:11
And we all have our own communication styles.
187
551765
3558
Và tất cả chúng ta có phong cách giao tiếp riêng của mình.
09:15
As the new generations are entering the workforce,
188
555987
2779
Khi những thế hệ mới gia nhập lực lượng lao động,
09:18
we're also adapting to it.
189
558790
1675
chúng ta cũng phải thích nghi theo.
09:20
Meetings are now emails.
190
560927
1920
Họp hành giờ là email.
09:22
Emails are now texts.
191
562871
2009
Email giờ là nhắn tin.
09:24
Off-sites are now Skype.
192
564904
1798
Gặp trực tiếp giờ là Skype.
09:27
So as we're adjusting to that,
193
567647
1624
Khi chúng ta thích nghi theo nó,
09:29
we need to at least try to understand
194
569295
2808
chúng ta chí ít cũng phải hiểu được
09:32
what type of style of communication they use.
195
572127
2945
kiểu phong cách giao tiếp họ dùng là gì.
09:36
The goal in that step
196
576019
2116
Mục tiêu ở bước này
09:38
is to really understand their work language
197
578159
3259
là hiểu cho được ngôn ngữ làm việc của họ
09:41
and accept the fact that it may be different than yours.
198
581442
4319
và chấp nhận thực tế là ngôn ngữ đó có thể sẽ khác bạn.
09:47
Step 5: recognize and protect,
199
587158
4804
Bước 5: Nhận ra và bảo vệ,
09:51
also known as, "We need to take a walk."
200
591986
3048
hay là "Chúng ta cần bỏ đi."
09:55
So here's my last scenario from one of my teacher friends.
201
595994
3035
Đây là giả định cuối cùng từ bạn bè giáo viên của tôi.
10:00
You're about to have a meeting with a parent,
202
600759
3453
Bạn sắp có một cuộc họp với phụ huynh,
10:04
and prior to it, you and a coworker, you kind of discuss it,
203
604236
3575
và trước đó, bạn và đồng nghiệp có bàn bạc sơ qua,
10:07
and the coworker tells you, "It's alright, I got your back.
204
607835
3185
rồi đồng nghiệp đó nói với bạn: "Đừng lo, tôi sẽ hỗ trợ cô.
10:11
I'm going to agree with your recommendations."
205
611044
2433
Tôi sẽ đồng ý với mọi lời khuyên cô đưa ra".
10:14
So you're kind of side-eyeing them because they've burned you before,
206
614154
4660
Bạn liếc nhẹ họ một cái vì trước đây họ đã từng "bán" bạn rồi,
10:18
but you've had the "we need to talk,"
207
618838
2353
nhưng bạn đã làm bước "chúng ta cần nói chuyện",
10:21
so you're like, "We're in sync now, I'm going to trust them."
208
621215
2889
nên giờ bạn kiểu: "Giờ chắc hiểu nhau rồi, mình sẽ tin họ".
10:24
You go through the meeting,
209
624615
1482
Bạn vào cuộc họp,
10:26
the parent disagrees with you,
210
626121
1645
phụ huynh không đồng tình với bạn,
10:27
and like clockwork, the coworker agrees with the parent in front of you,
211
627790
3935
và đều đặn, đồng nghiệp đó đồng ý với phụ huynh trước mặt bạn,
10:31
making you look ridiculous.
212
631749
1929
biến bạn thành kẻ ngớ ngẩn.
10:34
Again, we can't make a scene in front of people, right?
213
634151
2640
Lần nữa, ta đâu thể làm ầm lên trước mặt phụ huynh.
10:36
So you've got to hold it in.
214
636815
1388
Thế là bạn phải nén lòng lại.
10:38
And then, after the meeting,
215
638227
2531
Rồi sau cuộc họp,
10:40
that same coworker has all the audacity,
216
640782
3361
cũng người đồng nghiệp mặt dày đó,
10:44
comes up to you and says, "Crazy meeting, right?"
217
644167
2933
đến chỗ bạn và nói: "Cuộc họp đúng điên nhỉ?"
10:47
(Laughter)
218
647124
2368
(Cười)
10:49
Yeah.
219
649516
1177
Vâng.
10:50
They're testing you now. It's a test. (Laughs)
220
650717
2633
Họ đang thử thách bạn đó. Đúng thử luôn. (Cười)
10:53
So that's the perfect time to just go off, right?
221
653374
2287
Đó là thời điểm hoàn hảo để bùng nổ đúng không?
10:55
This is a repeat offender.
222
655685
1523
Đây là sự xúc phạm lặp lại.
10:57
(Laughter)
223
657232
1002
(Cười)
10:58
You walked away, and they came back with it.
224
658258
2272
Bạn đã bỏ đi và họ lại chứng nào tật ấy.
11:01
But we're trying to avoid workplace drama, not take a cannonball leap into it,
225
661604
6119
Nhưng ta đang cố tránh drama công sở không muốn lao đầu vào nó,
11:07
so we have to walk away.
226
667747
1802
nên chúng ta phải bỏ đi.
11:10
You lead that conversation by taking the first available exit.
227
670198
3909
Bạn lái cuộc nói chuyện đó bằng cách chọn lối ra đầu tiên.
11:14
You're not doing this for them.
228
674676
1650
Bạn làm vậy không phải vì họ.
11:16
You're doing this for you.
229
676814
1691
Bạn làm vậy vì bạn.
11:18
You have to protect your energy.
230
678529
2508
Bạn cần phải bảo vệ năng lượng của mình.
11:21
Don't try to figure out why they would do this,
231
681672
2222
Đừng cố hiểu tại sao họ làm thế
11:23
and no more coming-to-Jesus conversations.
232
683918
3113
và thôi nói chuyện đúng sai.
11:27
It is what it is, they did what they did,
233
687055
2441
Bản chất nó là vậy, họ thích họ làm thôi,
11:29
and given the opportunity, they'd probably do it again.
234
689520
2823
và nếu được dịp thì họ chắc chắn sẽ làm tiếp.
11:33
But you now know that.
235
693406
1623
Nhưng giờ bạn hiểu ra rồi.
11:35
You now recognize that.
236
695688
2319
Giờ bạn đã nhận ra điều đó.
11:38
So that way, you can act accordingly.
237
698031
2125
Và từ đó, bạn có thể cư xử phù hợp.
11:41
We typically try to set expectations -- our expectations --
238
701605
5048
Chúng ta thường cố gắng đặt kỳ vọng, kỳ vọng của chúng ta,
11:46
on other people,
239
706677
1516
lên người khác,
11:48
and then get disappointed when they don't follow through.
240
708217
2934
rồi sau đó lại thất vọng khi họ không làm theo.
11:51
We have to learn to accept people where they are
241
711881
5739
Chúng ta phải học cách chấp nhận con người thật của họ
11:57
and adjust ourselves to handle those situations.
242
717644
4120
và tự điều chỉnh mình để xử lý những tình huống đó.
12:02
The goal in this step
243
722731
1937
Mục tiêu ở bước này
12:04
is to recognize when it is time to professionally walk away from someone.
244
724692
5620
là nhận ra khi nào thì nên bỏ đi một cách chuyên nghiệp.
12:12
Guys, I realize these steps may come off as saying, "Take the high road."
245
732328
5187
Tôi nhận ra những bước này có thể thành công khi nói "Chọn đường cao quý".
12:17
And people always say it. "Just take the high road."
246
737539
3286
Người ta hay nói câu đó: "Hãy chọn đường cao quý".
12:20
And they describe it as some elegant path of righteousness
247
740849
3476
Và họ mô tả nó như một con đường đạo đức thanh nhã
12:24
filled with rainbows and unicorns.
248
744349
2216
đầy ắp cầu vồng và kỳ lân.
12:27
It's not that.
249
747359
1319
Không phải vậy.
12:30
It's embarrassing.
250
750543
1601
Rất xấu hổ.
12:32
It's humiliating.
251
752168
1365
Rất nhục nhã.
12:33
It leaves this knot of resentment in the pit of your stomach.
252
753557
3685
Nó khiến cho cục tức cứ nghẹn ứ trong cổ họng bạn.
12:38
And as you're traveling down this amazing high road,
253
758638
3497
Và khi bạn đi trên con đường cao quý tuyệt vời này,
12:42
you see billboards of things you shoulda said
254
762159
2748
bạn sẽ thấy những biển báo đầy những thứ bạn nên nói
12:44
and things you shoulda did.
255
764931
1872
và những thứ bạn nên làm.
12:46
You go over there and you look at the easy road,
256
766827
2283
Bạn đến đằng kia và nhìn thấy con đường dễ dàng,
12:49
and they're chillin', not worried about a thing.
257
769134
2339
chúng rất dễ dàng, không có gì phải lo lắng.
12:52
But I have to admit,
258
772536
2265
Nhưng tôi phải thừa nhận,
12:54
the more I travel down this road, it does get a little easier.
259
774825
4235
càng đi trên con đường này tôi càng thấy nó dễ dàng hơn một chút.
13:00
Petty situations, they don't bother me as much.
260
780219
3638
Những tình huống vặt vãnh không làm tôi bận tâm nhiều nữa.
13:04
I learn little nuggets here and there.
261
784638
2823
Tôi cũng nhặt nhạnh được vài bài học chỗ này chỗ kia.
13:08
And as I continue down this path,
262
788585
2553
Và càng đi tiếp trên con đường này,
13:12
there seem to be more opportunities waiting for me.
263
792108
3112
dường như càng có nhiều cơ hội chờ đón tôi.
13:15
I have like-minded people who want to connect with me,
264
795845
3623
Tôi có những người chung tư tưởng muốn kết nối với mình,
13:19
projects that people want me on,
265
799492
2848
những dự án người ta muốn tôi tham gia,
13:22
leaders reaching out
266
802364
1273
lãnh đạo liên hệ tôi
13:23
because they heard about me through someone else.
267
803661
3029
vì họ biết tôi qua một người nào đó.
13:28
And the best part?
268
808579
1705
Và phần tuyệt nhất?
13:30
The need to even look at the easy road
269
810878
2931
Tôi không còn cần phải nhìn vào
13:33
is no longer there.
270
813833
1423
con đường dễ dàng đó nữa.
13:36
Guys, we're not going to change the way adults act in the workplace.
271
816552
3501
Chúng ta không định thay đổi cách người lớn cư xử tại chỗ làm.
13:40
We are not.
272
820077
1359
Không phải.
13:41
And for that reason, there will always be workplace drama.
273
821460
4421
Và vì lý do đó, mà drama công sở sẽ luôn còn đó.
13:46
But if we stick to these steps
274
826912
2247
Nhưng nếu ta cứ làm theo những bước này
13:49
and put in the work that comes with it,
275
829183
3211
và đầu tư công sức cho nó,
13:52
we can learn to avoid it.
276
832418
2151
chúng ta có thể học cách tránh drama.
13:55
Guys, thank you for being my vent buddies.
277
835172
2371
Cảm ơn đã trở thành người bạn để xả giận của tôi.
13:57
(Laughter)
278
837567
1270
(Cười)
13:58
And thank you so much for your time.
279
838861
2162
Cảm ơn đã dành thời gian cho tôi.
14:01
(Applause)
280
841047
3554
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7