Dean Ornish: Healing through diet

Dean Ornish nói về sự làm hồi phục

328,241 views

2008-10-20 ・ TED


New videos

Dean Ornish: Healing through diet

Dean Ornish nói về sự làm hồi phục

328,241 views ・ 2008-10-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Thu Ho Reviewer: Ha Tran
00:12
This session is on natural wonders,
0
12548
1683
Buổi thảo luận này ta đã nói về các kì quan tự nhiên
00:14
and the bigger conference is on the pursuit of happiness.
1
14255
2786
và cuộc hội thảo lớn hơn là về sự kiếm tìm hạnh phúc.
00:17
I want to try to combine them all,
2
17065
1623
Tôi muốn thử gộp chúng lại,
00:18
because to me, healing is really the ultimate natural wonder.
3
18712
3248
bởi vì với tôi, khả năng phục hồi thực sự là một tuyệt tác tự nhiên.
00:21
Your body has a remarkable capacity to begin healing itself,
4
21984
3890
Cơ thể bạn có khả năng đáng kể để bắt đầu chữa lành bệnh cho nó,
00:25
and much more quickly than people had once realized,
5
25898
2655
một cách nhanh chóng hơn nhiều so với những gì con người từng nhận ra,
00:28
if you simply stop doing what's causing the problem.
6
28577
2893
nếu bạn chỉ đơn giản dừng làm điều gây nên vấn đề.
00:31
And so, really, so much of what we do in medicine and life in general
7
31494
4027
Vậy, thật đấy, nhiều điều ta làm trong y học và cuộc sống nói chung
00:35
is focused on mopping up the floor without also turning off the faucet.
8
35545
4073
là tập trung vào việc lau sàn mà không tắt đi vòi nước.
Tôi yêu công việc này, vì nó thực sự mang lại cho nhiều người
00:40
I love doing this work,
9
40106
1260
00:41
because it really gives many people new hope and new choices
10
41390
2842
hy vọng và lựa chọn mới mà trước đây họ không hề có,
00:44
that they didn't have before,
11
44256
1597
00:45
and it allows us to talk about things that -- not just diet,
12
45877
4656
và nó cho phép ta nói về những điều mà-- không chỉ ăn kiêng,
00:50
but that happiness is not --
13
50557
2229
mà rằng hạnh phúc không phải là--
00:52
we're talking about the pursuit of happiness,
14
52810
2108
chúng ta đang nói về cuộc kiếm tìm hạnh phúc,
00:54
but when you really look at all the spiritual traditions,
15
54942
2682
nhưng khi bạn thật sự nhìn vào các tục lệ tâm linh,
những cái được Aldous Huxley gọi là "trí khôn vĩnh hằng,"
00:57
what Aldous Huxley called the "perennial wisdom,"
16
57648
2297
00:59
when you get past the names and forms and rituals that divide people,
17
59969
3258
khi bạn đi qua những cái tên, hình thức, tục lệ thật sự chia rẽ con người,
01:03
it's really about -- our nature is to be happy;
18
63251
2459
nó thực sự là về-- tự nhiên của chúng ta là sống hạnh phúc;
01:05
our nature is to be peaceful, our nature is to be healthy.
19
65734
2762
tự nhiên của chúng ta là sống hòa bình, sống khỏe mạnh.
01:08
And so happiness is not something you get,
20
68520
2824
Nên nó không phải là điều gì-- hạnh phúc không phải là điều bạn nhận,
01:11
health is generally not something that you get,
21
71368
2363
sức khỏe mới thông thường là điều bạn nhận.
01:13
but rather, all of these different practices --
22
73755
2579
Nhưng những tập tục khác nhau này--
01:16
you know, the ancient swamis and rabbis and priests and monks and nuns
23
76358
3484
bạn biết đấy, các nhà truyền đạo, thầy tăng, giáo sĩ, thầy tu
01:19
didn't develop these techniques to just manage stress
24
79866
2588
không phát triển những kĩ thuật trên chỉ để ngăn stress
01:22
or lower your blood pressure or unclog your arteries,
25
82478
2491
hay hạ huyết áp, thông mạch,
01:24
even though it can do all those things.
26
84993
1885
thậm chí nếu nó có thể làm được những điều ấy.
01:26
They're powerful tools for transformation,
27
86902
2033
Chúng là những công cụ hữu hiệu để biến đổi ta,
01:28
for quieting down our mind and bodies
28
88959
2299
làm tĩnh tâm hồn và cơ thể ta
01:31
to allow us to experience what it feels like to be happy,
29
91282
3089
để cho phép ta trải nghiệm được hạnh phúc,
01:34
to be peaceful, to be joyful
30
94395
1956
bình yên, vui vẻ
01:36
and to realize that it's not something that you pursue and get,
31
96375
3166
và nhận ra rằng đó không phải là cái bạn theo đuổi và nhận được,
01:39
but rather, it's something that you have already, until you disturb it.
32
99565
3630
mà là cái bạn đã có sẵn cho đến khi bạn gián đoạn nó.
01:43
I studied yoga for many years with a teacher named Swami Satchidananda.
33
103219
3939
Tôi học Yoga trong nhiều năm với một thầy giáo tên là Swami Satchidananda
01:47
People would say, "What are you, a Hindu?"
34
107182
2009
mọi người sẽ nói, ông là ai? người Hindu? Ông ấy trả lời, không, tôi là người làm tháo gỡ.
01:49
He'd say, "No, I'm an undo."
35
109215
1351
01:50
(Laughter)
36
110590
1001
Và nó thực sự cho ta biết điều gì làm ta
01:51
It's about identifying
37
111615
1169
01:52
what's causing us to disturb our innate health and happiness
38
112808
2989
gián đoạn sức khỏe và hạnh phúc bẩm sinh,
01:55
and then to allow that natural healing to occur.
39
115821
2818
sau đó cho phép khả năng hồi phục tự nhiên hoạt động.
01:58
To me, that's the real natural wonder.
40
118663
2191
Với tôi, đó thực sự là một kỳ quan tự nhiên.
02:00
So, within that larger context,
41
120878
2683
Nên, trong hoàn cảnh đó, trong hoàn cảnh lớn hơn đó,
02:03
we can talk about diet, stress management --
42
123585
2551
chúng ta có thể nói về ăn kiêng, giảm căng thẳng,
02:06
which are really these spiritual practices --
43
126160
2114
hoàn toàn là những tập tục tâm linh,
02:08
moderate exercise, smoking cessation,
44
128298
2628
tập luyện nhẹ nhàng, ngưng hút thuốc, các nhóm hỗ trợ và cộng đồng--
02:10
support groups and community, which I'll talk more about,
45
130950
2695
những điều tôi sẽ bàn sau-- một vài loại vitamin và chất bổ sung.
02:13
and some vitamins and supplements.
46
133669
1702
Đó không phải là ăn kiêng.
02:15
And it's not a diet.
47
135395
1152
02:16
When people think about the diet I recommend,
48
136571
2129
Bạn biết đấy, khi phần lớn mọi người nghĩ về chế độ ăn tôi đề nghị,
02:18
they think it's really strict.
49
138724
1433
họ nghĩ nó thực sự rất nghiêm khắc.
02:20
For reversing disease, that's what it takes.
50
140181
2068
Để đảo ngược căn bệnh, đó là những gì ta cần,
02:22
But if you're just trying to be healthy, you have a spectrum of choices.
51
142273
3401
nhưng nếu bạn cố gắng để khỏe mạnh, bạn có rất nhiều lự chọn.
Đến một mức độ khi bạn đang trong hướng đi khỏe mạnh,
02:25
To the degree that you can move in a healthy direction,
52
145698
2603
bạn sẽ sống lâu hơn, cảm thấy tốt hơn,
02:28
you're going to live longer, feel better, lose weight, and so on.
53
148325
3072
bạn sẽ giảm cân, tương tự thế.
02:31
And in our studies, what we've been able to do
54
151421
2172
Và trong nghiên cứu của chúng tôi, điều chúng tôi có thể làm
02:33
is to use very expensive, high-tech, state-of-the-art measures
55
153617
3190
là sử dụng những phép đo đắt tiền, công nghệ cao, hiện đại
02:36
to prove how powerful these very simple and low-tech and low-cost --
56
156831
3735
để chứng minh làm thế nào những thứ đơn giản, công nghệ thấp, rẻ tiền,
02:40
and in many ways, ancient -- interventions can be.
57
160590
2986
và-- theo nhiều kiểu-- khám phá cổ xưa, có thể làm.
02:43
We first began by looking at heart disease.
58
163600
2015
Chúng tôi bắt đầu với việc nghiên cứu bệnh tim,
02:45
When I began doing this work 26 or 27 years ago,
59
165639
3142
và khi tôi bắt đầu làm khoảng 26-27 năm trước,
02:48
it was thought that once you have heart disease, it can only get worse.
60
168805
3370
mọi người nghĩ một khi có bệnh tim, bạn chỉ có thể trở nên tệ hơn.
02:52
What we found was, instead of getting worse and worse,
61
172199
2530
Chúng tôi phát hiện ra rằng thay vì tiến triển xấu đi,
02:54
in many cases, it could get better and better,
62
174753
2154
trong nhiều trường hợp nó có thể trở nên tốt hơn,
02:56
and much more quickly than people had once realized.
63
176931
2439
và nhanh hơn mọi người vẫn từng tưởng.
02:59
This is a representative patient who, at the time, was 73,
64
179394
3358
Đây là một bệnh nhân hồi đó 73 tuổi--
03:02
told he needed to have a bypass, decided to do this instead.
65
182776
3180
rất cần làm phẫu thuật bypass, đã quyết dịnh làm điều này;
03:05
We used quantitative arteriography, showing the narrowing.
66
185980
2717
chúng tôi thực hiện việc chụp ảnh mạch máu để xem các chỗ hẹp,
03:08
This is one of the main arteries that feeds the heart,
67
188721
2553
Đây là một trong những động mạch nuôi tim, một trong những động mạch chủ,
03:11
and you can see the narrowing here.
68
191298
1680
Bạn có thể thấy chỗ bị thu hẹp ở đây.
03:13
A year later, it's not as clogged; normally, it goes the other direction.
69
193002
3450
Một năm sau đó, nó không tắc bằng-- thông thường là ngược lại.
03:16
These minor changes in blockages
70
196476
1660
Những thay đổi nhỏ trong chỗ tắc
03:18
caused a 300 percent improvement in blood flow,
71
198160
2557
tạo nên 300% cải thiện lưu thông máu,
03:20
and using cardiac positron-emission tomography, or PET, scans --
72
200741
3551
và sử dụng phương pháp scan PET,
03:24
blue and black is no blood flow,
73
204316
1781
xanh và đen là nơi không có máu lưu thông, cam và trắng là điểm tối đa.
03:26
orange and white is maximal --
74
206121
1595
03:27
huge differences can occur without drugs, without surgery.
75
207740
3485
Một khác biệt rất lớn có thể diễn ra mà không cần thuốc hay phẫu thuật.
03:31
Clinically, he couldn't walk across the street
76
211249
2145
Y học mà nói, ông ấy không thể đi qua phố mà không bị cơn đau ngực nào;
03:33
without getting severe chest pain.
77
213418
1623
03:35
Within a month, like most people, he was pain-free,
78
215065
2441
chỉ trong 1 tháng, như những người khác, không đau đớn gì, và trong 1 năm,
03:37
and within a year, climbing more than 100 floors a day on a StairMaster.
79
217530
3391
ông trèo hơn 100 tầng lầu 1 ngày trên máy leo cầu thang Stairmaster.
03:40
This is not unusual,
80
220945
1153
Đây không phải là điều bất thường, đó là 1 phần giúp con người
03:42
and it's part of what enables people to maintain these kinds of changes,
81
222122
3399
giữ vững những thay đổi này,
03:45
because it makes a big difference in their quality of life.
82
225545
2770
vì nó tạo ra những khác biệt lớn trong chất lượng đời sống của họ.
Nhìn chung, nếu bạn nhìn vào những động mạch trong người bệnh nhân,
03:48
If you looked at all the arteries in all the patients,
83
228339
2537
03:50
they got worse and worse from one year to five years in the comparison group.
84
230900
3649
chúng trở nên tệ hơn, trong 1-5 năm, trong nhóm người so sánh.
Đó là quá trình chung của bệnh tim mạch,
03:54
This is the natural history of heart disease.
85
234573
2101
nhưng đó không phải là điều bình thuường vì chúng tôi nhận thấy rằng nó có thể trở nên tốt hơn,
03:56
But it's really not natural; we found it could get better and better,
86
236698
3268
03:59
and much more quickly than people thought.
87
239990
2048
một cách nhanh hơn mọi người vẫn nghĩ.
Chúng tôi cũng thấy rằng nếu người ta thay đổi càng nhiều, họ tiến triển tốt hơn
04:02
We also found the more people changed, the better they got.
88
242062
2774
04:04
It wasn't a function of how old or sick they were,
89
244860
2421
Đó không phải là việc chúng ta già hay bệnh đến mức nào,
04:07
but of how much they changed.
90
247305
1718
mà là ta đã thay đổi đến mức nào,
04:09
The oldest patients improved as much as the young ones.
91
249047
2592
những người bệnh già nhất cũng tiến triển tốt như những người trẻ nhất.
04:11
I got this Christmas card a few years ago from patients in one of our programs.
92
251663
3932
Tôi nhận được tấm thiệp Giáng Sinh này vài năm trước,
từ 2 bệnh nhân trong một chương trình của chúng tôi.
04:15
The younger brother is 86; the older one is 95.
93
255619
2842
Người em trai đã 86, còn người anh thì 95;
04:18
They wanted to show me how much more flexible they were.
94
258485
2646
Họ muốn chúng tôi thấy họ đã dẻo dai hơn thế nào,
Nên năm sau, họ gửi tôi cái này, tôi cho khá là vui,
04:21
The following year they sent this, which I thought was funny.
95
261155
2862
(Cười)
04:24
(Laughter)
96
264041
1001
Bạn không thể biết được.
04:25
You just never know.
97
265066
1170
04:26
And what we found was that 99 percent of the patients
98
266260
2490
Và chúng tôi tìm ra rằng 99% số bệnh nhân
04:28
stopped or reversed the progression of their heart disease.
99
268774
2857
đều bắt đầu đảo ngược tiến triển của bệnh tim.
04:31
Now, I thought if we just did good science,
100
271655
2008
Tôi nghĩ, bạn biết đấy, nếu bạn chỉ làm khoa học giỏi,
04:33
that would change medical practice.
101
273687
1675
bạn có thể thay đổi một vài phương pháp trị liệu, nhưng điều này khá ngây thơ.
04:35
But that was naive.
102
275386
1151
Nó quan trọng, nhưng không đủ.
04:36
It's important, but not enough,
103
276561
1542
Vì bác sĩ chúng tôi làm những gì chúng tôi được trả tiền để làm,
04:38
because we doctors do what we get paid to do
104
278127
2057
và được huấn luyện làm những việc chúng tôi được trả tiền để làm
04:40
and trained to do what we get paid to do,
105
280208
1958
nên nếu chúng tôi thay đổi chế độ bảo hiểm, sau đó là phương pháp trị liệu, sau nữa là giáo dục.
04:42
so if we change insurance, then we change medical practice and medical education.
106
282190
3818
Bảo hiểm sẽ chi trả cho các loại phẫu thuật tim.
04:46
Insurance will cover the bypass and angioplasty
107
286032
2295
Nó không, đến gần đây, bao gồm cả ăn kiêng và lối sống.
04:48
but won't, until recently, cover diet and lifestyle.
108
288351
2446
04:50
So we began, through our nonprofit institute, training hospitals
109
290821
3030
Nên, chúng tôi bắt đầu, qua viện phi lợi nhuận của chúng tôi,
huấn luyện các bệnh viện trên đất nước,
04:53
around the country,
110
293875
1152
và phát hiện ra rằng phần lớn mọi người có thể tránh phẫu thuật,
04:55
and we found that most people could avoid surgery.
111
295051
2350
04:57
And not only was it medically effective, it was also cost-effective.
112
297425
3223
nó không chỉ hiệu quả về mặt y học, mà còn rất kinh tế.
Còn các công ty bảo hiểm phát hiện ra
05:00
The insurance companies found that they began to save
113
300672
2488
họ có thể tiết kiệm khoảng US$30000 mỗi người bệnh,
05:03
almost 30,000 dollars a patient,
114
303184
1541
05:04
and Medicare is now in the middle of doing a demonstration project,
115
304749
3201
và Y tế Quốc gia đang thực hiện một dự án thí điểm
05:07
paying for 1,800 people to go through the program
116
307974
2410
mà họ trả cho 1800 người tham gia chương trình
tại những điểm chúng tôi huấn luyện.
05:10
in the sites we train.
117
310408
1155
05:11
The fortuneteller says, "I give smokers a discount,
118
311587
2439
Thầy tài vận nói, "Tôi giảm giá cho người hút thuốc
vì không có gì nhiều để nói cả." Và--( Tiếng cười)
05:14
because there's not as much to tell."
119
314050
1789
05:15
(Laughter)
120
315863
1154
Tôi thích slide này, vì đây là một cơ hội để nói về
05:17
I like this slide,
121
317041
1151
05:18
because it's a chance to talk about what really motivates people to change
122
318216
3586
những điều thật sự thúc đẩy con người thay đổi, và điều gì không.
05:21
and what doesn't.
123
321826
1151
Và điều không hiệu quả là sự sợ hãi cái chết,
05:23
What doesn't work is fear of dying, and that's what's normally used.
124
323001
3198
mà người ta thường dùng.
05:26
Everybody who smokes knows it's not good for you.
125
326223
2302
Bạn thấy đấy, những người hút thuốc đều biết nó không tốt cho sức khỏe,
05:28
Still, 30 percent of Americans smoke, 80 percent in some parts of the world.
126
328549
3596
nhung 30% dân Mỹ vẫn hút thuốc,
80% ở một số vùng khác. Tại sao họ hút thuốc?
05:32
Why do people do it?
127
332169
1574
05:33
Well, because it helps them get through the day.
128
333767
2249
Ừm, bởi vì nó giúp bạn vượt qua 1 ngày.
Tôi sẽ nói rõ hơn về điều này, nhưng bệnh dịch thực sự
05:36
I'll talk more about this,
129
336040
1244
05:37
but the real epidemic isn't just heart disease or obesity or smoking,
130
337308
3251
không phải là bệnh tim, béo phì hay hút thuốc mà là cô đơn và suy sụp.
05:40
it's loneliness and depression.
131
340583
1495
Như 1 phụ nữ đã nói,"Tôi có 20 người bạn trong gói thuốc lá này,
05:42
One woman said, "I've got 20 friends in this pack of cigarettes.
132
342102
3008
05:45
They're always there for me, and nobody else is.
133
345134
2244
họ luôn ở đó với tôi khi không còn ai khác.
05:47
You're going to take away my 20 friends? What are you going to give me?"
134
347402
3397
Ông sắp lấy của tôi 20 người bạn, vậy ông sẽ cho tôi điều gì?"
Hay họ ăn khi họ suy sụp,
05:50
Or they eat when they get depressed or use alcohol to numb the pain
135
350823
3191
dùng rượu để làm tê cơn đau,
hay họ làm quá nhiều, hay xem TV quá nhiều.
05:54
or work too hard or watch too much TV.
136
354038
1821
05:55
There are lots of ways we have of avoiding and numbing and bypassing pain,
137
355883
3503
Chúng ta có rất nhiều cách để phòng tránh, làm dịu đi và vượt qua nỗi đau,
05:59
but the point of all of this is to deal with the cause of the problem.
138
359410
3303
nhưng mấu chất của mọi việc là để giải quyết nguyên nhân của vấn đề
06:02
The pain is not the problem, it's the symptom.
139
362737
2157
nỗi đau không phải là vấn đề, nó là triệu chứng.
06:04
And telling people they're going to die is too scary to think about,
140
364918
3204
Nói với mọi người rằng họ sắp chết là việc quá đáng sợ,
06:08
or that they'll get emphysema or a heart attack is too scary,
141
368146
2865
hay, việc họ sắp mắc bệnh phổi hay đau tim cũng thật hãi hùng,
họ không muốn nghĩ về những việc đó, nên họ không nghĩ.
06:11
and they don't want to think about it, so they don't.
142
371035
2479
06:13
The most effective anti-smoking ad was this one.
143
373538
2814
Quảng cáo chống thuốc lá hiệu quả nhất là cái này.
Bạn sẽ để ý thấy điếu thuốc đang trên miệng,
06:16
You'll notice the limp cigarette hanging out of his mouth.
144
376376
2732
và "bất lực"-- dòng tựa là "bất lực", không phải khí thũng.
06:19
And the headline is "Impotent," it's not "Emphysema."
145
379132
2602
06:21
What was the biggest-selling drug of all time,
146
381758
2210
Cái gì là thuốc bán chạy nhất mọi thời đại
06:23
when it was introduced a few years ago?
147
383992
1890
khi nó được giới thiệu vài năm trước?
06:25
Viagra, right? Why? Because a lot of guys need it.
148
385906
2351
Viagra, chính xác? Tại sao? Vì nhiều đàn ông cần nó.
06:28
It's not like you say, "Joe, I'm having erectile dysfunction. How about you?"
149
388281
3651
Không như kiểu bạn nói, này Joe, tôi đang bị liệt dương, còn cậu?
06:31
And yet, look at the number of prescriptions that are being sold.
150
391956
3085
Nhưng, nhìn vào số đơn trị liệu bán ra.
Nó không thuộc về tâm lý, nó thuộc về mạch,
06:35
It's not so much psychological, it's vascular,
151
395065
2145
06:37
and nicotine makes your arteries constrict.
152
397234
2012
nicotine làm co động mạch của bạn.
06:39
So does cocaine, so does a high-fat diet, so does emotional stress.
153
399270
3883
cocaine cũng vậy, ăn nhiều chất béo cũng vậy, cả căng thẳng tâm lý.
06:43
So the very behaviors that we think of as being so sexy in our culture
154
403177
3639
Nên cách hành xử mà ta nghĩ là khá gợi cảm trong nền văn hóa này
06:46
are the very ones that leave so many people feeling tired,
155
406840
2729
là những cái làm người ta cảm thấy mệt mỏi,
06:49
lethargic, depressed and impotent.
156
409593
1686
lạnh nhạt, căng thẳng và bất lực, không vui chút nào.
06:51
And that's not much fun.
157
411303
1151
06:52
But when you change those behaviors, your brain gets more blood,
158
412478
3011
Nhung khi bạn thay đổi điều đó, não bạn sẽ nhận nhiều ô-xi hơn,
suy nghĩ sáng suốt hơn, nhiều năng lượng hơn,
06:55
you think more clearly, have more energy,
159
415513
1982
tim cũng nhận nhiều máu hơn theo cách tôi đã trình bày.
06:57
your heart gets more blood, as I've shown you.
160
417519
2151
Khả năng tình dục của bạn tiến triển.
06:59
Your sexual function improves.
161
419694
1438
Nó diễn ra chỉ trong vài giờ. Đây là 1 nghiên cứu- 1 bữa ăn nhiều chất béo,
07:01
These things occur within hours.
162
421156
1531
07:02
This is a study: a high-fat meal,
163
422711
1573
07:04
within one or two hours, blood flow is measurably less.
164
424308
2584
trong 1 hay 2 giờ lượng máu lưu thông đo được giảm đi,
07:06
And you've all experienced this at Thanksgiving.
165
426916
2242
các bạn đều đã trải nghiệm ở các lễ Tạ ơn.
Khi bạn ăn nhiều đồ ăn béo, bạn thấy thế nào?
07:09
When you eat a big fatty meal, how do you feel?
166
429182
2194
Bạn sẽ thấy buồn ngủ ngay sau đó.
07:11
You feel kind of sleepy afterwards.
167
431400
1678
Sau 1 bữa ăn ít béo lưu thông máu của bạn không giảm mà thậm chí còn tăng.
07:13
On a low-fat meal, the blood flow doesn't go down -- it even goes up.
168
433102
3249
Nhiều trong số các bạn có con, và bạn biết đó là 1 thay đổi lớn trong lối sống,
07:16
Many of you have kids, and you know that's a big change in your lifestyle.
169
436375
3481
07:19
People are not afraid to make big changes in lifestyle
170
439880
2531
mọi người không sợ thay đổi lớn trong đời nếu họ biết nó xứng đáng.
07:22
if they're worth it.
171
442435
1173
07:23
And the paradox is that when you make big changes, you get big benefits,
172
443632
3430
Điều nghịch lý là khi bạn có thay đổi lớn, bạn có lợi từ nó,
và sẽ thấy tốt hơn rất nhanh.
07:27
and you feel so much better so quickly.
173
447086
2127
07:29
For many people, those are choices worth making --
174
449237
2361
Với nhiều người, đó là những lựa chọn đáng làm,
07:31
not to live longer, but to live better.
175
451622
2148
không phải để sống lâu hơn mà để sống tốt hơn.
07:33
I want to talk a little bit about the obesity epidemic,
176
453794
2591
Tôi muốn nói một chút về bệnh dịch béo phì,
07:36
because it really is a problem.
177
456409
1828
vì nó thực sự là 1 vấn đề.
07:38
Two-thirds of adults are overweight or obese,
178
458261
2670
2/3 số người trưởng thành qua cân hay béo phì,
07:40
and diabetes in kids and 30-year-olds
179
460955
2662
tiểu đường ở trẻ em và người dưới 30
07:43
has increased 70 percent in the last 10 years.
180
463641
2170
tăng 70% trong 10 năm qua. Không phải là đùa, đây là sự thật.
07:45
It's no joke, it's real.
181
465835
1523
07:47
And just to show you this, this is from the CDC.
182
467382
2578
Tôi sẽ cho bạn xem cái này, từ CDC.
07:49
These are not election returns;
183
469984
1480
Đây không phải là số liệu tranh cử, đây là % số người quá cân.
07:51
these are the percentage of people who are overweight.
184
471488
2526
Nếu bạn quan sát từ'85 đến '86 đến '87, '88,'89, '90, '91--
07:54
And if you see from '85 to '86 to '87, '88, '89, '90, '91 --
185
474038
6534
08:00
you get a new category, 15 to 20 percent;
186
480596
2361
bạn sẽ có mục mới, 15-20%, '92,'93,'94,'95,'96,'97--
08:02
'92, '93, '94, '95, '96, '97 -- you get a new category;
187
482981
6121
và thư mục mới khác: '98,'99, 2000, 2001.
08:09
'98, '99, 2000 and 2001.
188
489126
3467
08:12
Mississippi, more than 25 percent of people are overweight.
189
492617
3344
Mississippi, hơn 25% dân số quá cân.
08:15
Why is this? Well, this is one way to lose weight that works very well --
190
495985
3432
Tại sao? Đây là 1 cách giảm cân tốt...
08:19
(Laughter)
191
499441
1005
nhưng không lâu dài, đó mới là vấn đề.
08:20
but it doesn't last, which is the problem.
192
500470
2001
(Tiếng cười)
08:22
(Laughter)
193
502495
1002
08:23
Now, there's no mystery in how you lose weight;
194
503521
2192
Nào, không có gì bí ẩn về việc làm thế nào bạn giảm cân;
08:25
you either burn more calories by exercise
195
505737
2022
hoặc bạn đốt nhiều năng lượng hơn bằng cách luyện tập hay ăn ít năng lượng hơn.
08:27
or you eat fewer calories.
196
507783
1296
08:29
Now, one way to eat fewer calories is to eat less food,
197
509103
2977
Một trong những cách ăn ít năng lượng hơn là ăn ít đồ ăn hơn,
08:32
which is why you can lose weight on any diet if you eat less food,
198
512104
3097
lý do bạn giảm cân với bất kì chế độ kiêng nào nếu bạn ăn ít hơn,
hoặc thắt chặt mọi loại đồ ăn.
08:35
or if you restrict entire categories of foods.
199
515225
2163
Nhưng vấn đề là, bạn đói, và rất khó phớt lờ nó.
08:37
But the problem is, you get hungry, so it's hard to keep it off.
200
517412
3013
08:40
The other way is to change the type of food.
201
520449
2057
Cách khác là thay đổi loại đồ ăn.
08:42
And fat has nine calories per gram,
202
522530
1690
Chất béo cung cấp 9 calo mỗi gram,
08:44
whereas protein and carbs only have four.
203
524244
1977
trong khi protein và đạm chỉ bốn.
08:46
So when you eat less fat, you eat fewer calories without having to eat less food.
204
526245
3977
Nên khi bạn ăn ít chất béo hơn, bạn nạp ít năng lượng hơn mà không ăn ít đi.
08:50
So you can eat the same amount of food,
205
530246
1864
Nên bạn có thể ăn lượng thức ăn không đổi, nhưng sẽ nạp ít năng lượng hơn
08:52
but you're getting fewer calories
206
532134
1586
08:53
because the food is less dense in calories.
207
533744
2013
vì thức ăn không giàu năng lượng,
08:55
And it's the volume of food that affects satiety, rather than the type.
208
535781
3347
Chính thể tích thức ăn bạn ăn làm bạn thấy no, không pahir là loại thức ăn.
08:59
I don't like talking about the Atkins diet, but I get asked about it,
209
539152
3254
Bạn biết đấy, tôi không muốn nói về chế độ ăn kiêng Atkins, nhưng tôi bị hỏi về nó hàng ngày,
nên tôi nghĩ tôi sẽ dành thời gian nói về nó.
09:02
so thought I'd spend a few minutes on it.
210
542430
1966
Giai thoại bạn thường nghe là
09:04
The myth that you hear is, Americans have been told to eat less fat,
211
544420
3209
người Mỹ được khuyên ăn ít chất béo,
09:07
the percent of calories from fat is down,
212
547653
1978
% năng lượng từ chất béo được giảm xuống,
09:09
Americans are fatter than ever, therefore fat doesn't make you fat.
213
549655
3149
nhưng người Mỹ lại béo hơn bao giờ hết, nên chất béo không làm bạn béo.
09:12
It's a half-truth.
214
552828
1152
Đó là nửa sự thật. Thật ra, người Mỹ đang ăn nhiều chất béo hơn bao giờ hết,
09:14
Actually, Americans are eating more fat than ever, and even more carbs.
215
554004
3356
thậm chí nhiều đường bột hơn. Vậy nên % giảm xuống,
09:17
So the percentage is lower, but the actual amount is higher,
216
557384
2825
số lượng thực sự là cao hơn, nên mục tiêu là ta phải giảm cả hai.
09:20
so the goal is to reduce both.
217
560233
1477
09:21
Dr. Atkins and I debated each other many times before he died,
218
561734
3003
Bác sĩ Atkins và tôi đã tranh luận rất nhiều trược khi ông mất,
09:24
and we agreed that Americans eat too many simple carbs, the "bad carbs."
219
564761
3655
và chúng tôi đều đồng ý là người Mỹ ăn quá nhiều đường đơn,
"đường xấu,'' và có những thứ như--
09:28
And these are things like --
220
568440
1354
09:29
(Laughter)
221
569818
1006
(Tiếng cười)
09:30
sugar, white flour, white rice, alcohol.
222
570848
2274
--đường, bột trắng, gạo trắng, cồn, và bạn nhận nguy hiểm gấp đôi:
09:33
And you get a double whammy:
223
573146
1335
09:34
you get all these calories that don't fill you up
224
574505
2299
bạn nạp những calo không làm bạn phát triển này vì bạn đã bỏ chất xơ,
09:36
because you've removed the fiber,
225
576828
1579
nó thẩm thấu nhanh đến mức đường trong máu bạn nhảy vọt.
09:38
and they get absorbed quickly so your blood sugar zooms up.
226
578431
2796
Tụy sản xuất insulin để giảm nó xuống, tốt thôi.
09:41
Your pancreas makes insulin to bring it back down, which is good,
227
581251
3057
Nhưng insulin đẩy nhanh việc chuyển hóa calo thành chất béo.
09:44
but insulin accelerates the conversion of calories into fat.
228
584332
2814
Nên, mục tiêu của ta là không ăn nhiều bò, hun khói hay xúc xích--
09:47
So the goal is not to go to pork rinds, bacon and sausages --
229
587170
2890
Chúng không tốt cho sức khỏe--
09:50
these are not health foods --
230
590084
1408
Nhưng để chuyển từ "đường bột xấu" qua "đường bột tốt'.
09:51
but to go from "bad carbs" to "good carbs."
231
591516
2020
Cà đó là những loại đồ ăn còn gọi là đường bột chưa tinh chế:
09:53
These are things like whole foods or unrefined carbs.
232
593560
2494
trái cây, rau, bột ngũ cốc, gọa lứt, trong dạng tự nhiên, giàu chất xơ.
09:56
Fruits, vegetables, whole wheat flour, brown rice,
233
596078
2388
09:58
in their natural forms, are rich in fiber.
234
598490
2311
10:00
The fiber fills you up before you get too many calories
235
600825
2749
Và chất xơ làm bạn no trước khi nạp quá nhiều năng lượng,
10:03
and it slows the absorption,
236
603598
1377
nó cũng làm chậm việc hấp thụ nên đường trong máu bạn tăng không nhanh.
10:04
so you don't get that rapid rise in blood sugar.
237
604999
2320
10:07
And you get all the disease-protective substances.
238
607343
2361
Nên, bạn đã nạp những chất có khả năng phòng bệnh.
10:09
It's not just what you exclude from your diet,
239
609728
2144
Đó không chỉ là những thứ bạn không ăn,
10:11
but also what you include that's protective.
240
611896
2074
mà những thứ bạn ăn có khả năng phòng bệnh.
10:13
Just as all carbs are not bad for you, all fats are not bad; there are good fats.
241
613994
3813
Không phải mọi tinh bột đều xấu,cũng như không phải mọi chất béo đều có hại. Có nhiều loại chất béo tốt.
10:17
These are predominantly what are called omega-3 fatty acids.
242
617831
2819
Đó là thứ chúng ta thường gọi là chất béo Omega-3.
10:20
You find them, for example, in fish oil.
243
620674
1906
Ví dụ, bạn có thể tìm thấy trong dầu cá.
10:22
Bad fats are things like trans-fatty acids in processed food
244
622604
2828
Chất béo xấu như là trans-fat và thức ăn chế biến sẵn
10:25
and saturated fats, which we find in meat.
245
625456
2005
và chất béo không bão hòa thường có trong thịt.
10:27
If you remember nothing else from this talk:
246
627485
2057
Nếu bạn không nhớ bất kì thứ gì từ bài nói này,
10:29
three grams a day of fish oil can reduce the risk of heart attack and sudden death
247
629566
3909
3g chất béo mỗi ngày làm giảm nguy cơ đau tim
và đột tử 50-80%
10:33
by 50 to 80 percent.
248
633499
1152
10:34
Three grams a day.
249
634675
1152
3g mỗi ngày; nó thường dưới dạng viên 1g--
10:35
They come in one-gram capsules;
250
635851
1479
không chỉ cung cấp lượng chất béo nhiều hơn bạn cần.
10:37
more than that just gives you extra fat you don't need.
251
637354
2580
Nó còn giúp bạn giảm nguy cơ mắc phải một số loại ung thư thông thường
10:39
It also helps reduce the risk of the most common cancers,
252
639958
2670
nhu ung thư vú, tinh hoàn, ruột già.
10:42
like breast, prostate and colon.
253
642652
1556
Bây giờ, vấn đề về chế độ ăn Atkins,
10:44
The problem with the Atkins diet is,
254
644232
1730
10:45
everyone knows people who've lost weight on it,
255
645986
2217
mọi người đều biết những người đã giảm cân nhờ nó
nhưng bạn có thể giảm cân vì thuốc amphetamines và fen-phen.
10:48
but you can lose weight on amphetamines and fen-phen;
256
648227
2490
Ý tôi là, có rất nhiều cách giảm cân mà không có lợi cho bạn.
10:50
there are lots of ways of losing weight that aren't good for you.
257
650741
3064
Bạn muốn giảm cân để nâng cao sức khỏe
10:53
You want to do it in a way that enhances your health,
258
653829
2485
hơn là làm nguy hại nó.
10:56
not one that harms it.
259
656338
1158
Và vấn đề là nó dựa vào nửa sự thật,
10:57
The problem is, it's based on this half-truth:
260
657520
2158
là việc người Mĩ ăn quá nhiều tinh bột đơn,
10:59
Americans eat too many simple carbs,
261
659702
1729
11:01
so if you eat fewer, you'll lose weight,
262
661455
1941
nên nếu bạn ăn ít tinh bột hơn bạn sẽ giảm cân.
11:03
and even more weight if you eat whole foods and less fat,
263
663420
2684
Bạn sẽ giảm nhiều cân hơn nữa nếu bạn ăn thức ăn chưa tinh luyện và ít béo
11:06
and you'll enhance your health rather than harming it.
264
666128
2529
và bạn sẽ nâng cao sước khỏe chư không phải là là nguy hại nó.
11:08
He says, "I've got good news.
265
668681
1387
Ông ấy nói, "Tôi có vài tin tốt đây.
11:10
While your cholesterol level has remained the same,
266
670092
2384
Trong khi lượng cholesterol của bạn vẫn như cũ,
11:12
the research findings have changed."
267
672500
1737
các nghiên cứu đã thay đổi."
11:14
(Laughter)
268
674261
1003
(Tiếng cười)
11:15
Now what happens to your heart when you go on an Atkins diet?
269
675288
3016
Điều gì sẽ xảy ra với tim bạn khi bạn ăn kiêng kiểu Atkins?
11:18
The red is good; at the beginning and a year later.
270
678328
2457
Nó đỏ hơn, có lợi ở giai đoạn đầu tiên, và sau 1 năm--
11:20
This is from a study in a peer-reviewed journal called "Angiology."
271
680809
3219
đây là từ 1 tập san tên Angiology--
11:24
There's more red after a year on a diet like I would recommend,
272
684052
3111
Có nhiều màu đỏ hơn sau 1 năm nhờ 1 chế độ ăn tôi khuyến khích,
11:27
there's less red, less blood flow after a year on an Atkins-type diet.
273
687187
3423
ít màu đỏ hơn, ít máu lưu thông hơn sau 1 năm với chế độ ăn Atkins.
11:30
So, yes, you can lose weight, but your heart isn't happy.
274
690634
3769
Nên, vâng, bạn có thể giảm cân, nhưng tim bạn không sung sướng gì.
11:34
Now one of the studies funded by the Atkins Center
275
694427
2388
Một trong những nghiên cứu tài trợ bởi Trung tâm Atkins
11:36
found that 70 percent of the people were constipated,
276
696839
2490
chỉ ra rằng 70% không nhuận tràng, 65% hơi thở có mùi,
11:39
65 percent had bad breath,
277
699353
1263
11:40
54 percent had headaches --
278
700640
1397
54% thường đau đầu- đây không phải là cách ăn hợp lí.
11:42
this is not a healthy way to eat.
279
702061
1802
11:43
So you might start to lose weight and start to attract people towards you,
280
703887
3481
Nên, bạn có thể giảm cân và hấp dẫn những người khác về phía bạn,
11:47
but when they get too close, it's going to be a problem.
281
707392
2622
nhưng khi quá gần, lại có vấn đề.
(Tiếng cười)
11:50
(Laughter)
282
710038
1005
11:51
And more seriously, there are case reports now of 16-year-old girls
283
711067
3174
Nghiêm trọng hơn, có trường hợp 1 cô gái 16 tuổi
11:54
who died after a few weeks on the Atkins diet,
284
714265
2151
chết sau một vài tuần ăn kiêng kiểu Atkins
11:56
of bone disease, kidney disease, and so on.
285
716440
2011
bởi bệnh xương, thận và tương tự.
11:58
And that's how your body excretes waste --
286
718475
2007
Các cách cơ thể bạn bài tiết là qua đường thở,
12:00
through your breath, bowels and perspiration.
287
720506
2118
hậu môn và tiết mồ hôi.
12:02
So when you go on these kinds of diet, they begin to smell bad.
288
722648
2955
Nên khi bạn ăn kiêng kiểu này, nó bắt đầu có mùi.
12:05
An optimal diet is low in fat, low in the bad carbs,
289
725627
2906
Chế độ ăn lý tưởng là ít chất béo, ít tinh bột có hại,
12:08
high in the good carbs and enough of the good fats.
290
728557
2884
nhiều tinh bột có lợi và đủ lượng chất béo tốt.
12:11
And then, again, it's a spectrum:
291
731465
1671
Một lần nữa, đây là một
12:13
when you move in this direction, you're going to lose weight,
292
733160
2884
khi bạn đi theo hướng này, bạn sẽ giảm cân,
bạn sẽ cảm thấy tốt hơn và có sức khỏe tốt.
12:16
you'll feel better, and you'll gain health.
293
736068
2010
12:18
There are ecological reasons for eating lower on the food chain too,
294
738102
3268
Có nhiều lý do để ăn các loại thức ăn nằm thấp trong chuỗi thức ăn,
12:21
whether it's the deforestation in the Amazon
295
741394
2072
có thể vì nạ phá rừng ở Amazon hay để có nhiều protein hơn,
12:23
or making more protein available
296
743490
1526
12:25
to the four billion people who live on a dollar a day,
297
745040
2638
với những người sống bằng $1 một ngày,
12:27
not to mention whatever ethical concerns people have.
298
747702
2925
không cần đề cập, bạn biết đấy, bất kì mối quan tâm nào.
12:30
So there are lots of reasons for eating this way
299
750651
2265
Nên, có rất nhiều lý do để ăn kiểu này, không chỉ là sức khỏe.
12:32
that go beyond just your health.
300
752940
1544
12:34
Now, we're about to publish the first study
301
754508
2006
Chúng tôi sắp xuất bản nghien cứu đầu tiên
12:36
looking at the effects of this program on prostate cancer,
302
756538
3287
về những ảnh hưởng của chương trình này đến ung thư tinh hoàn,
12:39
in collaboration with Sloan Kettering and UCSF.
303
759849
3755
và, hợp tác với Sloane-Kettering và UCSF,
12:43
We took 90 men who had biopsy-proven prostate cancer,
304
763628
3125
chúng tôi chọn 90 người đàn ông được chẩn đoán mắc ung thư tinh hoàn
12:46
who had elected, for reasons unrelated to the study, not to have surgery.
305
766777
3440
và đã lựa chọn, vì những lý do không liên quan đến nhiên cứu, không phẫu thuật.
12:50
We could randomly divide them into two groups,
306
770241
2155
Chúng tôi chia họ thành 2 nhóm một cách ngẫu nhiên,
12:52
and then we could have one group
307
772420
1632
sau đó 1 nhóm
12:54
that is a nonintervention control group to compare to,
308
774076
2611
là nhóm không làm bất kì can thiệp gì để so sánh,
12:56
which you can't do with, say, breast cancer,
309
776711
2062
chúng tôi không thể làm điều như thế với, ví dụ, ung thư vú, khi mọi người đều được chữa.
12:58
because everyone gets treated.
310
778797
1437
Chúng tôi tìm ra rằng sau 1 năm,
13:00
We found that after a year,
311
780258
1299
13:01
none of the experimental group patients who made these lifestyle changes
312
781581
3395
không 1 ai trông số những bệnh nhân được thí nghiệm
những người đã thay đổi lối sống, cần điều trị,
13:05
needed treatment,
313
785000
1151
trong khi 6 người trong nhóm không can thiệp cần phẫu thuật hoặc xạ trị.
13:06
while six of the control group patients needed surgery or radiation.
314
786175
3192
Khi chúng tôi xem lượng PSA của họ, 1 chỉ số chẩn đoán ung thư tinh hoàn,
13:09
When we looked at their PSA levels, which is a marker for prostate cancer,
315
789391
3478
13:12
they got worse in the control group but got better in the experimental group.
316
792893
3621
nó trở nên tệ hơn trong nhóm không thí nghiệm,
nhưng nó trở nên tốt hơn với nhóm được thí nghiệm,
13:16
And the differences were highly significant.
317
796538
2056
sự khác biệt thực sự là đáng kể.
13:18
I wondered -- was there any relationship
318
798618
1976
Khi chúng tôi tự hỏi liệu có mối liên hệ nào
13:20
between how much people changed their diet and lifestyle,
319
800618
2675
giữa việc 1 người thay đổi lối sống và ăn uống đến thế nào
bất kể họ ở trong nhóm nào, với những thay đổi của PSA.
13:23
whichever group they were in,
320
803317
1383
13:24
and the changes in PSA?
321
804724
1151
Và chắc chắn, chúng tôi tìm thấy mối quan hệ liều lượng-phản ứng,
13:25
And sure enough, we found a dose-response relationship,
322
805899
2581
giống như trong việc tắc nghẽn tim mạch như nghiên cứu trước.
13:28
just like we did in the arterial blockages in our cardiac studies.
323
808504
3103
Để lượng PSA giảm, họ phải thay đổi khá nhiều.
13:31
And in order for the PSA to go down, they had to make big changes.
324
811631
3246
Tôi cũng tự hỏi, có thể họ chỉ thay đổi lượng PSA
13:34
I then wondered if they're just changing their PSA,
325
814901
2389
nhưng tăng trưởng của khối u vẫn không đổi.
13:37
but it's not really affecting the tumor growth.
326
817314
2198
Nên chúng tôi lấy 1 lượng dịch máu, gửi nó đến UCLA,
13:39
So we took some of their blood serum and sent it to UCLA.
327
819536
2677
họ đưa nó vào một dòng tế bào ung thư tinh hoàn nuôi cấy,
13:42
They added it to a standard line of prostate tumor cells
328
822237
2627
13:44
growing in tissue culture,
329
824888
1246
và nó làm giảm quả trình tăng trưởng đó 7 lần.
13:46
and it inhibited the growth seven times more in the experimental group
330
826158
3295
trong nhóm thử nghiệm và nhóm không: 70 và 9%.
13:49
than in the control group -- 70 versus 9 percent.
331
829477
2296
13:51
Finally, I wondered if there's any relationship
332
831797
2195
Cuối cùng, tôi nói, tự nghĩ không biết có mối quan hệ nào giưa việc
13:54
between how much people changed
333
834016
1484
con người thay đổi bao nhiêu, và việc nó ngăn khối u phát triển
13:55
and how much it inhibited their tumor growth,
334
835524
2104
13:57
whichever group they were in.
335
837652
1383
bất kể họ ở trong nhóm nào.
Điều này một lần nữa làm tôi thích thú,
13:59
And this really got me excited because again,
336
839059
2097
chúng tôi thấy 1 điều giống nhau: người ta thay đổi càng nhiều,
14:01
we found the same pattern: the more people change,
337
841180
2342
14:03
the more it affected the growth of their tumors.
338
843546
2242
sự tăng trưởng của khối u càng bị ảnh hưởng.
14:05
Finally, we did MRI and MR spectroscopy scans on some of these patients.
339
845812
3387
Cuối cùng chúng tôi làm MRI và MR scan trên một số bệnh nhân,
14:09
The tumor activity is shown in red in this patient,
340
849223
2383
hoạt động của khối u là màu đỏ trên bệnh nhân này,
14:11
and you can see clearly it's better a year later, along with the PSA going down.
341
851630
3764
bạn có thể thấy nó tiến triển tốt sau 1 năm, và lượng PSA cũng giảm.
14:15
If it's true for prostate cancer,
342
855418
1574
Nên, nếu nó đúng với ung thư tinh hoàn, nó cũng khả năng đúng với ung thư vú.
14:17
it'll almost certainly be true for breast cancer.
343
857016
2290
14:19
And whether or not you have conventional treatment,
344
859330
2390
Việc bạn có hay không áp dụng các biện pháp thông thường,
14:21
in addition, if you make these changes, it may help reduce the risk of recurrence.
345
861744
3862
thêm nữa, nếu bạn thay đổi, bạn có thể giảm nguy cơ tái phát.
14:25
The last thing I want to talk about,
346
865630
1718
Điều cuối cùng tôi muốn nói, về việc kiếm tìm hạnh phúc,
14:27
apropos of the issue of the pursuit of happiness,
347
867372
2301
14:29
is that study after study has shown
348
869697
1984
là rất nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng
14:31
that people who are lonely and depressed --
349
871705
2054
những người cô đơn và trầm cảm--
14:33
and depression is the other real epidemic in our culture --
350
873783
2763
trầm cảm là 1 đại dịch khác của văn hóa chúng ta--
14:36
are many times more likely to get sick and die prematurely,
351
876570
2763
có khả năng ốm và chết sơm hơn nhiều lần,
14:39
in part because, as we talked about, they're more likely to smoke,
352
879357
3097
một phần vì, như tôi đã nói, họ thường hút thuốc
14:42
overeat, drink too much, work too hard, and so on.
353
882478
2385
ăn quá nhiều, uống quá nhiều, làm việc quá sức và tương tự.
14:44
But also, through mechanisms that we don't fully understand,
354
884887
2930
Nhưng đồng thời, có những cơ chế ta chưa hiểu hết,
14:47
people who are lonely and depressed are many times --
355
887841
2485
những người cô đơn và trầm cảm thường--
14:50
three to five to ten times in some studies --
356
890350
2097
khoảng 3-5-10 lần, trong 1 số nghiên cứu--
14:52
more likely to get sick and die prematurely.
357
892471
2056
dễ ốm đau và chết sớm hơn.
14:54
And depression is treatable. We need to do something about that.
358
894551
3008
Trầm cảm có thể chữa được. Chúng ta phải làm gì đó.
14:57
Now on the other hand, anything that promotes intimacy is healing.
359
897583
3145
Mặt khác, bất kì điều gì khơi gợi sự gần gũi đều có khả năng làm hồi phục.
15:00
It can be sexual intimacy --
360
900752
1343
Có thể là gần gũi tình dục--
15:02
I happen to think healing energy and erotic energy
361
902119
2380
Tôi đột nghĩ rằng năng lượng hồi phục và năng lượng gần gũi
15:04
are just different forms of the same thing.
362
904523
2279
chỉ là các dạng khác nhau của 1 thứ.
15:06
Friendship, altruism, compassion, service --
363
906826
2834
Tình bạn, thương cảm, đam mê, phục vụ-- những sự thật bất diệt ta thường nói
15:09
all the perennial truths that we talked about
364
909684
2100
15:11
that are part of all religion and all cultures,
365
911808
2197
một phần của mọi tôn giáo và văn hóa,
một khi bạn cố gắng thử nhìn vào sự khác biệt,
15:14
once you stop trying to see the differences --
366
914029
2146
15:16
these are the things that are in our own self-interest,
367
916199
2580
đó thực sự là những điều ta muốn làm,
15:18
because they free us from our suffering and our disease.
368
918803
3305
vì nó giải phóng ta khỏi đớn đau và bệnh tật.
15:22
And it's, in a sense, the most selfish thing that we can do.
369
922132
3480
Và nó là điều ích kỉ nhất chúng ta làm.
15:25
Just to look at one study, done by David Spiegel at Stanford.
370
925636
3417
Nhìn vào nghiên cứu này, thực hiện bởi David Spiegel ở Stanford,
15:29
He took women with metastatic breast cancer,
371
929077
2096
Oong chọn những người phụ nữ có ung thư vú,
15:31
randomly divided them into two groups.
372
931197
1836
chia họ thành 2 nhóm 1 cách ngẫu nhiên.
15:33
One group met for an hour and a half once a week in a support group.
373
933057
3295
1 nhóm chỉ gặp nhau 1 h rưỡi 1 tuẫn trong 1 nhóm hỗ trợ.
15:36
It was a nurturing, loving environment,
374
936376
1867
Đó là 1 môi trường thân thiện, ân cần.
15:38
where they were encouraged to let down their emotional defenses
375
938267
2962
nơi họ được động viên để vượt qua mọi hàng rào cảm xúc
và nói chuyện về việc ung thư vú đáng sợ thế nào
15:41
and talk about how awful it is to have breast cancer
376
941253
2438
vời những người hiểu biết, vì họ cũng từng trải qua.
15:43
with people who understood because they were going through it too.
377
943715
3170
Họ chỉ gặp nhau 1 tuần 1 lần trong 1 năm.
15:46
They met once a week for a year.
378
946909
1532
5 năm sau, những phụ nữ đó sống thọ gấp đôi
15:48
Five years later, those women lived twice as long.
379
948465
2352
15:50
And that was the only difference between the groups.
380
950841
2435
đó là khác biệt duy nhất giữa các nhóm.
Đó là 1 nghiên cứu có sử dụng tinh ngẫu nhiên đăng trên The Lancet.
15:53
It was a randomized control study published in "The Lancet."
381
953300
2821
Nhưng nghiên cứu khác cũng chỉ ra điều đó.
15:56
Other studies have shown this as well.
382
956145
1818
15:57
So these simple things that create intimacy are really healing.
383
957987
2959
Vậy, những điều đơn giản tạo ra sự gần gũi lại giúp hồi phục,
thậm chí từ hồi phục(healing) bắt nguồn từ "làm toàn vẹn"
16:00
Even the word "healing" comes from the root "to make whole."
384
960970
2823
Từ yoga có nguồn gốc từ Sanskrit,
16:03
The word "yoga" comes from the Sanskrit, meaning "union,"
385
963817
2669
có nghĩa là "đoàn kết, thắt chặt, mang lại gần nhau"
16:06
"to yoke, to bring together."
386
966510
1386
16:07
The last slide I want to show you is from -- again,
387
967920
2396
Cón slide cuối cùng tôi muốn cho bạn xem-- lần nữa,
16:10
this swami that I studied with for so many years.
388
970340
2321
là một nhà sư tôi đã theo học trong nhiều năm, và tôi
16:12
I did a combined oncology and cardiology grand rounds
389
972685
2487
kết hợp nghiên cứu điều trị ung thư và tim mạch Grand Rounds
16:15
at the University of Virginia medical school a couple years ago.
390
975196
3003
tại Đại học y Virginia một vài năm trước.
Cuối khóa, một người nói,
16:18
And at the end of it, somebody said,
391
978223
1724
16:19
"Hey, Swami, what's the difference between wellness and illness?"
392
979971
3593
"Thưa thầy, điểm khác biệt giữa khỏe mạnh và bệnh tật là gì?"
16:23
So he went up on the board and wrote the word "illness"
393
983588
2581
Ông ấy đã lên bảng và viết dòng chữ "đau ốm" (illness)
sau đó khoanh tròn chữ cái đầu tiên (I), sau đó ông viết chữ "khỏe mạnh"(wellness)
16:26
and circled the first letter,
394
986193
1389
16:27
then wrote the word "wellness,"
395
987606
1479
và khoanh tròn 2 chữ cái đầu tiên (we),
16:29
and circled the first two letters.
396
989109
1625
16:30
To me, it's just shorthand for what we're talking about:
397
990758
2628
và với tôi, đó là lời tóm tắt của những gì chúng ta đã thảo luận:
những gì tạo ra cảm giác kết nối,
16:33
that anything that creates a sense of connection and community and love
398
993410
3378
cộng đồng và yêu thương đều mang tính hồi phục.
16:36
is really healing.
399
996812
1156
16:37
And then we can enjoy our lives more fully without getting sick in the process.
400
997992
4073
Nhờ nó ta có thể tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn mà không đau ốm gì.
16:42
Thank you.
401
1002089
1159
Cảm ơn các bạn.
16:43
(Applause)
402
1003272
1411
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7