Go Ahead, Dream About the Future | Charlie Jane Anders | TED

120,781 views ・ 2020-04-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Thu Ha Tran
Mỗi nhà văn khoa học viễn tưởng
đều có một câu chuyện về thời điểm tương lai xảy ra quá sớm.
Tôi có rất nhiều câu chuyện như thế.
00:13
Every science fiction writer
0
13052
1925
Vâng, một ví dụ minh họa là
00:15
has a story about a time when the future arrived too soon.
1
15001
4989
vài năm trước, tôi viết một câu chuyện về chính phủ
sử dụng máy bay không người lái để giết người.
00:21
I have a lot of those stories.
2
21120
1982
00:23
Like, OK, for example:
3
23126
1687
00:24
years ago, I was writing a story where the government
4
24837
4018
Tôi đã nghĩ đó là một ý tưởng thật sự dữ dội, viễn vông,
00:28
starts using drones to kill people.
5
28879
3130
nhưng vào lúc câu chuyện được xuất bản,
00:32
I thought that this was a really intense, futuristic idea,
6
32653
4807
chính phủ đã sử dụng máy bay không người lái để giết người.
Thế giới của chúng ra thay đổi rất nhanh,
00:37
but by the time the story was published,
7
37484
2998
và có một kiểu vòng hồi đáp nhanh chóng,
00:40
the government was already using drones to kill people.
8
40506
3188
nơi mà sự thay đổi về công nghệ và xã hội phát triển dựa vào nhau.
00:44
Our world is changing so fast,
9
44237
2808
Khi tôi là một đứa trẻ trong thập niên 80,
00:47
and there's a kind of accelerating feedback loop
10
47069
2658
chúng ta đã biết tương lai sẽ như thế nào.
00:49
where technological change and social change feed on each other.
11
49751
4466
Nó sẽ giống như một phiên bản khác của “Thẩm phán Dredd” hay “Tội phạm nhân bản”.
00:54
When I was a kid in the 1980s,
12
54241
2613
00:56
we knew what the future was going to look like.
13
56878
3238
Sẽ có những siêu đô thị neon và phương tiện di chuyển trên trời.
01:00
It was going to be some version of "Judge Dredd" or "Blade Runner."
14
60140
5174
Nhưng lúc này, không ai biết thế giới sẽ ra sao
dù chỉ là vài năm tới,
01:05
It was going to be neon megacities and flying vehicles.
15
65338
5094
sẽ có nhiều điều đáng sợ xảy ra,
01:10
But now, nobody knows what the world is going to look like
16
70456
2764
từ thảm họa khí hậu cho đến chủ nghĩa chuyên chế.
01:13
even in just a couple years,
17
73244
2063
01:15
and there are so many scary apparitions lurking on the horizon.
18
75331
4580
Mọi người bị ám ảnh bởi ngày tận thế,
mặc dù vạn vật luôn có kết thúc và chúng ta vẫn tiếp tục phát triển.
01:19
From climate catastrophe to authoritarianism,
19
79935
3713
01:23
everybody is obsessed with apocalypses,
20
83672
3362
Đừng sợ hãi việc nghĩ về tương lai, hãy mơ ước về tương lai,
01:27
even though the world ends all the time, and we keep going.
21
87058
4045
hãy viết về nó.
Tôi cảm thấy mình thật sự tự do và vui vẻ khi làm những điều đó.
01:31
Don't be afraid to think about the future, to dream about the future,
22
91559
4182
Đó là cách giúp bạn phòng ngừa bản thân
01:35
to write about the future.
23
95765
1855
chống lại trường hợp xấu nhất có thể của những bất ngờ trong tương lai.
01:37
I've found it really liberating and fun to do that.
24
97644
4409
Nó cũng là một nguồn năng lực,
bởi vì bạn không thể chuẩn bị cho những điều mà bạn chưa từng hình dung.
01:42
It's a way of vaccinating yourself
25
102077
2222
01:44
against the worst possible case of future shock.
26
104323
3666
Tuy nhiên có vài thứ bạn cần biết.
01:48
It's also a source of empowerment,
27
108013
2214
Bạn không dự đoán tương lai;
01:50
because you cannot prepare for something that you haven't already visualized.
28
110251
4856
bạn tưởng tượng tương lai.
01:55
But there's something that you need to know.
29
115131
2167
Là một nhà văn khoa học viễn tưởng,
01:57
You don't predict the future;
30
117718
3124
những câu chuyện của tôi thường xảy ra một vài năm hoặc một vài thế kỉ sau này.
02:00
you imagine the future.
31
120866
2722
Tôi thấy khung cảnh loài người rất đói khát trong tương lai,
02:04
So as a science fiction writer
32
124130
1767
02:05
whose stories often take place years or even centuries from now,
33
125921
4755
cảnh đó vừa có màu sắc vừa sống động,
nhưng tôi nhận ra chỉ nghiên cứu về nó không đủ để giúp tôi tiếp tục.
02:10
I've found that people are really hungry for visions of the future
34
130700
3931
Thay vào đó, tôi sử dụng sự kết hợp của giấc mơ sáng suốt
02:14
that are both colorful and lived in,
35
134655
3363
và nhận thức về những xu hướng hiện đại của khoa học công nghệ
02:18
but I found that research on its own is not enough to get me there.
36
138042
3874
02:21
Instead, I use a mixture of active dreaming
37
141940
3605
và có cái nhìn sâu sắc vào lịch sử loài người.
Tôi nghĩ đến điều tôi biết về bản chất con người
02:25
and awareness of cutting-edge trends in science and technology
38
145569
4322
và cách con người phản ứng trong quá khứ với những thay đổi to lớn,
02:29
and also insight into human history.
39
149915
3200
những biến động và biến đổi.
02:33
I think a lot about what I know of human nature
40
153139
2298
Và tôi ghép nối chúng với nhau bằng sự tập trung vào chi tiết,
02:35
and the way that people have responded in the past to huge changes
41
155461
4275
bởi vì những chi tiết là nơi chúng ta sống.
02:39
and upheavals and transformations.
42
159760
2627
Chúng ta kể câu chuyện của thế giới này thông qua những công cụ chúng ta tạo ra
02:42
And I pair that with an attention to detail,
43
162411
3577
và những không gian chúng ta sống.
02:46
because the details are where we live.
44
166012
3615
Và từ khía cạnh này, sẽ hữu ích khi biết hai thuật ngữ
02:49
We tell the story of our world through the tools we create
45
169651
3864
mà các nhà văn khoa học viễn tưởng luôn sử dụng:
02:53
and the spaces that we live in.
46
173539
2046
"lịch sử tương lai" và "hiệu ứng bậc hai."
02:55
And at this point, it's helpful to know a couple of terms
47
175609
3574
02:59
that science fiction writers use all of the time:
48
179207
3435
Hiện tại, lịch sử tương lai cơ bản là như tên gọi của nó.
03:02
"future history" and "second-order effects."
49
182666
4352
Đó là trình tự thời gian của những thứ chưa xảy ra
như chu kì câu chuyện nổi tiếng của Robert A. Heinlein,
03:07
Now, future history is basically just what it sounds like.
50
187780
2743
thể hiện đồ thị chi tiết của những sự kiện sắp tới
03:10
It is a chronology of things that haven't happened yet,
51
190547
3351
kéo dài đến năm 2100.
03:13
like Robert A. Heinlein's famous story cycle,
52
193922
3118
Hoặc là tiểu thuyết gần đây nhất của tôi,
tôi đã nghĩ ra mốc thời gian thật sự phức tạp
03:17
which came with a detailed chart of upcoming events
53
197064
3359
tới tận thế kỉ thứ 33
03:20
going up into the year 2100.
54
200447
2509
03:22
Or, for my most recent novel,
55
202980
2137
và kết thúc bằng việc loài người sống trên một hành tinh khác.
03:25
I came up with a really complicated time line
56
205141
2277
Trong khi đó, hiệu ứng bậc hai cơ bản có thể hiểu đó là điều xảy ra
03:27
that goes all the way to the 33rd century
57
207442
3419
03:30
and ends with people living on another planet.
58
210885
3290
sau những hệ quả của một công nghệ mới hay một thay đổi to lớn nào đó.
03:34
Meanwhile, a second-order effect is basically the kind of thing
59
214619
5365
Có một câu nói thường được cho là của nhà văn và biên tập viên Frederik Pohl, đó là:
03:40
that happens after the consequences of a new technology or a huge change.
60
220008
5612
"Một câu chuyện khoa học viễn tưởng hay
thì không nên chỉ dự đoán việc phát minh ra xe hơi,
03:45
There's a saying often attributed to writer and editor Frederik Pohl
61
225644
5514
mà cả ùn tắc giao thông nữa."
03:51
that "A good science fiction story
62
231182
2100
Và khi nói đến ùn tắc giao thông,
tôi đã dành nhiều thời gian để cố gắng hình dung những thành phố của tương lai.
03:53
should predict not just the invention of the automobile,
63
233306
2918
03:56
but also the traffic jam."
64
236248
3248
Nó như thế nào? Nó được làm từ gì?
03:59
And speaking of traffic jams,
65
239520
1622
Nó dành cho ai?
04:01
I spent a lot of time trying to picture the city of the future.
66
241166
5204
Tôi cố gắng hình dung một thành phố xanh với những nông trại canh tác thẳng đứng
04:06
What's it like? What's it made of?
67
246836
1688
và những công trình kiến trúc có một phần được mọc lên mà không phải được xây lên
04:08
Who's it for?
68
248548
1403
04:09
I try to picture a green city with vertical farms
69
249975
5046
và những lối đi bộ thay cho đường phố
bởi vì không ai đi lại bằng xe ô tô nữa.
04:15
and structures that are partially grown rather than built
70
255045
4602
Một thành phố sống và thở.
04:19
and walkways instead of streets,
71
259671
2599
Và, bạn biết không, tôi bắt đầu bằng việc mơ mộng những thứ điên rồ nhất
04:22
because nobody gets around by car anymore --
72
262294
3460
04:25
a city that lives and breathes.
73
265778
3975
mà tôi có thể có khả năng nghĩ ra,
và sau đó tôi quay lại việc nghiên cứu,
04:29
And, you know, I kind of start by daydreaming the wildest stuff
74
269777
4427
tôi cố làm điều đó hợp lý nhất có thể
bằng cách kết hợp chủ nghĩa vị lai, thiết kế hình ảnh khiêu dâm
04:34
that I can possibly come up with,
75
274228
1986
04:36
and then I go back into research mode,
76
276238
2661
và suy xét yếu tố công nghệ.
04:38
and I try to make it as plausible as I can
77
278923
2425
Và sau đó tôi quay trở lại, cố gắng tưởng tượng ra nó sẽ thật sự như thế nào
04:41
by looking at a mixture of urban futurism, design porn
78
281372
4819
khi ở bên trong thành phố đó.
04:46
and technological speculation.
79
286215
2303
Do đó quá trình của tôi giống như bắt đầu và kết thúc bằng sự tưởng tượng,
04:48
And then I go back, and I try to imagine what it would actually be like
80
288542
4863
và trí tưởng tượng của tôi tương tự như hai miếng bánh mì
04:53
to be inside that city.
81
293429
2112
04:55
So my process kind of begins and ends with imagination,
82
295565
4644
trong một nghiên cứu về sandwich.
Với tư cách là người kể chuyện, điều đầu tiên và quan trọng nhất,
05:00
and it's like my imagination is two pieces of bread
83
300233
4310
tôi cố gắng sống trong thế giới đó thông qua đôi mắt của các nhân vật
05:04
in a research sandwich.
84
304567
1818
và cố gắng xem cách họ điều hướng các thử thách cá nhân
05:07
So as a storyteller, first and foremost,
85
307553
3607
trong các bối cảnh ở không gian mà tôi tạo ra.
05:11
I try to live in the world through the eyes of my characters
86
311184
3379
Họ có mùi như thế nào? Họ chạm phải cái gì?
05:14
and try to see how they navigate their own personal challenges
87
314587
3694
Sẽ như thế nào khi rơi vào lưới tình trong một thành phố thông minh?
05:18
in the context of the space that I've created.
88
318305
2318
Bạn sẽ nhìn thấy gì khi nhìn ra ô của sổ,
05:20
What do they smell? What do they touch?
89
320647
2990
có phụ thuộc vào cách phần mềm của cửa sổ tương tác với tâm trạng của bạn?
05:23
What's it like to fall in love inside a smart city?
90
323661
3924
Và cuối cùng, tôi tự hỏi cách thành phố thông minh trong tương lai
05:27
What do you see when you look out your window,
91
327609
2159
đảm bảo rằng không có người vô gia cư và không ai bị bỏ sót trong hệ thống đó.
05:29
and does it depend on how the window's software interacts with your mood?
92
329792
3491
05:33
And finally, I ask myself how a future brilliant city
93
333307
4124
Và đó là nơi lịch sử tương lai trở nên hữu ích
bởi vì các thành phố không chỉ mọc lên qua một đêm như cỏ.
05:37
would ensure that nobody is homeless and nobody slips through the cracks.
94
337455
5428
Chúng xuất hiện và biến đổi.
05:42
And here's where future history comes in handy,
95
342907
2288
Chúng trải qua các mối hận thù và vinh quang của chiến tranh, sự di cư,
05:45
because cities don't just spring up overnight like weeds.
96
345219
3436
05:48
They arise and transform.
97
348679
2928
bùng nổ kinh tế, thức tỉnh nền văn hóa.
05:51
They bear the scars and ornaments of wars, migrations,
98
351631
6079
Các thành phố trong tương lai nên có các di tích,
và cả các tầng kiến trúc của quá khứ,
05:57
economic booms, cultural awakenings.
99
357734
2668
các tòa nhà được tái sử dụng
và tất cả những dấu hiệu cho biết chúng ta làm sao có thể có được nơi này.
06:00
A future city should have monuments, yeah,
100
360426
2479
06:02
but it should also have layers of past architecture,
101
362929
3878
Và tiếp theo là các hiệu ứng bậc hai,
06:06
repurposed buildings
102
366831
1424
giống như bằng cách nào mà mọi thứ trở nên sai trái hay đúng đắn
06:08
and all of the signs of how we got to this place.
103
368279
3599
bằng phương thức mà không ai từng dự đoán?
06:12
And then there's second-order effects,
104
372425
2327
Như là, nếu những bức tường của căn hộ nhà bạn làm bằng nấm
06:14
like how do things go wrong -- or right --
105
374776
3883
có thể sửa lại các hư hại bằng cách tự tái sinh,
06:18
in a way that nobody ever anticipated?
106
378683
2324
06:21
Like, if the walls of your apartment are made out of a kind of fungus
107
381031
4311
chuyện gì xảy ra nếu mọi người bắt đầu ăn các bức tường?
(Tiếng cười)
06:25
that can regrow itself to repair any damage,
108
385366
4416
Nói về ăn uống:
Kiểu hệ thống thoát nước nào các thành phố sử dụng trong tương lai?
06:29
what if people start eating the walls?
109
389806
2891
Nó là một câu hỏi đùa. Sẽ không có hệ thống cống rãnh.
06:32
(Laughter)
110
392721
1156
06:33
Speaking of eating:
111
393901
1179
Có vài điều vô cùng kì lạ về hệ thống hiện tại đang có
06:35
What kind of sewer system does the city of the future have?
112
395104
3687
ở Hoa Kỳ
06:38
It's a trick question. There are no sewers.
113
398815
3219
nơi mà chất thải của bạn tuôn vào một đường hầm
trộn với nước mưa và thường thải ra biển.
06:42
There's something incredibly bizarre about the current system we have
114
402058
3378
06:45
in the United States,
115
405460
1188
Đó là chưa nói tới giấy vệ sinh.
06:46
where your waste gets flushed into a tunnel
116
406672
3046
06:49
to be mixed with rainwater and often dumped into the ocean.
117
409742
4447
Nhóm kĩ thuật viên được Bill Gates dẫn dắt
hiện tại đang cố gắng tái tạo lại nhà vệ sinh,
06:54
Not to mention toilet paper.
118
414213
3268
và có thể nhà vệ sinh trong tương lai
sẽ vô cùng kì lạ đối với vài người sống ở hiện tại.
06:58
A bunch of techies, led by Bill Gates,
119
418340
2129
07:00
are trying to reinvent the toilet right now,
120
420493
2371
Vậy bằng cách nào mà lịch sử tương lai, với tất cả những thử nghiệm và sai lầm này
07:02
and it's possible that the toilet of the future
121
422888
2313
tạo ra một con đường tốt hơn dẫn tới phòng tắm?
07:05
could appear incredibly strange to someone living today.
122
425225
3450
Hiện nay đang có các công ty
07:08
So how does the history of the future, all of that trial and error,
123
428699
4377
thử nghiệm một loại đũa phép dọn dẹp
có thể thay giấy vệ sinh,
dùng khí nén hoặc thuốc xịt vệ sinh để làm sạch cho bạn.
07:13
lead to a better way to go to the bathroom?
124
433100
2105
07:15
There are companies right now
125
435748
1466
Nhưng sẽ như thế nào nếu những thứ này nhìn giống các bông hoa hơn là công nghệ?
07:17
who are experimenting with a kind of cleaning wand
126
437238
2516
07:19
that can substitute for toilet paper,
127
439778
1845
07:21
using compressed air or sanitizing sprays to clean you off.
128
441647
3190
Sẽ như thế nào nếu nhà vệ sinh có thể phân tích chất thải của bạn
07:24
But what if those things looked more like flowers than technology?
129
444861
4810
và cho bạn biết liệu hệ vi sinh của bạn có cần chút điều chỉnh?
Sẽ thế nào nếu thí nghiệm biến chất thải thành nguyên liệu ngày hôm nay
07:30
What if your toilet could analyze your waste
130
450266
3399
tạo ra một bộ pin thông minh giúp cung cấp năng lượng cho nhà của bạn?
07:33
and let you know if your microbiome might need a little tune-up?
131
453689
3122
Nhưng trở lại với thành phố tương lai.
07:37
What if today's experiments with turning human waste into fuel
132
457449
3351
Làm sao để điều hướng không gian?
Nếu không có đường phố, làm sao con người có thể nhận thức được địa lí?
07:40
leads to a smart battery that could help power your home?
133
460824
3404
Tôi thích nghĩ về một nơi có những không gian
07:44
But back to the city of the future.
134
464700
1812
mà ở đó một phần chỉ là thực tế ảo,
07:46
How do people navigate the space?
135
466536
1587
07:48
If there's no streets, how do people even make sense of the geography?
136
468147
3786
có thể bạn cần một ổ cứng đặc biệt để khảm phá ra nó.
07:51
I like to think of a place where there are spaces
137
471957
2446
Như một câu chuyện sau, tôi đã nghĩ ra một thứ gọi là “giao diện đám mây”,
07:54
that are partially only in virtual reality
138
474427
2448
tôi miêu tả nó như một con nhện của trình duyệt Chrome chui vô đầu bạn
07:56
that maybe you need special hardware to even discover.
139
476899
2929
07:59
Like for one story, I came up with a thing called "the cloudscape interface,"
140
479852
4532
thông qua hạch thái dương.
Đây không phải là nó, đây chỉ là hình ảnh hài hước tôi chụp được ở bar.
08:04
which I described as a chrome spider that plugs into your head
141
484408
4369
(Tiếng cười)
Và tôi thật sự bị cuốn đi khi tưởng tượng trong quán bar, nhà hàng, cafe
08:08
using temporal nodes.
142
488801
1706
08:10
No, that's not a picture of it, but it's a fun picture I took in a bar.
143
490531
3411
mà bạn chỉ có thể chìm vào sâu trong nó
08:13
(Laughter)
144
493966
1908
nếu bạn có thêm công cụ thực tế mở rộng (AR) hợp lí.
08:15
And I got really carried away imagining the bars, restaurants, cafés
145
495898
4594
Nhưng một lần nữa, các hiệu ứng bậc hai:
08:20
that you could only find your way inside
146
500516
2159
trong một thế giới được định hình bằng thực tế mở rộng,
08:22
if you had the correct augmented reality hardware.
147
502699
3236
chúng ta sẽ có các kiểu giao tiếp mới,
08:25
But again, second-order effects:
148
505959
2579
kiểu tội phạm mới nào mà chúng ta chưa từng nghĩ tới?
08:28
in a world shaped by augmented reality,
149
508562
3158
Vâng, giống như là tôi và bạn đang đứng cạnh nhau
08:31
what kind of new communities will we have,
150
511744
2041
và bạn nghĩ rằng chúng ta đang ở trong một quán bar thể thao ồn ào,
08:33
what kind of new crimes that we haven't even thought of yet?
151
513809
2908
và tôi nghĩ chúng ta đang ở trong một salon trí thức
08:36
OK, like, let's say that you and I are standing next to each other,
152
516741
3528
với một ban nhạc tứ tấu đang nói đến triết gia Baudrillard.
08:40
and you think that we're in a noisy sports bar,
153
520293
3783
Tôi không thể tưởng tượng có gì sai trong hoàn cảnh này.
08:44
and I think we're in a highbrow salon
154
524100
3207
Nó có chút -- Tôi chắc là sẽ ổn thôi.
08:47
with a string quartet talking about Baudrillard.
155
527331
3003
Và tiếp đến là mạng xã hội.
08:50
I can't possibly imagine what might go wrong in that scenario.
156
530795
3480
Tôi có thể hình dung ra cảnh phản địa đàng
08:54
Like, it's just -- I'm sure it'll be fine.
157
534299
3499
nơi mà mọi thứ như các câu đố trên mạng,
08:57
And then there's social media.
158
537822
1528
các ứng dụng hẹn hò, xem tử vi, bot,
08:59
I can imagine some pretty frickin' dystopian scenarios
159
539374
4145
tất cả kết hợp lại để kéo bạn ngày càng sâu vào hang thỏ,
09:03
where things like internet quizzes,
160
543543
2511
vào các mối quan hệ xấu và các chính sách tồi tệ.
09:06
dating apps, horoscopes, bots,
161
546078
3111
09:09
all combine to drag you down deeper and deeper rabbit holes
162
549213
3992
Nhưng sau đó tôi nghĩ về những cuộc trò chuyện tôi có
với người làm việc trên AI,
09:13
into bad relationships and worse politics.
163
553229
4002
và điều tôi luôn nghe từ họ đó là AI càng thông minh hơn,
09:17
But then I think about the conversations that I've had
164
557649
2577
chúng càng kết nối con người tốt hơn.
Thế nên có thể truyền thông xã hội trong tương lai sẽ tốt hơn.
09:20
with people who work on AI,
165
560250
1891
09:22
and what I always hear from them is that the smarter AI gets,
166
562165
3672
Có lẽ chúng sẽ giúp chúng ta hình thành các mối quan hệ lành mạnh ít đổ vỡ hơn.
09:25
the better it is at making connections.
167
565861
2283
09:28
So maybe the social media of the future will be better.
168
568168
4349
Có lẽ chúng ta sẽ có các thiết bị cho phép việc tình cờ gắn kết với nhau.
09:32
Maybe it'll help us to form healthier, less destructive relationships.
169
572541
4940
Tôi thật sự mong thế.
Và bạn biết không, tôi thật sự thích nghĩ rằng nếu AI siêu mạnh thật sự tồn tại,
09:37
Maybe we'll have devices that enable togetherness and serendipity.
170
577505
4519
chúng có thể sẽ yêu thích về sự kịch tính của mối quan hệ kì quặc
09:42
I really hope so.
171
582048
1760
09:43
And, you know, I like to think that if strong AI ever really exists,
172
583832
5205
như cách chúng ta ưa thích và ám ảnh với “Các bà nội trợ ở bất cứ đâu”.
09:49
they'll probably enjoy our weird relationship drama
173
589061
3891
Và cuối cùng, đó là y học.
Tôi nghĩ rất nhiều về các cách phát triển di truyền học y khoa
09:52
the same way that you and I love to obsess about the "Real Housewives of Wherever."
174
592976
4801
có thể cải thiện kết quả bệnh tình cho bệnh nhân mắc ung thư và thần kinh,
09:57
And finally, there's medicine.
175
597801
1539
và có thể một ngày nào đó, sinh nhật thứ 100 của bạn sẽ chỉ là một dấu mốc khác
09:59
I think a lot about how developments in genetic medicine
176
599364
3973
10:03
could improve outcomes for people with cancer or dementia,
177
603361
4037
để tiếp tục sống mạnh khỏe, nhanh nhẹn thêm hai hay ba thế kỉ nữa.
10:07
and maybe one day, your hundredth birthday will be just another milestone
178
607422
5770
Có thể nhà vệ sinh trong tương lai mà tôi nhắc tới
sẽ cải thiện kết quả sức khỏe cho rất nhiều người,
10:13
on the way to another two or three decades of healthy, active life.
179
613216
3771
bao gồm cả những người sống ở khu vực
không có những hệ thống đường ống phức tạp tôi đề cập.
10:17
Maybe the toilet of the future that I mentioned
180
617011
2458
Nhưng cũng có lẽ, là một người chuyển giới
10:19
will improve health outcomes for a lot of people,
181
619493
2504
tôi thích nghĩ rằng sẽ như thế nào nếu chúng ta hiểu sâu hơn về hệ nội tiết,
10:22
including people in parts of the world
182
622021
1843
10:23
where they don't have these complicated sewer systems that I mentioned.
183
623888
3423
do đó cải thiện lựa chọn cho người chuyển giới,
10:27
But also, as a transgender person,
184
627335
2256
10:29
I like to think: What if we make advances in understanding the endocrine system
185
629615
4957
như cách nội tiết tố và phẫu thuật đã mở rộng thêm các lựa chọn
cho các thế hệ trước?
10:34
that improve the options for trans people,
186
634596
2991
Cuối cùng, về cơ bản, tôi ở đây để nói với các bạn rằng
10:37
the same way that hormones and surgeries expanded the options
187
637611
3892
con người nói về tương lai
như thể nó có thể là một xứ sở công nghệ
10:41
for the previous generation?
188
641527
1600
10:43
So finally: basically, I'm here to tell you,
189
643151
2913
hay kiểu như nướng BBQ cho ngày tận thế.
10:46
people talk about the future
190
646088
1862
10:47
as though it's either going to be a technological wonderland
191
647974
3826
(Tiếng cười)
Nhưng sự thật là, nó sẽ không phải cả hai điều này.
10:51
or some kind of apocalyptic poop barbecue.
192
651824
4061
Nó sẽ ở trung gian. Có thể là cả hai. Có thể là mọi thứ.
10:55
(Laughter)
193
655909
1089
Có một thứ chúng ta biết
đó là tương lai sẽ vô cùng kì lạ.
10:57
But the truth is, it's not going to be either of those things.
194
657022
2935
10:59
It's going to be in the middle. It's going to be both. It's going to be everything.
195
659981
3935
Hãy chỉ nghĩ đến khung cảnh đầu thế kỉ 21 hiện lên
với người nào đó ở đầu thế kỉ 20.
11:03
The one thing we do know
196
663940
1167
Và, các bạn đều biết, có một kiểu ngụy biện hợp lí mà chúng ta đều có
11:05
is that the future is going to be incredibly weird.
197
665131
2425
11:07
Just think about how weird the early 21st century would appear
198
667580
3257
chúng ta nghĩ rằng tương lai là một phần mở rộng của hiện tại.
11:10
to someone from the early 20th.
199
670861
2255
Như con người thập kỉ 80
nghĩ rằng Liên Xô vẫn sẽ tồn tại tới hôm nay.
11:13
And, you know, there's a kind of logical fallacy that we all have
200
673140
3434
11:16
where we expect the future to be an extension of the present.
201
676598
3475
Tuy nhiên tương lai sẽ kì lạ hơn cả những gì chúng ta có thể mơ mộng tới.
11:20
Like, people in the 1980s
202
680097
1315
11:21
thought that the Soviet Union would still be around today.
203
681436
2800
Nhưng ta có thể cố gắng.
Và tôi biết đó sẽ có những thứ thật sự đáng sợ,
11:24
But the future is going to be much weirder than we could possibly dream of.
204
684935
4811
nhưng cũng có cả những kì quan và những điều tốt đẹp ở phía trước.
11:29
But we can try.
205
689770
1197
11:30
And I know that there are going to be scary, scary things,
206
690991
3826
Và bước đầu tiên để tìm ra con đường tiến về phía trước
11:34
but there's also going to be wonders and saving graces.
207
694841
4106
đó là để trí tưởng tưởng của bạn tự do.
11:38
And the first step to finding your way forward
208
698971
4280
Xin cảm ơn.
(Vỗ tay)
11:43
is to let your imagination run free.
209
703275
2665
11:46
Thank you.
210
706519
1160
11:47
(Applause)
211
707703
4303
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7