Why jobs of the future won't feel like work | David Lee

181,540 views ・ 2017-11-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trinh Le Reviewer: Mai Ho
00:12
So there's a lot of valid concern these days
0
12694
2152
Ngày nay, có rất nhiều mối bận tâm chính đáng
00:14
that our technology is getting so smart
1
14870
2205
rằng công nghệ đang trở nên quá thông minh
00:17
that we've put ourselves on the path to a jobless future.
2
17099
2748
sẽ đẩy ta tới viễn cảnh thất nghiệp trong tương lai.
00:21
And I think the example of a self-driving car
3
21502
2152
Một chiếc xe tự lái
00:23
is actually the easiest one to see.
4
23678
1674
chính là minh chứng dễ thấy nhất.
00:25
So these are going to be fantastic for all kinds of different reasons.
5
25376
3328
Nó rất tuyệt vời vì nhiều lý do khác nhau.
00:28
But did you know that "driver" is actually the most common job
6
28728
3438
Nhưng bạn có biết rằng "tài xế" là công việc phổ biến nhất
00:32
in 29 of the 50 US states?
7
32190
1789
ở 29 trong số 50 tiểu bang ở Mỹ?
00:34
What's going to happen to these jobs when we're no longer driving our cars
8
34862
3478
Chuyện gì sẽ xảy ra với những công việc này khi ta không còn phải tự lái xe
00:38
or cooking our food
9
38364
1165
hay tự mình nấu ăn
00:39
or even diagnosing our own diseases?
10
39553
1959
hay tự chẩn đoán bệnh?
00:42
Well, a recent study from Forrester Research
11
42495
2377
Nghiên cứu gần đây từ Viện nghiên cứu Forrester
00:44
goes so far to predict that 25 million jobs
12
44896
3163
đã dự đoán rằng 25 triệu công việc
00:48
might disappear over the next 10 years.
13
48083
2162
có thể sẽ biến mất trong vòng 10 năm tới.
Để dễ hình dung hơn, con số này cao
00:51
To put that in perspective,
14
51213
1489
00:52
that's three times as many jobs lost in the aftermath of the financial crisis.
15
52726
4146
gấp ba lần số lượng công việc biến mất trong khủng hoảng kinh tế.
Nguy cơ này không chỉ ở các công việc tay chân.
00:58
And it's not just blue-collar jobs that are at risk.
16
58426
2472
01:01
On Wall Street and across Silicon Valley, we are seeing tremendous gains
17
61548
3427
Phố Wall và thung lũng Silicon, đang chiêm ngưỡng những thành tựu lớn
01:04
in the quality of analysis and decision-making
18
64999
2182
trong phân tích chất lượng và ra quyết định
01:07
because of machine learning.
19
67205
1654
đến từ công nghệ học máy (machine learning).
01:08
So even the smartest, highest-paid people will be affected by this change.
20
68883
3524
Cả những người thông minh, được trả lương cao nhất
cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi này.
01:13
What's clear is that no matter what your job is,
21
73534
2670
Rõ ràng là dù có làm nghề gì,
thì một vài, nếu không phải toàn bộ công việc của bạn
01:16
at least some, if not all of your work,
22
76228
1972
01:18
is going to be done by a robot or software in the next few years.
23
78224
3392
sẽ được tự động hóa bởi robot hay phần mềm máy tính trong vài năm tới.
01:22
And that's exactly why people like Mark Zuckerberg and Bill Gates
24
82738
3071
Đó chính là lý do tại sao những người như Mark Zuckerberg và Bill Gates
01:25
are talking about the need for government-funded minimum income levels.
25
85833
3388
đang nói về sự cần kíp
của mức thu nhập tối thiểu do chính phủ tài trợ.
01:29
But if our politicians can't agree on things like health care
26
89245
3342
Nhưng nếu đã không chấp thuận những điều như chăm sóc sức khỏe
01:32
or even school lunches,
27
92611
1279
hay bữa trưa tại trường,
01:33
I just don't see a path where they'll find consensus
28
93914
2430
tôi không thấy được khả năng chính khách sẽ tìm thấy tiếng nói chung
01:36
on something as big and as expensive as universal basic life income.
29
96368
3326
về vấn đề lớn và đắt đỏ như thu nhập cơ bản phổ thông.
01:40
Instead, I think the response needs to be led by us in industry.
30
100436
3645
Thay vào đó, tôi nghĩ chính chúng ta, mới là người phải dẫn dắt.
01:44
We have to recognize the change that's ahead of us
31
104105
2524
Chúng ta phải nhận ra sự thay đổi trong tương lai
01:46
and start to design the new kinds of jobs
32
106653
1975
và bắt đầu thiết kế những công việc mới
01:48
that will still be relevant in the age of robotics.
33
108652
2695
vẫn còn giá trị trong thời đại robot.
Tin tốt là ta đã từng kinh qua và hồi phục
01:52
The good news is that we have faced down and recovered
34
112719
2753
01:55
two mass extinctions of jobs before.
35
115496
2186
từ hai cuộc đại tuyệt chủng công việc trước đây.
01:58
From 1870 to 1970,
36
118343
2210
Từ 1870 đến 1970,
02:00
the percent of American workers based on farms fell by 90 percent,
37
120577
4408
tỉ lệ công nhân Mỹ làm việc nông trại giảm 90%,
02:05
and then again from 1950 to 2010,
38
125009
2545
và một lần nữa từ 1950 đến 2010,
02:07
the percent of Americans working in factories
39
127578
2143
tỉ lệ người Mỹ làm việc trong nhà máy
02:09
fell by 75 percent.
40
129745
1676
giảm 75%.
02:12
The challenge we face this time, however, is one of time.
41
132390
2954
Thử thách mà ta đối mặt lần này, cũng không khác.
02:15
We had a hundred years to move from farms to factories,
42
135368
3014
Chúng ta có 100 năm để đi từ nông trại đến nhà máy,
02:18
and then 60 years to fully build out a service economy.
43
138406
2575
và 60 năm để hoàn tất xây dựng nền kinh tế phục vụ.
02:21
The rate of change today
44
141498
1325
Tỉ lệ thay đổi hôm nay cho thấy
02:22
suggests that we may only have 10 or 15 years to adjust,
45
142847
2974
ta có thể chỉ có 10 hay 15 năm để thích nghi,
02:25
and if we don't react fast enough,
46
145845
1703
và nếu không phản ứng đủ nhanh,
02:27
that means by the time today's elementary-school students
47
147572
2756
nghĩa là đến lúc những học sinh tiểu học hôm nay
02:30
are college-aged,
48
150352
1885
đến tuổi đại học,
02:32
we could be living in a world that's robotic,
49
152261
2141
chúng ta có thể đang sống trong thế giới robot,
02:34
largely unemployed and stuck in kind of un-great depression.
50
154426
3683
hầu hết đều thất nghiệp và bị mắc kẹt trong trầm cảm.
02:39
But I don't think it has to be this way.
51
159617
1939
Nhưng tôi không nghĩ mọi việc phải theo cách đó.
02:41
You see, I work in innovation,
52
161580
1700
Tôi làm trong ngành Sáng kiến,
02:43
and part of my job is to shape how large companies apply new technologies.
53
163304
4154
và một phần công việc của tôi
là tác động lên cách các công ty lớn sử dụng công nghệ mới.
02:48
Certainly some of these technologies
54
168085
1795
Chắc chắn một số những công nghệ này
02:49
are even specifically designed to replace human workers.
55
169904
2904
được đặc biệt thiết kế để thay thế con người.
02:53
But I believe that if we start taking steps right now
56
173435
2926
Nhưng tôi tin rằng nếu bắt đầu
thay đổi bản chất của công việc ngay lúc này,
02:56
to change the nature of work,
57
176385
1821
02:58
we can not only create environments where people love coming to work
58
178230
3886
chúng ta không chỉ tạo ra môi trường nơi mọi người đều thích đi làm
03:02
but also generate the innovation that we need
59
182140
2118
mà còn tạo ra sự sáng tạo mà ta cần
03:04
to replace the millions of jobs that will be lost to technology.
60
184282
3173
để thay thế hàng triệu công việc sẽ mất đi vì công nghệ.
03:08
I believe that the key to preventing our jobless future
61
188352
3799
Tôi tin rằng chìa khoá để ngăn một tương lai không việc làm
03:12
is to rediscover what makes us human,
62
192175
2346
là tái khám phá điều gì làm nên con người chúng ta
03:14
and to create a new generation of human-centered jobs
63
194545
2958
và tạo ra thế hệ công việc mới xoay quanh con người,
03:17
that allow us to unlock the hidden talents and passions
64
197527
2606
giúp khơi gợi tài năng và đam mê tiềm ẩn
03:20
that we carry with us every day.
65
200157
1653
mà ta mang trong mình mỗi ngày.
03:23
But first, I think it's important to recognize
66
203971
2143
Nhưng đầu tiên, tôi nghĩ cần nhìn nhận rằng
03:26
that we brought this problem on ourselves.
67
206138
2152
rằng tự chúng ta gây ra vấn đề này.
03:28
And it's not just because, you know, we are the one building the robots.
68
208314
3457
Không phải chỉ bởi vì ta là người làm ra robot.
03:32
But even though most jobs left the factory decades ago,
69
212327
3184
Cho dù hầu hết việc làm đã thoát khỏi nhà máy chục năm trước,
03:35
we still hold on to this factory mindset
70
215535
1937
ta vẫn giữ suy nghĩ máy móc
03:37
of standardization and de-skilling.
71
217496
1959
về chuẩn hoá và làm việc.
03:40
We still define jobs around procedural tasks
72
220345
2351
Ta vẫn định nghĩa công việc dựa trên nhiệm vụ và thủ tục
03:42
and then pay people for the number of hours that they perform these tasks.
73
222720
3488
và trả công nhân viên dựa trên số giờ họ làm.
03:46
We've created narrow job definitions
74
226232
1756
Ta gán cho công việc những định nghĩa hạn hẹp
03:48
like cashier, loan processor or taxi driver
75
228012
3240
như thu ngân, xử lý khoản vay, hay tài xế
03:51
and then asked people to form entire careers
76
231276
2483
và bảo mọi người tạo dựng sự nghiệp
03:53
around these singular tasks.
77
233783
1630
xung quanh những nhiệm vụ đơn lẻ này.
03:56
These choices have left us with actually two dangerous side effects.
78
236071
3533
Những lựa chọn này để lại cho ta hai ảnh hưởng phụ nghiêm trọng.
03:59
The first is that these narrowly defined jobs
79
239628
2750
Thứ nhất, những công việc có định nghĩa hạn hẹp này
04:02
will be the first to be displaced by robots,
80
242402
2423
sẽ là những việc đầu tiên được robot thay thế
04:04
because single-task robots are just the easiest kinds to build.
81
244849
2985
vì robot đơn nhiệm là loại dễ chế tạo nhất.
04:08
But second, we have accidentally made it
82
248601
2393
Nhưng thứ hai, chúng ta đã vô tình
04:11
so that millions of workers around the world
83
251018
2128
đẩy hàng triệu công nhân trên thế giới
04:13
have unbelievably boring working lives.
84
253170
2310
vào công việc nhàm chán một cách đáng kinh ngạc.
04:15
(Laughter)
85
255877
1871
(Cười lớn)
04:18
Let's take the example of a call center agent.
86
258247
2402
Lấy ví dụ của một nhân viên điện thoại.
04:20
Over the last few decades, we brag about lower operating costs
87
260673
3003
Những thập kỉ qua, chúng ta nói về giảm chi phí hoạt động
04:23
because we've taken most of the need for brainpower
88
263700
2427
vì đã lấy phần lớn nhu cầu hoạt động trí óc
04:26
out of the person and put it into the system.
89
266151
2144
khỏi con người và đưa vào hệ thống.
04:28
For most of their day, they click on screens,
90
268319
2521
Phần lớn thời gian trong ngày, họ nhấp chuột màn hình,
04:30
they read scripts.
91
270864
1201
đọc lời thoại.
04:33
They act more like machines than humans.
92
273307
2653
Họ làm việc như máy hơn là người.
Không may, trong những năm kế tiếp,
04:37
And unfortunately, over the next few years,
93
277098
2116
04:39
as our technology gets more advanced,
94
279238
1859
khi công nghệ càng tiên tiến,
04:41
they, along with people like clerks and bookkeepers,
95
281121
2584
họ, cùng với những thư ký và thủ thư,
04:43
will see the vast majority of their work disappear.
96
283729
2412
sẽ thấy phần lớn công việc của mình biến mất.
04:47
To counteract this, we have to start creating new jobs
97
287315
2704
Để chống lại điều này, ta phải bắt đầu tạo ra việc mới
04:50
that are less centered on the tasks that a person does
98
290043
2539
ít xoay quanh các nhiệm vụ mà một người phải làm
04:52
and more focused on the skills that a person brings to work.
99
292606
2866
mà tập trung hơn vào các kỹ năng mà họ đem đến cho công việc.
04:56
For example, robots are great at repetitive and constrained work,
100
296209
3387
Ví dụ, robot làm tốt các việc lặp đi lặp lại và bị giới hạn,
04:59
but human beings have an amazing ability
101
299620
1949
nhưng con người có khả năng tuyệt vời
05:01
to bring together capability with creativity
102
301593
2279
trong việc kết nối và sáng tạo
05:03
when faced with problems that we've never seen before.
103
303896
2700
khi đối mặt với các vấn đề chưa từng gặp trước đó.
05:06
It's when every day brings a little bit of a surprise
104
306942
2980
Khi mỗi ngày đều mang đến chút bất ngờ,
05:09
that we have designed work for humans
105
309946
2004
nghĩa là ta đã thiết kế công việc cho con người
05:11
and not for robots.
106
311974
1269
chứ không phải cho robot.
05:13
Our entrepreneurs and engineers already live in this world,
107
313950
2898
Các doanh nhân và kỹ sư đã có mặt trên thế giới này,
05:16
but so do our nurses and our plumbers
108
316872
2592
cả những y tá và thợ sửa ống nước,
05:19
and our therapists.
109
319488
1463
cả những nhà trị liệu.
05:21
You know, it's the nature of too many companies and organizations
110
321569
3057
Bản chất của nhiều công ty và tổ chức
05:24
to just ask people to come to work and do your job.
111
324650
3690
là bảo mọi người đi làm và làm việc của mình.
05:28
But if you work is better done by a robot,
112
328364
2186
Nhưng nếu robot có thể làm tốt hơn,
05:30
or your decisions better made by an AI,
113
330574
2797
hoặc trí tuệ nhân tạo có thể ra quyết định tốt hơn,
05:33
what are you supposed to be doing?
114
333395
1712
bạn phải làm gì?
05:35
Well, I think for the manager,
115
335833
2484
Tôi nghĩ, với các nhà quản lý,
05:38
we need to realistically think about the tasks that will be disappearing
116
338341
3397
ta cần nghĩ thực tế về các nhiệm vụ sẽ biến mất
05:41
over the next few years
117
341762
1151
trong vài năm tới
05:42
and start planning for more meaningful, more valuable work that should replace it.
118
342937
3872
và bắt đầu lên kế hoạch cho việc thay thế có ý nghĩa và giá trị hơn.
05:46
We need to create environments
119
346833
1429
Chúng ta cần tạo ra môi trường
05:48
where both human beings and robots thrive.
120
348286
2239
nơi con người và robot cùng phát triển.
05:50
I say, let's give more work to the robots,
121
350549
2536
Tôi muốn nói rằng, hãy giao cho robot nhiều việc hơn,
05:53
and let's start with the work that we absolutely hate doing.
122
353109
2903
bắt đầu từ công việc mà ta ghét phải làm.
05:57
Here, robot,
123
357248
1164
Này, robot,
05:58
process this painfully idiotic report.
124
358436
1851
xử lý cái báo cáo ngu ngốc này đi.
06:00
(Laughter)
125
360311
1423
(Cười lớn)
06:01
And move this box. Thank you.
126
361758
1425
Chuyển cái hộp này nữa. Cảm ơn nhé.
06:03
(Laughter)
127
363207
1699
(Cười lớn)
06:04
And for the human beings,
128
364930
1529
Đối với con người,
06:06
we should follow the advice from Harry Davis at the University of Chicago.
129
366483
3554
chúng ta nên làm theo lời khuyên của Harry Davis ở Đại học Chicago.
06:10
He says we have to make it so that people don't leave too much of themselves
130
370061
3649
Ông nói chúng ta phải làm sao để con người không bỏ quên
06:13
in the trunk of their car.
131
373734
1331
quá nhiều tâm trí mình trong thùng xe.
06:15
I mean, human beings are amazing on weekends.
132
375089
2889
Ý tôi là, con người thật tuyệt vào cuối tuần.
06:18
Think about the people that you know and what they do on Saturdays.
133
378002
3144
Nghĩ về những người bạn biết họ làm gì vào thứ Bảy.
06:21
They're artists, carpenters, chefs and athletes.
134
381170
2976
Họ là những nghệ sĩ, thợ mộc, đầu bếp, và vận động viên.
06:24
But on Monday, they're back to being Junior HR Specialist
135
384906
3896
Nhưng vào thứ Hai, họ trở lại là nhân viên nhân sự
06:28
and Systems Analyst 3.
136
388826
2099
hay chuyên viên phân tích hệ thống 3.
06:30
(Laughter)
137
390949
3781
(Cười lớn)
06:34
You know, these narrow job titles not only sound boring,
138
394754
3318
Những chức vụ hạn hẹp này không chỉ nghe thật nhàm chán,
06:38
but they're actually a subtle encouragement
139
398096
2096
mà còn ngầm khuyến khích mọi người
06:40
for people to make narrow and boring job contributions.
140
400216
3040
đóng góp vào công việc theo cách nhàm chán và hạn hẹp.
06:43
But I've seen firsthand that when you invite people to be more,
141
403280
3116
Nhưng tôi có thể nhìn thấy khi bạn mời mọi người phát huy tiềm năng,
06:46
they can amaze us with how much more they can be.
142
406420
2390
họ sẽ làm ta ngạc nhiên vì khả năng của mình.
06:50
A few years ago, I was working at a large bank
143
410147
2233
Vài năm trước, tôi làm việc ở một ngân hàng lớn,
06:52
that was trying to bring more innovation into its company culture.
144
412404
3096
cố gắng đem nhiều đổi mới vào văn hóa công ty.
06:55
So my team and I designed a prototyping contest
145
415524
2341
Đội của tôi thiết kế một cuộc thi thiết kế mẫu
06:57
that invited anyone to build anything that they wanted.
146
417889
2970
mời mọi người xây dựng bất cứ thứ gì họ muốn.
07:01
We were actually trying to figure out
147
421524
1833
Chúng tôi cố gắng tìm ra
07:03
whether or not the primary limiter to innovation
148
423381
2268
có phải giới hạn lớn nhất của sáng kiến
07:05
was a lack of ideas or a lack of talent,
149
425673
2490
là sự thiếu ý tưởng, hay thiếu tài năng,
07:08
and it turns out it was neither one.
150
428187
1861
và hóa ra, không phải cả hai thứ này.
07:10
It was an empowerment problem.
151
430072
1755
Đó là vấn đề về trao quyền.
07:12
And the results of the program were amazing.
152
432518
2242
Kết quả của chương trình thật tuyệt.
07:16
We started by inviting people to reenvision
153
436198
2377
Chúng tôi bắt đầu bằng việc mời mọi người xem lại
07:18
what it is they could bring to a team.
154
438599
2115
những gì họ có thể đem đến.
07:20
This contest was not only a chance to build anything that you wanted
155
440738
3738
Cuộc thi không chỉ là cơ hội để xây dựng bất cứ thứ gì bạn muốn
07:24
but also be anything that you wanted.
156
444500
2336
mà còn trở thành con người mà bạn muốn, bất cứ ai.
07:26
And when people were no longer limited by their day-to-day job titles,
157
446860
3286
Và khi không còn bị giới hạn bởi chức vụ hàng ngày,
07:30
they felt free to bring all kinds of different skills and talents
158
450170
3147
họ tự do phát huy mọi kĩ năng và tài năng
07:33
to the problems that they were trying to solve.
159
453341
2486
để giải quyết vấn đề.
07:35
We saw technology people being designers, marketing people being architects,
160
455851
3910
Chúng tôi thấy những nhà công nghệ làm thiết kế, nhà tiếp thị làm kĩ sư,
07:39
and even finance people showing off their ability to write jokes.
161
459785
3365
cả những nhà tài chính khoe khả năng viết truyện cười.
07:43
(Laughter)
162
463427
1150
(Cười lớn)
07:44
We ran this program twice,
163
464601
1405
Chúng tôi làm chương trình này hai lần,
07:46
and each time more than 400 people brought their unexpected talents to work
164
466030
3796
và mỗi lần hơn, 400 người mang tài năng không ngờ đến chỗ làm
07:49
and solved problems that they had been wanting to solve for years.
165
469850
3139
và giải quyết vấn đề mà họ muốn giải quyết trong nhiều năm rồi.
07:53
Collectively, they created millions of dollars of value,
166
473310
3019
Cùng nhau, họ tạo ra giá trị hàng triệu đô la,
07:56
building things like a better touch-tone system for call centers,
167
476353
4565
xây dựng những thứ như hệ thống cảm ứng cho trung tâm cuộc gọi,
08:00
easier desktop tools for branches
168
480942
1668
công cụ máy tính dễ sử dụng hơn cho các chi nhánh,
08:02
and even a thank you card system
169
482634
1525
và thậm chí, cả một hệ thống thẻ tri ân
08:04
that has become a cornerstone of the employee working experience.
170
484183
3314
đã trở thành dấu ấn trong trải nghiệm làm việc của nhân viên.
08:07
Over the course of the eight weeks,
171
487521
1803
Trong khóa học tám tuần, mọi người giãn những cơ
08:09
people flexed muscles that they never dreamed of using at work.
172
489348
3533
họ chưa từng mơ có thể dùng được tại sở làm.
08:14
People learned new skills,
173
494173
1577
Mọi người học kĩ năng mới,
08:15
they met new people,
174
495774
2368
gặp người mới,
08:18
and at the end, somebody pulled me aside and said,
175
498166
2793
cho đến cuối, ai đó kéo tôi vào một góc và nói:
08:20
"I have to tell you,
176
500983
1569
"Tôi phải nói với anh,
08:22
the last few weeks has been one of the most intense,
177
502576
2776
những tuần này là những tuần căng thẳng
08:25
hardest working experiences of my entire life,
178
505376
3279
phải làm việc nhiều nhất trong cả cuộc đời tôi,
08:28
but not one second of it felt like work."
179
508679
2041
nhưng không một giây nào có tôi cảm giác đang làm cả."
08:31
And that's the key.
180
511900
1298
Đó chính là chìa khóa.
08:33
For those few weeks, people got to be creators and innovators.
181
513222
3710
Trong những tuần đó, mọi người được sáng tạo và đổi mới.
08:38
They had been dreaming of solutions
182
518631
1667
Họ đã mơ đến những giải pháp
08:40
to problems that had been bugging them for years,
183
520322
2484
cho vấn đề mà họ nhức nhối từ nhiều năm qua,
08:42
and this was a chance to turn those dreams into a reality.
184
522830
2854
và đây là cơ hội biến ước mơ thành hiện thực.
08:46
And that dreaming is an important part of what separates us from machines.
185
526489
4442
Mơ mộng là phần quan trọng khiến ta khác với máy móc.
08:50
For now, our machines do not get frustrated,
186
530955
3018
Hiện nay, máy móc của ta không biết tức giận,
08:53
they do not get annoyed,
187
533997
1407
chúng không thấy khó chịu,
08:55
and they certainly don't imagine.
188
535428
2260
và chắc chắn chúng không biết tưởng tượng.
08:57
But we, as human beings --
189
537712
1699
Nhưng chúng ta, con người --
08:59
we feel pain,
190
539435
1207
ta cảm nhận đau đớn,
09:00
we get frustrated.
191
540666
1400
ta thấy bực bội.
09:02
And it's when we're most annoyed and most curious
192
542090
3116
Khi cảm thấy khó chịu và tò mò nhất
09:05
that we're motivated to dig into a problem and create change.
193
545230
3263
ta có động lực để đào sâu vấn đề và tạo ra thay đổi.
09:09
Our imaginations are the birthplace of new products, new services,
194
549366
3910
Trí tưởng tượng của ta sinh ra sản phẩm mới, dịch vụ mới,
09:13
and even new industries.
195
553300
1233
và cả các ngành nghề mới.
09:15
I believe that the jobs of the future
196
555296
1802
Tôi tin rằng công việc của tương lai
09:17
will come from the minds of people
197
557122
1713
sẽ đến từ trí óc của những người
09:18
who today we call analysts and specialists,
198
558859
2716
mà hôm nay, ta gọi là chuyên viên, chuyên gia,
09:21
but only if we give them the freedom and protection that they need to grow
199
561599
3478
chỉ khi ta cho họ sự tự do và bảo vệ mà họ cần
09:25
into becoming explorers and inventors.
200
565101
2469
để phát triển thành những nhà thám hiểm và phát minh.
09:28
If we really want to robot-proof our jobs,
201
568534
2143
Nếu muốn bảo vệ công việc của mình khỏi robot,
09:30
we, as leaders, need to get out of the mindset
202
570701
2235
chúng ta, những nhà lãnh đạo, cần thoát khỏi suy nghĩ
09:32
of telling people what to do
203
572960
1830
bảo người khác phải làm gì,
09:34
and instead start asking them what problems they're inspired to solve
204
574814
3821
thay vào đó, hỏi họ muốn giải quyết vấn đề gì
09:38
and what talents they want to bring to work.
205
578659
2365
và tài năng gì họ muốn đem đến cho công việc.
09:41
Because when you can bring your Saturday self to work on Wednesdays,
206
581501
3443
Bởi nếu bạn có thể mang mình của thứ Bảy đến làm việc vào thứ Tư,
09:44
you'll look forward to Mondays more,
207
584968
1994
bạn sẽ không còn sợ hãi thứ Hai,
09:46
and those feelings that we have about Mondays
208
586986
2682
và cảm xúc mà ta có về thứ Hai
09:49
are part of what makes us human.
209
589692
1758
là thứ khiến chúng ta là con người.
09:52
And as we redesign work for an era of intelligent machines,
210
592287
3008
Khi thiết kế lại công việc cho kỉ nguyên của máy móc thông minh,
09:55
I invite you all to work alongside me
211
595319
2216
tôi muốn mời tất cả các bạn chung sức,
09:57
to bring more humanity to our working lives.
212
597559
2642
mang nhiều tính người hơn vào công việc của chúng ta.
10:00
Thank you.
213
600225
1151
Xin cảm ơn.
10:01
(Applause)
214
601400
3401
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7