Insightful human portraits made from data | R. Luke DuBois

116,239 views ・ 2016-05-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Hoang Quan Reviewer: Thuc Huan Ha
00:12
So I'm an artist,
0
12884
1748
Tôi là một họa sĩ,
00:14
but a little bit of a peculiar one.
1
14656
1706
nhưng có một chút khác biệt.
00:16
I don't paint.
2
16386
1483
Tôi không vẽ,
00:18
I can't draw.
3
18434
1284
tôi cũng chẳng biết vẽ.
00:20
My shop teacher in high school wrote that I was a menace
4
20153
3100
Giáo viên công nghệ của tôi hồi cấp 3 viết trên sổ liên lạc của tôi rằng
00:24
on my report card.
5
24122
1321
tôi là một "thảm họa".
00:25
You probably don't really want to see my photographs.
6
25953
3599
Có lẽ bạn không muốn nhìn vào bức tranh của tôi đâu
00:29
But there is one thing I know how to do:
7
29991
1965
Nhưng có 1 việc mà tôi biết làm:
00:31
I know how to program a computer.
8
31980
1659
Tôi biết lập trình,
00:33
I can code.
9
33663
1212
Tôi có thể viết code
00:34
And people will tell me that 100 years ago,
10
34899
3273
Và mọi người nói tôi rằng 100 năm trước,
00:38
folks like me didn't exist,
11
38196
1350
người như tôi không hề tồn tại,
00:39
that it was impossible,
12
39570
2090
rằng điều này là bất khả thi.
00:41
that art made with data is a new thing,
13
41684
2950
nghệ thuật xuất phát từ dữ liệu là một điều mới mẻ
00:44
it's a product of our age,
14
44658
2142
nó là sản phẩm của thời đại chúng ta,
00:46
it's something that's really important
15
46824
1887
nó là 1 thứ rất quan trọng
00:48
to think of as something that's very "now."
16
48735
2078
để nghĩ tới như là một thứ rất là "thực tại"
00:50
And that's true.
17
50837
1168
Quả thực là vậy.
00:52
But there is an art form that's been around for a very long time
18
52029
4110
Nhưng có một loại nghệ thuật đã xuất hiện từ rất lâu
00:56
that's really about using information,
19
56163
1871
đó là việc sử dụng thông tin,
00:58
abstract information,
20
58058
2086
thông tin trừu tượng,
01:00
to make emotionally resonant pieces.
21
60168
2539
để làm nên những sản phẩm đầy cảm xúc.
01:03
And it's called music.
22
63080
1408
Nó được gọi là âm nhạc.
01:05
We've been making music for tens of thousands of years, right?
23
65632
3872
Chúng ta đã sáng tác ra âm nhạc từ 10 ngàn năm trước đây, đúng không?
01:09
And if you think about what music is --
24
69528
1960
Và nếu bạn nghĩ rằng âm nhạc là
01:11
notes and chords and keys and harmonies and melodies --
25
71512
2824
nốt, hợp âm, những phím đàn hay những giai điệu.
01:14
these things are algorithms.
26
74360
1406
Đó là những thuật toán
01:15
These things are systems
27
75790
1827
Đó là những hệ thống
01:17
that are designed to unfold over time,
28
77641
2384
được tạo nên để phát ra theo thời gian,
01:20
to make us feel.
29
80049
1457
để giúp chúng ta cảm nhận.
01:22
I came to the arts through music.
30
82195
1612
Tôi đến với nghệ thuật qua âm nhạc.
01:23
I was trained as a composer,
31
83831
1388
Tôi đã được học phối âm,
01:25
and about 15 years ago, I started making pieces
32
85243
3282
vào khoảng 15 năm trước, tôi bắt đầu viết các bản phối
01:28
that were designed to look at the intersection
33
88549
2535
được thiết kế để có thể thấy được sự tương đồng
01:31
between sound and image,
34
91108
1904
giữa âm thanh và hình ảnh,
01:33
to use an image to unveil a musical structure
35
93036
2832
dùng hình ảnh để miêu tả một cấu trúc âm nhạc
01:35
or to use a sound to show you something interesting
36
95892
2864
hay là để sử dụng âm thanh để cho bạn thấy sự tuyệt vời
01:38
about something that's usually pictorial.
37
98780
2000
về những thứ thuộc về hội họa.
01:40
So what you're seeing on the screen is literally being drawn
38
100804
3467
Những điều đang thấy trên màn hình được phác họa
01:44
by the musical structure of the musicians onstage,
39
104295
2942
từ cấu trúc âm nhạc của những nghệ sĩ trên sân khấu
01:47
and there's no accident that it looks like a plant,
40
107261
2532
và hoàn toàn không tình cờ khi chúng giống như một cái cây
01:49
because the underlying algorithmic biology of the plant
41
109817
3339
bởi ẩn dưới cấu trúc sinh học của cái cây
01:53
is what informed the musical structure in the first place.
42
113180
3311
là những thứ đầu tiên cho ta thông tin về cấu trúc âm nhạc
01:56
So once you know how to do this, once you know how to code with media,
43
116515
3404
Vì vậy một khi bạn biết làm điều này, khi bạn biết lập trình với phương tiện truyền thông,
01:59
you can do some pretty cool stuff.
44
119943
2088
bạn có thể làm nên những thứ khác tuyệt vời.
02:02
This is a project I did for the Sundance Film Festival.
45
122055
3477
Đây là một dự án tôi thực hiện cho Liên hoan Phim Sundance
02:05
Really simple idea: you take every Academy Award Best Picture,
46
125905
4004
Ý tưởng rất đơn giản: bạn lấy mỗi bộ phim đoạt giải "Phim có hình ảnh đẹp nhất"
02:11
you speed it up to one minute each
47
131178
2361
rồi tăng tốc lên trong vòng 1 phút
02:13
and string them all together.
48
133563
1581
sau đó nối chúng lại với nhau
02:15
And so in 75 minutes, I can show you the history of Hollywood cinema.
49
135168
3911
Kết quả là trong 75 phút, tôi có thế cho bạn thấy lịch sử điện ảnh của Hollywood.
02:19
And what it really shows you is the history of editing
50
139592
2979
Và điểu mà bạn thấy được là lịch sử của việc chỉnh sửa phim
02:22
in Hollywood cinema.
51
142595
1181
của Hollywood.
02:23
So on the left, we've got Casablanca; on the right, we've got Chicago.
52
143800
4148
Phía bên trái, đó là phía Casablanca còn bên phải, đó là Chicago.
02:27
And you can see that Casablanca is a little easier to read.
53
147972
2924
và bạn thấy rằng Casablance dễ theo dõi hơn
02:30
That's because the average length of a cinematic shot in the 1940s
54
150920
3332
đó là bởi vì độ dài trung bình của một cảnh phim vào những năm 1940
02:34
was 26 seconds,
55
154276
1639
là 26 giây.
02:35
and now it's around six seconds.
56
155939
2028
và hiện nay chỉ còn khoảng 6 giây.
02:38
This is a project that was inspired
57
158999
1744
Đây là dự án được lấy cảm hứng
02:40
by some work that was funded by the US Federal Government
58
160767
2944
bởi một vài dự án được tài trợ bởi Chính phủ liên bang Mĩ
02:43
in the early 2000s,
59
163735
1169
vào đầu những năm 2000,
02:44
to look at video footage and find a specific actor in any video.
60
164928
5828
để dựa vào một cảnh phim mà tìm được một diễn viên trong các video khác.
02:51
And so I repurposed this code to train a system on one person
61
171605
4676
Tôi viết lại code để hệ thống nhận diện một người rất quen thuộc
02:56
in our culture who would never need to be surveilled in that manner,
62
176305
3847
một người không bao giờ cần phải theo dõi theo cách này
03:00
which is Britney Spears.
63
180176
1527
đó là Britney Spears.
03:01
I downloaded 2,000 paparazzi photos of Britney Spears
64
181727
3492
Tôi đã tải về 2000 bức ảnh chụp lén của Britney Spears
03:05
and trained my computer to find her face
65
185243
2476
và lập trình máy tính để tìm ra gương mặt của cô
03:07
and her face alone.
66
187743
1381
và chỉ mình cô thôi.
03:09
I can run any footage of her through it and will center her eyes in the frame,
67
189148
4276
Tôi có thể chạy bất kì cảnh phim nào của cô và làm mắt cô ta nằm chính giữa khung hình
03:13
and this sort of is a little double commentary
68
193448
2176
dự án này nhắc lại một chút ý kiến dư luận
03:15
about surveillance in our society.
69
195648
2024
về việc bị theo dõi trong xã hội chúng ta
03:17
We are very fraught with anxiety about being watched,
70
197696
2992
Chúng ta luôn lo lắng về việc bị theo dõi,
03:20
but then we obsess over celebrity.
71
200712
2599
nhưng rồi danh vọng lại ám ảnh chúng ta nhiều hơn.
03:24
What you're seeing on the screen here is a collaboration I did
72
204219
3730
Cảnh bạn đang thấy trên màn hình là sự hợp tác của tôi,
03:27
with an artist named Lián Amaris.
73
207973
2556
với 1 nghệ sĩ tên Lían Amaris.
03:30
What she did is very simple to explain and describe,
74
210553
3874
Điều cô làm nhìn rất đơn giản và dễ hiểu
03:34
but very hard to do.
75
214451
1232
nhưng rất khó để thực hiện
03:35
She took 72 minutes of activity,
76
215707
2851
Cô ta ghi hình lại 72 phút chuẩn bị đi ngủ
03:39
getting ready for a night out on the town,
77
219208
2573
ghi hình ở ngoài trời
03:41
and stretched it over three days
78
221805
2089
và kéo dài nó ra 3 ngày
03:43
and performed it on a traffic island in slow motion in New York City.
79
223918
3588
và chiếu nó trên một nút giao thông ở chế độ chậm tại New York.
03:47
I was there, too, with a film crew.
80
227949
2219
Tôi cũng có mặt ở đó với đoàn làm phim
03:50
We filmed the whole thing,
81
230192
1252
Chúng tôi quay lại tất cả mọi thứ.
03:51
and then we reversed the process, speeding it up to 72 minutes again,
82
231468
3401
và chúng tôi đảo ngược lại mọi quá trình, tăng tốc chúng trở lại thành 72 phút,
03:54
so it looks like she's moving normally
83
234893
1894
vì thế nó trông như cô ấy đang di chuyển một cách bình thường
03:56
and the whole world is flying by.
84
236811
1832
còn tất cả mọi thứ thì cứ trôi qua nhanh chóng
03:59
At a certain point, I figured out
85
239091
2576
Một lúc nào đó, tôi nhận ra rằng
04:01
that what I was doing was making portraits.
86
241691
2667
điều tôi đang làm là phác họa những chân dung.
04:05
When you think about portraiture, you tend to think about stuff like this.
87
245500
3562
Khi bạn nghĩ về bức chân dung, bạn sẽ nghĩ đến những thứ như thế này.
04:09
The guy on the left is named Gilbert Stuart.
88
249086
2063
Người đàn ông bên trái là Gilbert Stuart
04:11
He's sort of the first real portraitist of the United States.
89
251173
3064
Ông ta là hoạ sĩ vẽ chân dung đầu tiên ở Mĩ.
04:14
And on the right is his portrait of George Washington from 1796.
90
254261
3225
Và ở bên phải là bức chân dung ông ta vẽ George Washington năm 1796.
04:17
This is the so-called Lansdowne portrait.
91
257510
2198
Đây được gọi là chân dung Lansdowne.
04:19
And if you look at this painting, there's a lot of symbolism, right?
92
259732
3240
Và nếu bạn nhìn vào bức tranh này, bạn sẽ thấy rất nhiều biểu tượng.
04:22
We've got a rainbow out the window. We've got a sword.
93
262996
2660
Chúng ta thấy cầu vồng bên ngoài cửa sổ, một thanh gươm
04:25
We've got a quill on the desk.
94
265680
1455
và một cây bút lông ngỗng trên bàn.
04:27
All of these things are meant to evoke
95
267159
1849
Tất cả những thứ này có ý nói lên rằng
04:29
George Washington as the father of the nation.
96
269032
2448
George Washington là người cha của đất nước.
04:31
This is my portrait of George Washington.
97
271832
2770
Còn đây là bức chân dung của tôi về George Washington.
04:35
And this is an eye chart,
98
275776
3009
Đây là một bảng chữ để khám mắt
04:38
only instead of letters, they're words.
99
278809
2174
chỉ là thay vì những chữ cái, đó là các từ ngữ.
04:41
And what the words are is the 66 words
100
281713
2702
Đây là 66 từ
04:44
in George Washington's State of the Union addresses
101
284439
2460
Mà George Washington sử dụng nhiều hơn các tổng thống khác
04:46
that he uses more than any other president.
102
286923
2371
trong bài diễn văn của mình
04:50
So "gentlemen" has its own symbolism and its own rhetoric.
103
290020
4202
Từ "quý ông" có tính biểu tượng và hùng biện rất riêng
04:54
And it's really kind of significant that that's the word he used the most.
104
294246
4592
Và từ này rất là quan trọng nên là từ được ông dùng nhiều nhất
04:58
This is the eye chart for George W. Bush,
105
298862
2119
Bảng khám mắt này là của George W.Bush,
05:01
who was president when I made this piece.
106
301005
2980
tổng thống đương nhiệm khi tôi làm thứ này
05:04
And how you get there,
107
304009
1168
Và bạn thấy
05:05
from "gentlemen" to "terror" in 43 easy steps,
108
305201
3452
từ "quý ông" được thế chỗ bằng từ "khủng bố",
05:08
tells us a lot about American history,
109
308677
2060
Điều này cho chúng ta biết rất nhiều về lịch sử nước Mĩ,
05:10
and gives you a different insight
110
310761
1587
và cho bạn nhiều cách nhìn khác nhau
05:12
than you would have looking at a series of paintings.
111
312372
2937
hơn là khi bạn nhìn vào một chuỗi các bức vẽ
05:15
These pieces provide a history lesson of the United States
112
315333
3934
Những bản này cho ta những bài học lịch sử về nước Mĩ
05:19
through the political rhetoric of its leaders.
113
319291
2256
thông qua những từ vựng lịch sử của những người lãnh đạo.
05:21
Ronald Reagan spent a lot of time talking about deficits.
114
321571
2964
Ronald Reagan dành rất nhiều thời gian nói về thâm hụt ngân sách.
05:25
Bill Clinton spent a lot of time
115
325135
1565
Bill Clinton dành thời gian
05:26
talking about the century in which he would no longer be president,
116
326724
3284
để nói về thế kỉ mà ông không còn là tổng thống nữa,
05:30
but maybe his wife would be.
117
330032
1611
nhưng vợ ông thì có thể.
05:33
Lyndon Johnson was the first President
118
333148
2636
Lyndon Johnson là tổng thống đầu tiên
05:35
to give his State of the Union addresses on prime-time television;
119
335808
3182
đọc diễn văn Thông điệp liên bang trên truyền hình vào giờ vàng;
05:39
he began every paragraph with the word "tonight."
120
339014
2340
ông bắt đầu các đoạn văn với với từ "tối nay".
05:41
And Richard Nixon, or more accurately, his speechwriter,
121
341378
2666
Và Richard Nixon... hay chính xác hơn, William Safire,
05:44
a guy named William Safire,
122
344068
1328
người viết kịch bản cho ông,
05:45
spent a lot of time thinking about language
123
345420
2048
dành rất nhiều thời gian suy nghĩ về ngôn ngữ
05:47
and making sure that his boss portrayed a rhetoric of honesty.
124
347492
3933
và để chắc chắn rằng sếp của ông được miêu tả như một nhà hùng biện chân thật
05:51
This project is shown as a series of monolithic sculptures.
125
351449
2902
Dự án này được trình bày trên một dãy cái bức điêu khắc
05:54
It's an outdoor series of light boxes.
126
354375
2448
Những dãy hộp đèn để ngoài trời.
05:56
And it's important to note that they're to scale,
127
356847
2430
Và nếu bạn để ý, chúng được dùng để đo mắt...
05:59
so if you stand 20 feet back and you can read between those two black lines,
128
359301
3614
nên nếu bạn lùi 20 bước, bạn vẫn đọc rõ dòng chữ giữa 2 vạch đen
06:02
you have 20/20 vision.
129
362939
1151
thì mắt bạn 20/20.
06:04
(Laughter)
130
364114
1038
(Tiếng cười)
06:05
This is a portrait. And there's a lot of these.
131
365176
2305
Đây là một chân dung. và còn rất nhiều nữa
06:07
There's a lot of ways to do this with data.
132
367505
3262
Có rất nhiều cách để thực hiện điều này với những dữ liệu.
06:10
I started looking for a way
133
370791
1620
Tôi bắt đầu tìm cách
06:12
to think about how I can do a more democratic form of portraiture,
134
372435
4705
để nghĩ làm sao tôi có thể vẽ một bức chân dung dân chủ hơn,
06:17
something that's more about my country and how it works.
135
377164
4231
những thứ thiên về đất nước tôi nhiều hơn
06:21
Every 10 years, we make a census in the United States.
136
381419
3801
Mỗi 10 năm, chúng ta tiến hành "điều tra dân số" nước Mĩ.
06:25
We literally count people,
137
385244
1458
Chúng ta thực sự đếm người,
06:27
find out who lives where, what kind of jobs we've got,
138
387306
3144
tìm nơi họ sống, và nghề họ làm,
06:30
the language we speak at home.
139
390474
1477
ngôn ngữ mà họ dùng ở nhà.
06:31
And this is important stuff -- really important stuff.
140
391975
2571
Đây là những thứ quan trọng, rất quan trọng.
06:34
But it doesn't really tell us who we are.
141
394570
2233
Nhưng nó không thực sự nói lên được họ là ai
06:36
It doesn't tell us about our dreams and our aspirations.
142
396827
2671
Nó không nói lên được ước mơ hay niềm cảm hứng của họ.
06:39
And so in 2010, I decided to make my own census.
143
399522
3390
Nên vào năm 2010, tôi quyết định làm một cuộc điều tra riêng.
06:42
And I started looking for a corpus of data
144
402936
3320
Và tôi bắt đầu tìm những tập dữ liệu
06:46
that had a lot of descriptions written by ordinary Americans.
145
406280
3112
chứa nhiều những miêu tả được việt bởi những thường dân Mĩ.
06:49
And it turns out
146
409416
1151
Và hóa ra rằng
06:50
that there is such a corpus of data
147
410591
1742
có một tập dữ liêu
06:52
that's just sitting there for the taking.
148
412357
1984
đã có sẵn ở đó để chờ ta lấy.
06:54
It's called online dating.
149
414365
1326
Đó là các trang web hẹn hò trên mạng.
06:56
So in 2010, I joined 21 different online dating services,
150
416574
4946
Nên vào năm 2010, tôi tham gia 21 trang hẹn hò khác nhau,
07:01
as a gay man, a straight man, a gay woman and a straight woman,
151
421544
3100
giả làm người đồng tính, trai thẳng, hay nữ đồng tính, nữ chính gốc,...
07:04
in every zip code in America
152
424668
1617
ở tất cả các vùng của Mĩ
07:06
and downloaded about 19 million people's dating profiles --
153
426309
3185
và tôi tải về thông tin cá nhân của 19 triệu người sử dụng
07:09
about 20 percent of the adult population of the United States.
154
429518
3232
khoảng 20% người trưởng thành của dân số nước Mĩ.
07:13
I have obsessive-compulsive disorder.
155
433241
1819
Tôi bị "rối loạn ám ảnh cưỡng chế".
07:15
This is going to become really freaking obvious. Just go with me.
156
435084
3101
Bệnh tình biểu hiện ngày càng rõ. Nhưng hãy cứ nghe tiếp đã.
07:18
(Laughter)
157
438209
1142
(Tiếng cười)
07:19
So what I did was I sorted all this stuff by zip code.
158
439375
3039
Và điều tôi làm làm phân loại chúng ra theo vùng
07:23
And I looked at word analysis.
159
443922
1491
Và tôi phân tích các từ ngữ.
07:25
These are some dating profiles from 2010
160
445437
2673
Có những hồ sơ hẹn hò vào năm 2010
07:28
with the word "lonely" highlighted.
161
448134
2095
với từ "cô đơn" được highlight.
07:30
If you look at these things topographically,
162
450253
2981
Nếu bạn nhìn những thứ này trên bản đồ,
07:33
if you imagine dark colors to light colors are more use of the word,
163
453258
3500
hãy tưởng tượng màu càng sáng thì từ đó được sử dụng càng nhiều
07:36
you can see that Appalachia is a pretty lonely place.
164
456782
4301
bạn có thể thấy rằng Appalachia là một nơi khá đơn độc.
07:41
You can also see that Nebraska ain't that funny.
165
461979
4947
Bạn cũng có thể thấy rằng Nebraska cũng không vui vẻ lắm.
07:48
This is the kinky map, so what this is showing you
166
468385
3655
Đây là bản đồ về giới tính, nên bạn có thể thấy rằng
07:54
is that the women in Alaska need to get together
167
474033
3103
phụ nữ ở Alaska cần được tiếp xúc nhiều hơn
07:57
with the men in southern New Mexico,
168
477160
1775
với đàn ông ở nam New Mexico,
07:58
and have a good time.
169
478959
1340
để có những khoảng khắc tốt đẹp.
08:00
And I have this at a pretty granular level,
170
480323
2866
Và tôi phân tích kĩ hơn nữa,
08:03
so I can tell you that the men in the eastern half of Long Island
171
483213
3107
và tôi có thể cho bạn thấy đàn ông ở phía đông Long Island
08:06
are way more interested in being spanked
172
486344
1926
thích được đánh vào mông
08:08
than men in the western half of Long Island.
173
488294
2225
hơn đàn ông ở phía tây Long Island.
08:11
This will be your one takeaway from this whole conference.
174
491851
2850
Đây sẽ là điều khó quên nhất sau buổi nói chuyện này.
08:14
You're going to remember that fact for, like, 30 years.
175
494725
2740
Bạn sẽ ghi nhớ sự thật này trong, khoảng...30 năm nữa.
08:17
(Laughter)
176
497489
2832
(Tiếng cười)
08:20
When you bring this down to a cartographic level,
177
500655
2423
Khi bạn đưa những thứ này lên trên bản đồ
08:23
you can make maps and do the same trick I was doing with the eye charts.
178
503102
3454
Bạn sẽ có được những bản đồ và làm giống như cách làm "bảng khám mắt"
08:26
You can replace the name of every city in the United States
179
506580
2817
bạn sẽ thay thế tên của các thành phố ở nước Mĩ
08:29
with the word people use more in that city than anywhere else.
180
509421
2992
bằng từ mà người dân sử dụng thường xuyên hơn ở những nơi khác.
08:32
If you've ever dated anyone from Seattle, this makes perfect sense.
181
512437
3229
Nếu bạn từng hẹn hò ai ở Seattle, thì đó là điều tuyệt vời.
08:35
You've got "pretty." You've got "heartbreak."
182
515690
2702
Bạn có "xinh đẹp" Bạn có "nhói tim"
08:38
You've got "gig." You've got "cigarette."
183
518416
2415
Hay là "biểu diễn", hoặc "thuốc lá".
08:40
They play in a band and they smoke.
184
520855
2026
Họ chơi trong ban nhạc và hút thuốc.
08:43
And right above that you can see "email."
185
523604
1984
Và ngay bên phải phía trên bạn thấy "email".
08:45
That's Redmond, Washington,
186
525612
1306
Đó là Redmond,Washington,
08:46
which is the headquarters of the Microsoft Corporation.
187
526942
2595
trụ sở chính của Tập Đoàn Microsoft.
08:49
Some of these you can guess -- so, Los Angeles is "acting"
188
529561
2824
Có một số thì bạn đoán được-- như, Los Angeles là "diễn"
08:52
and San Francisco is "gay."
189
532409
1618
và San Francisco là "gay".
08:54
Some are a little bit more heartbreaking.
190
534051
1992
Có một số thì có vẻ sốc hơn.
08:56
In Baton Rouge, they talk about being curvy;
191
536067
2081
Ở Baton Rouge, họ nói về việc có thân hình hấp dẫn;
08:58
downstream in New Orleans, they still talk about the flood.
192
538172
2887
ở hạ lưu New Orleans, họ vẫn nói về cơn lũ.
09:01
Folks in the American capital will say they're interesting.
193
541083
2805
Người dân ở thủ đô nước Mĩ sẽ nói rằng họ " đáng quan tâm".
09:03
People in Baltimore, Maryland, will say they're afraid.
194
543912
2777
Người ở Baltimore, Maryland, nói rằng họ "sợ hãi".
09:06
This is New Jersey.
195
546713
1537
Đây là New Jersey.
09:08
I grew up somewhere between "annoying" and "cynical."
196
548274
2689
Tôi thì lớn lên ở một nơi nằm giữa "phiền phức" và "cay độc"
09:10
(Laughter) (Applause)
197
550987
4239
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
09:15
And New York City's number one word is "now,"
198
555250
2657
Và thành phố New York, từ phổ biến nhất là "hiện tại"
09:17
as in, "Now I'm working as a waiter, but actually I'm an actor."
199
557931
3246
"Hiện tại tôi là bồi bàn, nhưng thực sự tôi là diễn viên."
09:21
(Laughter)
200
561201
1098
(Tiếng cười)
09:22
Or, "Now I'm a professor of engineering at NYU, but actually I'm an artist."
201
562323
4295
"Hiện tại tôi là giáo sư ngành kĩ sư tại đại học NewYork, nhưng tôi lại là họa sĩ".
09:26
If you go upstate, you see "dinosaur."
202
566642
1925
Nếu bạn nhìn phía trên, bạn thấy "khủng long"
09:28
That's Syracuse.
203
568591
1151
Đó là Syracuse.
09:29
The best place to eat in Syracuse, New York,
204
569766
2073
Chỗ ăn tuyệt nhất ở Syracuse, New York,
09:31
is a Hell's Angels barbecue joint called Dinosaur Barbecue.
205
571863
2794
là quán nổi tiếng Dinosaur Barbecue của Hell's Angels
09:34
That's where you would take somebody on a date.
206
574681
2222
Đó là nơi mà bạn sẽ hẹn hò ai đó.
09:36
I live somewhere between "unconditional" and "midsummer," in Midtown Manhattan.
207
576927
3806
Tôi sống ở nơi nằm giữa "vô điều kiện" và "giữa hè", ở Midtown Manhattan.
09:40
And this is gentrified North Brooklyn,
208
580757
2047
Và đây là North Brooklyn đã được nâng cấp,
09:42
so you've got "DJ" and "glamorous" and "hipsters" and "urbane."
209
582828
3196
chúng ta có "DJ" và "quyến rũ" và "hiện đại" và "nhã nhặn"
09:46
So that's maybe a more democratic portrait.
210
586048
2422
Đó có thể trông giống bức chân dung dân chủ hơn.
09:48
And the idea was, what if we made red-state and blue-state maps
211
588494
3069
Và ý tưởng là, nếu như chúng ta làm một tấm bản đồ đỏ và xanh
09:51
based on what we want to do on a Friday night?
212
591587
2169
dựa vào những gì chúng ta muốn làm vào tối thứ sáu?
09:53
This is a self-portrait.
213
593780
1507
Đây gọi là chân dung tự họa.
09:55
This is based on my email,
214
595770
1257
Dựa vào email của tôi,
09:57
about 500,000 emails sent over 20 years.
215
597051
2969
khoảng 500,000 mail được gửi trong 20 năm.
10:00
You can think of this as a quantified selfie.
216
600044
2953
Bạn có thể nghĩ về nó như là một bức hình tự sướng
10:03
So what I'm doing is running a physics equation
217
603021
3094
Bây giờ, điều tôi đang làm là thử một phương trình vật lý
10:06
based on my personal data.
218
606139
1398
dựa vào dữ liệu cá nhân tôi.
10:07
You have to imagine everybody I've ever corresponded with.
219
607561
2743
Bạn hãy tưởng tượng mọi người mà tôi từng quen thuộc
10:10
It started out in the middle and it exploded with a big bang.
220
610328
3399
Nó bắt đầu từ giữa và nổ tung với một big bang
10:13
And everybody has gravity to one another,
221
613751
2178
Và mọi người có lực hấp dẫn qua lại
10:15
gravity based on how much they've been emailing,
222
615953
2261
lực hấp dẫn dựa vào lượng email mà họ gửi cho nhau,
10:18
who they've been emailing with.
223
618238
1508
người mà họ gửi thư qua lại.
10:19
And it also does sentimental analysis,
224
619770
1832
Và dựa vào phân tích tình cảm nữa
10:21
so if I say "I love you," you're heavier to me.
225
621626
2289
nếu tôi nói "tôi yêu bạn," thì đối với tôi bạn nặng hơn.
10:23
And you attract to my email addresses in the middle,
226
623939
2496
Và bạn bị hút vào các email của tôi ở chính giữa
10:26
which act like mainline stars.
227
626459
2095
như những ngôi sao chính.
10:28
And all the names are handwritten.
228
628578
1785
Tất cả tên đều được viết bằng tay.
10:30
Sometimes you do this data and this work with real-time data
229
630917
3708
Thỉnh thoảng bạn lập nên dữ liệu này và dùng nó cùng với dữ liệu thời gian thực
10:34
to illuminate a specific problem in a specific city.
230
634649
2947
để giải thích một vấn đề cụ thể ở một thành phố nào đó.
10:38
This is a Walther PPK 9mm semiautomatic handgun
231
638071
2676
Đây là súng lục bán tự động Walther PPK 9mm
10:40
that was used in a shooting in the French Quarter of New Orleans
232
640771
3031
từng được dùng trong vụ nổ súng ở French Quarter, New Orleans
10:43
about two years ago on Valentine's Day in an argument over parking.
233
643826
3309
vào ngày Lễ Tình Nhân 2 năm trước trong một cuộc cãi nhau vì chỗ đậu xe.
10:47
Those are my cigarettes.
234
647159
1215
Và những điếu thuốc của tôi.
10:48
This is the house where the shooting took place.
235
648398
2275
Đây là căn nhà tôi ghi hình
10:50
This project involved a little bit of engineering.
236
650697
2374
Dự án này dính tới một chút kĩ thuật
10:53
I've got a bike chain rigged up as a cam shaft,
237
653095
2215
Tôi có một dây sên được quấn vào trục cam,
10:55
with a computer driving it.
238
655334
1316
và một máy tính điều hành nó.
10:56
That computer and the mechanism are buried in a box.
239
656674
2766
Cái máy tính và những thứ này được giấu trong cái hộp.
10:59
The gun's on top welded to a steel plate.
240
659464
2214
Cây súng được hàn cố định trên một miếng thép
11:01
There's a wire going through to the trigger,
241
661702
2345
Một sợ dây đi vòng qua cò súng,
11:04
and the computer in the box is online.
242
664071
2191
Và cái máy tính luôn online.
11:06
It's listening to the 911 feed of the New Orleans Police Department,
243
666286
3233
Máy tính theo dõi kênh 911 của sở cảnh sát New Orleans,
11:09
so that anytime there's a shooting reported in New Orleans,
244
669543
2877
vì thế mỗi khi có vụ nổ súng ở New Orleans,
11:12
(Gunshot sound)
245
672444
1001
(Tiếng súng)
11:13
the gun fires.
246
673469
1220
cây súng sẽ lẩy cò.
11:15
Now, there's a blank, so there's no bullet.
247
675300
2350
Hiện giờ không có gì xảy ra nên không có viên đạn nào
11:18
There's big light, big noise
248
678008
2074
Có một luồng sáng, một tiếng nổ lớn
11:20
and most importantly, there's a casing.
249
680106
2322
và quan trọng hơn, nó nằm trong hộp kín.
11:22
There's about five shootings a day in New Orleans,
250
682452
2396
Có khoảng 5 vụ nổ súng ở New Orleans mỗi ngày,
11:24
so over the four months this piece was installed,
251
684872
2341
vì thế 4 tháng sau khi thứ này được làm ra,
11:27
the case filled up with bullets.
252
687237
1611
cái hộp này chưa đầy đạn
11:29
You guys know what this is -- you call this "data visualization."
253
689642
3734
Bạn biết đây là gì không -- đây gọi là "diễn họa dữ liệu."
11:34
When you do it right, it's illuminating.
254
694559
2008
Khi bạn làm nó đúng, nó rất là sáng tỏ
11:36
When you do it wrong, it's anesthetizing.
255
696591
2436
Nhưng khi bạn làm sai, bạn sẽ giống như bị gây mê
11:39
It reduces people to numbers.
256
699656
1655
Nó biến con người thành những con số.
11:41
So watch out.
257
701335
1411
Nên hãy cẩn thận!
11:44
One last piece for you.
258
704654
1356
Một thứ cuối cùng cho bạn.
11:46
I spent the last summer as the artist in residence
259
706466
2782
Tôi đã dành mùa hè năm ngoái làm một họa sĩ
11:49
for Times Square.
260
709272
1216
cho Times Square.
11:50
And Times Square in New York is literally the crossroads of the world.
261
710932
3643
Và Times Square ở New York như là một ngã tư của thế giới.
11:54
One of the things people don't notice about it
262
714599
2177
Một trong những thứ mà mọi người ít để ý
11:56
is it's the most Instagrammed place on Earth.
263
716800
2547
rằng đây là nơi được chụp ảnh Instagram nhiều nhất
11:59
About every five seconds, someone commits a selfie
264
719903
2882
Khoảng 5 giây 1 lần, sẽ có người chụp ảnh tự sướng
12:02
in Times Square.
265
722809
1169
tại Times Square.
12:04
That's 17,000 a day, and I have them all.
266
724424
3249
Tính ra 17000 tấm mỗi ngày, và tôi đang giữ tất cả.
12:07
(Laughter)
267
727697
1085
(Tiếng cười)
12:08
These are some of them with their eyes centered.
268
728806
2292
Đó là ảnh của những người được chụp chính diện
12:11
Every civilization,
269
731122
1061
Tất cả nền văn minh.
12:12
will use the maximum level of technology available to make art.
270
732183
2925
sẽ sử dụng công nghệ tân tiến nhất có thể để làm nên nghệ thuật.
12:15
And it's the responsibility of the artist to ask questions
271
735132
2808
Và đó là trách nhiệm của người họa sĩ phải đặt những câu hỏi
12:17
about what that technology means
272
737964
1631
về ý nghĩa của công nghệ
12:19
and how it reflects our culture.
273
739619
2019
và cách nó phản ánh nền văn hóa chúng ta.
12:21
So I leave you with this: we're more than numbers.
274
741662
2486
Nên điều cuối cùng tôi muốn nói là: Chúng ta có nhiều hơn là chỉ những con số.
12:24
We're people, and we have dreams and ideas.
275
744172
2001
Là con người, chúng ta có giấc mơ và ý tưởng.
12:26
And reducing us to statistics is something that's done
276
746197
2799
Và việc biến chúng ta những con số thống kê
12:29
at our peril.
277
749020
1251
là một hiểm họa.
12:30
Thank you very much.
278
750295
1178
Xin cảm ơn rất nhiều.
12:31
(Applause)
279
751497
10786
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7