Rob Hopkins: Transition to a world without oil

Rob Hopkins: Chuyển tiếp tới 1 thế giới không dầu

175,700 views

2009-11-24 ・ TED


New videos

Rob Hopkins: Transition to a world without oil

Rob Hopkins: Chuyển tiếp tới 1 thế giới không dầu

175,700 views ・ 2009-11-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Tran Reviewer: Ha Tran
00:18
As a culture, we tell ourselves lots of stories
0
18330
3000
Trong nền văn hóa của chúng ta, chúng ta kể cho nhau nghe
00:21
about the future,
1
21330
2000
nhiều câu chuyện về tương lai,
00:23
and where we might move forward from this point.
2
23330
2000
và những gì chúng ta đang hướng tới từ thời điểm hiện tại.
00:25
Some of those stories are that
3
25330
2000
Có 1 vài câu chuyện
00:27
somebody is just going to sort everything out for us.
4
27330
3000
mà người kể giải thích hết mọi chuyện cho chúng ta.
00:30
Other stories are that everything is on the verge of unraveling.
5
30330
4000
Còn có những chuyện khác thì chỉ mấp mé, chưa rõ ràng.
00:34
But I want to tell you a different story here today.
6
34330
2000
Nhưng hôm nay tôi muốn kể cho các bạn nghe 1 câu chuyện khác.
00:36
Like all stories, it has a beginning.
7
36330
3000
Cũng tương tự, nó có 1 khởi đầu.
00:39
My work, for a long time, has been involved in education,
8
39330
3000
Trong 1 thời gian dài, tôi làm việc liên quan tới giáo dục,
00:42
in teaching people practical skills
9
42330
2000
dạy cho mọi người những kỹ năng thực tế
00:44
for sustainability,
10
44330
2000
về sự bền vững,
00:46
teaching people how to take responsibility
11
46330
2000
dạy mọi người cách nhận lấy trách nhiệm
00:48
for growing some of their own food,
12
48330
2000
về việc tự kiếm lấy thực phẩm cho mình,
00:50
how to build buildings using local materials,
13
50330
2000
cách xây nhà bằng những vật liệu địa phương,
00:52
how to generate their own energy, and so on.
14
52330
3000
làm thế nào để tạo ra năng lượng cho bản thân họ v.v...
00:55
I lived in Ireland, built the first straw-bale houses in Ireland,
15
55330
4000
Tôi sống ở Ireland, tôi đã xây những căn nhà rơm đầu tiên ở Ireland,
00:59
and some cob buildings and all this kind of thing.
16
59330
3000
và 1 vài căn bằng đất trộn rơm, đại khái là như vậy.
01:02
But all my work for many years was focused
17
62330
3000
Nhưng tất cả những công việc của tôi nhiều năm qua
01:05
around the idea that sustainability
18
65330
2000
là tập trung vào ý tưởng: sự bền vững
01:07
means basically looking at
19
67330
2000
đơn giản là nhìn vào
01:09
the globalized economic growth model,
20
69330
3000
mô hình phát triển kinh tế toàn cầu,
01:12
and moderating what comes in at one end,
21
72330
2000
và điều tiết đầu vào
01:14
and moderating the outputs at the other end.
22
74330
3000
và đầu ra.
01:17
And then I came into contact with a way of looking at things
23
77330
3000
Và sau đó tôi học được 1 cách nhìn về mọi việc
01:20
which actually changed that profoundly.
24
80330
2000
mà thật sự đã làm tôi thay đổi sâu sắc.
01:22
And in order to introduce you to that,
25
82330
2000
Và để giới thiệu tới các bạn điều này,
01:24
I've got something here that I'm going to unveil,
26
84330
2000
Tôi có 1 thứ ở đây để cho các bạn xem,
01:26
which is one of the great marvels of the modern age.
27
86330
3000
đây là 1 trong những kỳ quan của thời hiện đại.
01:29
And it's something so astounding and so astonishing
28
89330
2000
Và đây là thứ rất đáng kinh ngạc
01:31
that I think maybe as I remove this cloth
29
91330
3000
mà tôi nghĩ có lẽ khi tôi bỏ tấm màn che đi
01:34
a suitable gasp of amazement might be appropriate.
30
94330
3000
thì 1 chút sửng sốt cũng thích đáng.
01:37
If you could help me with that it would be fantastic.
31
97330
4000
Nếu các bạn giúp tôi làm điều đó thì thật tuyệt.
01:44
(Laughter)
32
104330
1000
(Tiếng cười)
01:45
This is a liter of oil.
33
105330
3000
Đây là 1 lít dầu.
01:48
This bottle of oil,
34
108330
3000
Đây là 1 chai dầu,
01:51
distilled over a hundred million years of geological time,
35
111330
3000
được cất hơn 100 triệu năm,
01:54
ancient sunlight,
36
114330
2000
ánh sáng thời cổ đại,
01:56
contains the energy equivalent of about five weeks
37
116330
2000
chứa đựng năng lượng tương đương với khoản 5 tuần
01:58
hard human manual labor --
38
118330
3000
lao động chân tay cực khổ của con người --
02:01
equivalent to about 35 strong people
39
121330
4000
tương đương với khoản 35 người khỏe mạnh
02:05
coming round and working for you.
40
125330
3000
đến làm việc cho bạn.
02:08
We can turn it into a dazzling array of materials,
41
128330
4000
Chúng ta có thể chuyển nó thành 1 mảng vật liệu bóng loáng,
02:12
medicine, modern clothing,
42
132330
2000
thuốc, quần áo,
02:14
laptops, a whole range of different things.
43
134330
4000
laptop hoặc rất nhiều các thứ khác.
02:18
It gives us an energy return that's unimaginable, historically.
44
138330
5000
Quá khứ đã cho ta thấy nó mang lại cho chúng ta 1 nguồn năng lượng không thể tưởng tượng được.
02:23
We've based the design of our settlements,
45
143330
2000
Chúng ta đã xây dựng nơi định cư,
02:25
our business models, our transport plans,
46
145330
2000
mô hình doanh nghiệp, và sự vận chuyển,
02:27
even the idea of economic growth, some would argue,
47
147330
3000
thậm chí theo 1 số người là sự phát triển kinh tế,
02:30
on the assumption that we will have this in perpetuity.
48
150330
4000
dựa trên 1 niềm tin rằng nguồn năng lượng này là vĩnh cửu.
02:34
Yet, when we take a step back,
49
154330
3000
Nhưng khi chúng ta ngoảnh lại,
02:37
and look over the span of history,
50
157330
2000
nhìn vào lịch sử,
02:39
at what we might call the petroleum interval,
51
159330
3000
nhìn vào cái mà chúng ta gọi là thời kỳ dầu khí,
02:42
it's a short period in history
52
162330
2000
chỉ là 1 giai đoạn ngắn trong lịch sử
02:44
where we've discovered this extraordinary material,
53
164330
3000
khi chúng ta mới khám phá ra nguồn nguyên liệu tuyệt vời này,
02:47
and then based a whole way of life around it.
54
167330
3000
và tất cả mọi mặt của cuộc sống đã phụ thuộc vào nó.
02:50
But as we straddle the top of this energy mountain, at this stage,
55
170330
4000
Hiện nay, chúng ta đã đi đến đỉnh của mô hình,
02:54
we move from a time where our economic success,
56
174330
3000
chúng ta đi từ giai đoạn mà chúng ta thành công trong kinh tế,
02:57
our sense of individual prowess and well-being
57
177330
3000
giai đoạn mà chúng ta cảm thấy thịnh vượng
03:00
is directly linked to how much of this we consume,
58
180330
4000
được gắn trực tiếp tới việc chúng ta đã tiêu thụ nó nhiều như thế nào,
03:04
to a time when actually our degree of oil dependency
59
184330
3000
đến giai đoạn mà mức độ phụ thuộc vào dầu của chúng ta
03:07
is our degree of vulnerability.
60
187330
2000
trở thành mức độ mà chúng ta dễ bị sụp đổ nhất.
03:09
And it's increasingly clear that we
61
189330
2000
Và rõ ràng là
03:11
aren't going to be able to rely on the fact that
62
191330
2000
chúng ta không thể tin tưởng vào 1 thực tế là
03:13
we're going to have this at our disposal forever.
63
193330
3000
chúng ta sẽ tùy ý sử dụng nó mãi mãi.
03:16
For every four barrels of oil that we consume,
64
196330
2000
Cứ mỗi 4 thùng dầu mà chúng ta tiêu thụ
03:18
we only discover one.
65
198330
2000
chúng ta chỉ tìm ra được 1.
03:20
And that gap continues to widen.
66
200330
2000
Và lỗ hỗng đó tiếp tục nới rộng ra.
03:22
There is also the fact that the amount of energy
67
202330
2000
Cũng còn 1 sự thật rằng lượng năng lượng
03:24
that we get back from the oil that we discover is falling.
68
204330
3000
mà chúng ta rút ra từ dầu mà chúng ta tìm được đang giảm dần.
03:27
In the 1930s we got 100 units of energy back
69
207330
3000
Vào những nào 1930, chúng ta có được 100 đơn vị năng lượng
03:30
for every one that we put in to extract it.
70
210330
3000
cho mỗi đơn vị mà chúng ta dùng để trích ra nó.
03:33
Completely unprecedented, historically.
71
213330
2000
Hoàn toàn chưa từng thấy qua lịch sử.
03:35
Already that's fallen to about 11.
72
215330
2000
Bây giờ nó đã hạ xuống còn 11.
03:37
And that's why, now,
73
217330
2000
Và đó là tại sao
03:39
the new breakthroughs, the new frontiers
74
219330
2000
những đột phá mới, những giới hạn mới
03:41
in terms of oil extraction are scrambling about in Alberta,
75
221330
3000
về khai thác dầu đang gây xáo trộn ở Alberta,
03:44
or at the bottom of the oceans.
76
224330
2000
và đáy của đại dương.
03:46
There are 98 oil-producing nations in the world.
77
226330
3000
Có 98 quốc gia sản xuất dầu trên thế giới.
03:49
But of those, 65 have already passed their peak.
78
229330
3000
Nhưng 65 quốc gia trong đó đã vượt qua ngưỡng của họ.
03:52
The moment when the world on average passes this peak,
79
232330
3000
Mọi người tự hỏi là tới khi nào mức bình quân
03:55
people wonder when that's going to happen.
80
235330
2000
của thế giới vượt qua ngưỡng này.
03:57
And there is an emerging case
81
237330
1000
Và có 1 vụ việc vừa xảy ra
03:58
that maybe that was what happened last July
82
238330
2000
vào tháng 7 vừa rồi
04:00
when the oil prices were so high.
83
240330
2000
là giá dầu tăng khá cao.
04:02
But are we to assume that the same brilliance
84
242330
2000
Nhưng liệu chúng ta có nghĩ rằng cùng 1 sự khéo léo
04:04
and creativity and adaptability
85
244330
2000
sức sáng tạo và khả năng thích ứng
04:06
that got us up to the top of that energy mountain in the first place
86
246330
3000
mà đã đưa chúng ta lên tới đỉnh của mô hình năng lượng vừa rồi
04:09
is somehow mysteriously going to evaporate
87
249330
3000
một cách nào đó đã biến mất
04:12
when we have to design a creative way back down the other side?
88
252330
4000
khi chúng ta phải xây dựng 1 cách khác ở mặt bên kia?
04:16
No. But the thinking that we have to come up with
89
256330
3000
Không. Nhưng ý nghĩ mà chúng ta cần hướng tới
04:19
has to be based on a realistic assessment
90
259330
3000
phải dựa trên những đánh giá thực tế
04:22
of where we are.
91
262330
2000
về việc chúng ta đang ở giai đoạn nào.
04:24
There is also the issue of climate change,
92
264330
2000
Còn có cả vấn để thay đổi khí hậu,
04:26
is the other thing that underpins this transition approach.
93
266330
2000
chính là điều củng cố cho sự chuyển tiếp này.
04:28
But the thing that I notice, as I talk to climate scientists,
94
268330
3000
Nhưng khi tôi nói chuyện với những nhà khoa học về khí hậu, tôi nhận ra
04:31
is the increasingly terrified look they have in their eyes,
95
271330
3000
trong mắt họ sự kinh hãi,
04:34
as the data that's coming in,
96
274330
2000
khi họ nhận được những dữ liệu,
04:36
which is far ahead of what the IPCC are talking about.
97
276330
4000
những dữ liệu này đi trước cả những điều mà IPCC (Hội đồng đa quốc gia về vấn đề khí hậu thay đổi) đang bàn thảo.
04:40
So the IPCC said
98
280330
2000
Và IPCC đã nói
04:42
that we might see significant breakup
99
282330
2000
rằng chúng sẽ thấy sự sụp đổ của những tảng băng
04:44
of the arctic ice in 2100, in their worst case scenario.
100
284330
3000
ở Bắc Cực vào năm 2100 trong một viễn cảnh tội tệ nhất.
04:47
Actually, if current trends continue,
101
287330
3000
Thật sự, nếu xu hướng hiện thời tiếp diễn,
04:50
it could all be gone in five or 10 years' time.
102
290330
2000
thì tất cả sẽ biến mất trong 5 hay 10 năm nữa.
04:52
If just three percent of the carbon locked up in the arctic permafrost
103
292330
4000
Nếu chỉ có 3% carbon bị bao bọc ở lớp băng vĩnh cửu ỡ Bắc Cực
04:56
is released as the world warms,
104
296330
2000
được thoát ra khi trái đất ấm lên,
04:58
it would offset all the savings that we need to make,
105
298330
2000
nó sẽ bù đắp tất cả những sự bảo tồn carbon mà chúng ta cần thực hiện,
05:00
in carbon, over the next 40 years to avoid runaway climate change.
106
300330
3000
trong 40 năm sau để tránh sự thay đổi khí hậu.
05:03
We have no choice other than deep and urgent decarbonization.
107
303330
5000
Chúng ta không còn lựa chọn nào ngoài việc cấp thiết khử carbon.
05:08
But I'm always very interested to think about
108
308330
2000
Nhưng tôi cũng hứng thú nghĩ về
05:10
what might the stories be
109
310330
2000
việc thế hệ sau
05:12
that the generations further down the slope from us
110
312330
3000
sẽ kể câu chuyện về chúng ta
05:15
are going to tell about us.
111
315330
2000
như thế nào.
05:17
"The generation that lived at the top of the mountain,
112
317330
3000
"Thế hệ mà sống ở đỉnh của mô hình này,
05:20
that partied so hard, and so abused its inheritance."
113
320330
5000
đã ăn chơi và lạm dụng quyền thừa kế của họ quá nhiều."
05:25
And one of the ways I like to do that
114
325330
2000
Và 1 trong những cách mà tôi thích
05:27
is to look back at the stories people used to tell
115
327330
2000
là nhìn lại những câu chuyện mà mọi người đã từng kể
05:29
before we had cheap oil, before we had fossil fuels,
116
329330
3000
trước khi chúng ta có dầu giá rẻ và nhiên liệu hóa thạch,
05:32
and people relied on their own muscle, animal muscle energy,
117
332330
3000
và lúc đó con người dựa vào chính cơ bắp của họ, sức lao động của thú vật,
05:35
or a little bit of wind, little bit of water energy.
118
335330
3000
sức gió và sức nước.
05:38
We had stories like "The Seven-League Boots":
119
338330
3000
Chúng ta đã có những câu chuyện như là "Đôi hài 7 dặm" (The Seven-League Boots)
05:41
the giant who had these boots, where, once you put them on,
120
341330
2000
người khổng lồ có đôi hài này, một khi đã mang nó vào
05:43
with every stride you could cover seven leagues, or 21 miles,
121
343330
4000
với mỗi bước bạn có thể đi tới 7 dặm(league) khoản 21 dặm Anh(mile) hoặc 35km,
05:47
a kind of travel completely unimaginable
122
347330
2000
điều này thật hoàn toàn khó tưởng tượng
05:49
to people without that kind of energy at their disposal.
123
349330
3000
cho những người không có loại năng lượng đó để sử dụng.
05:52
Stories like The Magic Porridge Pot,
124
352330
3000
Có những câu chuyện như "Nồi cháo yến mạch kỳ diệu" (The Magic Porridge Pot)
05:55
where you had a pot where if you knew the magic words,
125
355330
2000
nếu bạn có 1 cái nồi và biết được câu thần chú,
05:57
this pot would just make as much food as you liked,
126
357330
3000
cái nồi đó sẽ làm ra đồ ăn mà bạn muốn,
06:00
without you having to do any work,
127
360330
2000
mà bạn không cần phải làm cái gì cả,
06:02
provided you could remember the other magic word to stop it making porridge.
128
362330
3000
chỉ yêu cầu bạn cần phải nhớ những câu thần chú khác để nó ngừng làm ra cháo yến mạch.
06:05
Otherwise you'd flood your entire town with warm porridge.
129
365330
4000
Nếu không bạn sẽ làm cho cả làng của mình ngập trong cháo yến mạch.
06:09
There is the story of "The Elves and the Shoemaker."
130
369330
3000
Có câu chuyện như "Yêu tinh và người thợ đóng giày"(The Elves and the Shoemaker).
06:12
The people who make shoes go to sleep, wake up in the morning,
131
372330
2000
Người thợ đang đóng giày thì ngủ mất và sau khi tỉnh dậy
06:14
and all the shoes are magically made for them.
132
374330
2000
thì tất cả đôi giày đều đã được hoàn tất 1 cách kỳ diệu.
06:16
It's something that was unimaginable to people then.
133
376330
3000
Đó là những thứ rất khó tưởng tượng đối với con người.
06:19
Now we have the seven-league boots
134
379330
3000
Hiện nay chúng ta có đôi hài 7 dặm
06:22
in the form of Ryanair and Easyjet.
135
382330
3000
dưới hình thức của những chiếc phi cơ Ryanair và Easyjet.
06:25
We have the magic porridge pot
136
385330
2000
Chúng ta có nồi cháo yến mạch
06:27
in the form of Walmart and Tesco.
137
387330
2000
dưới dạng những tập đoàn như Walmart và Tesco.
06:29
And we have the elves in the form of China.
138
389330
3000
Và chúng ta có những yêu tinh giúp việc như những người làm công ở Trung Quốc.
06:32
But we don't appreciate what an astonishing
139
392330
4000
Nhưng chúng ta không cảm kích
06:36
thing that has been.
140
396330
2000
những điều đáng kinh ngạc này.
06:38
And what are the stories that we tell ourselves now,
141
398330
2000
Và bây giờ chúng ta kể cho nhau nghe những câu chuyện gì đây,
06:40
as we look forward about where we're going to go.
142
400330
3000
khi chúng ta nhìn về tương lai.
06:43
And I would argue that there are four. There is the idea of business as usual,
143
403330
3000
Và tôi kết luận là có tới 4 câu chuyện. Đó là ý kiến cho rằng mọi chuyện vẫn bình thường,
06:46
that the future will be like the present, just more of it.
144
406330
3000
tương lai cũng như hiện tại, chỉ phát triển hơn thôi.
06:49
But as we've seen over the last year, I think that's an idea
145
409330
2000
Nhưng khi chúng ta nhìn lại năm vừa qua, tôi nghĩ rằng ý kiến này
06:51
that is increasingly coming into question.
146
411330
2000
càng ngày càng trở thành câu hỏi.
06:53
And in terms of climate change,
147
413330
2000
Và liên quan tới vấn đề thay đổi khí hậu,
06:55
is something that is not actually feasible.
148
415330
4000
thì đó là cái không khả thi.
06:59
There is the idea of hitting the wall,
149
419330
2000
Đó là ý kiến về việc không có 1 tiến triển nào,
07:01
that actually somehow everything is so fragile
150
421330
3000
và mọi thứ 1 cách nào đó khá là mỏng manh dễ vỡ
07:04
that it might just all unravel and collapse.
151
424330
2000
và tất cả sụp đổ.
07:06
This is a popular story in some places.
152
426330
3000
Đây là câu chuyện phổ biến ở nhiều nơi.
07:09
The third story is the idea that technology can solve everything,
153
429330
3000
Câu chuyện thứ 3 là ý kiến cho rằng công nghệ có thể giải quyết mọi chuyện,
07:12
that technology can somehow get us through this completely.
154
432330
4000
công nghệ có thể giúp chúng ta vượt qua khó khăn.
07:16
And it's an idea that I think is very prevalent at these TED Talks,
155
436330
4000
Và có 1 ý kiến mà tôi nghĩ rất phổ biến ở những hội nghị TEDtalks này
07:20
the idea that we can invent our way out of a profound
156
440330
3000
là chúng ta có thể phát minh ra cách riêng của chúng ta
07:23
economic and energy crisis,
157
443330
2000
để thoát khỏi sự khủng hoảng kinh tế và năng lượng,
07:25
that a move to a knowledge economy
158
445330
2000
để 1 sự dịch chuyển đến 1 ngành kinh tế tri thức
07:27
can somehow neatly sidestep those energy constraints,
159
447330
3000
1 cách nào đó có thể bỏ ngoài tai những ràng buộc năng lượng,
07:30
the idea that we'll discover some fabulous new source of energy
160
450330
3000
ý tưởng về việc chúng ta sẽ khám phá ra 1 nguồn năng lượng mới, tuyệt vời
07:33
that will mean we can sweep all concerns
161
453330
2000
để chúng ta có thể giải quyết được những
07:35
about energy security to one side,
162
455330
3000
vấn đề về an ninh năng lượng,
07:38
the idea that we can step off neatly
163
458330
2000
ý tưởng rằng chúng ta có thể bước tới
07:40
onto a completely renewable world.
164
460330
2000
một thế giới hoàn toàn tự tái tạo.
07:42
But the world isn't Second Life.
165
462330
2000
Nhưng thực tế đây không phải là 1 thế giới ảo.
07:44
We can't create new land and new energy systems at the click of a mouse.
166
464330
4000
Chúng ta không thể tạo nên một vùng đất mới hoặc những hệ thống năng lượng mới trong 1 cái click chuột.
07:48
And as we sit, exchanging free ideas with each other,
167
468330
3000
Và khi chúng ta ngồi lại, trao đổi các ý tưởng với nhau,
07:51
there are still people mining coal
168
471330
2000
ngoài kia vẫn còn người đang khai thác than
07:53
in order to power the servers, extracting the minerals
169
473330
2000
và khoáng sản để cung cấp nhiên liệu cho máy móc,
07:55
to make all of those things.
170
475330
2000
và làm ra tất cả những đồ dùng cho chúng ta.
07:57
The breakfast that we eat as we sit down
171
477330
2000
Bữa sáng mà chúng ta ăn khi đang ngồi
07:59
to check our email in the morning
172
479330
2000
kiểm tra email
08:01
is still transported at great distances,
173
481330
2000
vẫn còn được vận chuyển từ những nơi xa xôi,
08:03
usually at the expense of the local, more resilient
174
483330
2000
thường chỉ với giá của địa phương,
08:05
food systems that would have supplied that in the past,
175
485330
3000
những hệ thống lương thực linh hoạt hơn đã cho thấy rằng trong quá khứ,
08:08
which we've so effectively devalued and dismantled.
176
488330
4000
chúng ta đã phá giá 1 cách hữu hiệu.
08:12
We can be astonishingly inventive and creative.
177
492330
3000
Chúng ta có thể có sức sáng tạo đáng kinh ngạc.
08:15
But we also live in a world with very real constraints and demands.
178
495330
4000
Nhưng chúng ta sống trong 1 thế giới với nhiều ràng buộc và yêu cầu.
08:19
Energy and technology are not the same thing.
179
499330
3000
Năng lượng và công nghệ không giống nhau.
08:22
What I'm involved with is the transition response.
180
502330
2000
Cái tôi quan tâm là sự thay đổi.
08:24
And this is really about looking the challenges
181
504330
3000
Và thật sự là về việc tìm kiếm những thách thức
08:27
of peak oil and climate change square in the face,
182
507330
2000
trong vấn đề thay đổi khí hậu và "cao điểm dầu" (peak oil),
08:29
and responding with a creativity and an adaptability
183
509330
3000
và đáp trả lại với 1 sự sáng tạo, 1 khả năng thích ứng
08:32
and an imagination that we really need.
184
512330
3000
và 1 sức tưởng tượng mà chúng ta thật sự cần.
08:35
It's something which has spread incredibly fast.
185
515330
3000
Nó là một cái gì đó đã được lan truyền 1 cách nhanh chóng.
08:38
And it is something which has several characteristics.
186
518330
2000
1 cái gì đó có nhiều đặc tính.
08:40
It's viral. It seems to spread under the radar very, very quickly.
187
520330
5000
Nó là virus. Dường như nó lây lan ngầm cực nhanh.
08:45
It's open source. It's something which everybody who's involved with it
188
525330
4000
Nó là nguồn mở. Nó là cái gì đó mà được nhiều người
08:49
develops and passes on as they work with it.
189
529330
4000
phát triển và truyền thụ lại công việc của họ.
08:53
It's self-organizing. There is no great central organization
190
533330
3000
Nó tự tổ chức. Không có cơ quan lớn để thúc đẩy
08:56
that pushes this; people just pick up an idea
191
536330
2000
Mọi người có ý tưởng
08:58
and they run with it, and they implement it where they are.
192
538330
3000
và họ làm việc trên ý tưởng đó.
09:01
It's solutions-focused. It's very much looking at what people can do
193
541330
3000
Nó tập trung về giải pháp. Nhìn vào cái mọi người có thể làm
09:04
where they are, to respond to this.
194
544330
3000
họ ở đâu, để đáp ứng lại.
09:07
It's sensitive to place and to scale.
195
547330
2000
Nó nhạy cảm với địa điểm và quy mô.
09:09
Transitional is completely different.
196
549330
2000
Sự chuyển tiếp hoàn toàn khác.
09:11
Transition groups in Chile, transition groups in the U.S., transition groups here,
197
551330
4000
Những "nhóm chuyển tiếp" ở Chile, Mỹ và ở Anh,
09:15
what they're doing looks very different in every place that you go to.
198
555330
3000
cái họ đang làm trông rất khác biệt với những gì bạn biết.
09:18
It learns very much from its mistakes.
199
558330
2000
Nó rút ra bài học từ những sai lầm.
09:20
And it feels historic. It tries to create a sense
200
560330
3000
Và nó mang tính lịch sử. Nó cố gắng để tạo ra 1 cảm giác
09:23
that this is a historic opportunity
201
563330
2000
đây là 1 cơ hội lịch sử
09:25
to do something really extraordinary.
202
565330
2000
để làm điều gì đó thật sự lớn lao.
09:27
And it's a process which is really joyful.
203
567330
2000
Và nó là một quá trình rất thú vị.
09:29
People have a huge amount of fun doing this,
204
569330
2000
Mọi người làm việc bằng niềm vui,
09:31
reconnecting with other people as they do it.
205
571330
3000
tái kết nối với nhiều người khác.
09:34
One of the things that underpins it is this idea of resilience.
206
574330
3000
Một trong những điều làm nền tảng cho nó là ý tưởng về khả năng phục hồi.
09:37
And I think, in many ways, the idea of resilience
207
577330
3000
Và tôi nghĩ theo nhiều cách, ý tưởng về khả năng phục hồi
09:40
is a more useful concept than the idea of sustainability.
208
580330
4000
là một khái niệm hữu ích hơn nhiều so với ý tưởng về sự bền vững.
09:44
The idea of resilience comes from the study of ecology.
209
584330
2000
Ý tưởng về khả năng phục hồi đến từ việc nghiên cứu sinh thái học.
09:46
And it's really about how systems,
210
586330
3000
Và nó thật sự nói về cách mà những hệ thống,
09:49
settlements, withstand shock from the outside.
211
589330
3000
những khu định cư chống lại những cú shock từ bên ngoài.
09:52
When they encounter shock from the outside
212
592330
2000
Khi chúng gặp phải những cú shock từ bên ngoài
09:54
that they don't just unravel and fall to pieces.
213
594330
2000
chúng không sụp đổ 1 cách dễ dàng.
09:56
And I think it's a more useful concept than sustainability, as I said.
214
596330
4000
Và tôi nghĩ nó hữu ích hơn khái niệm về sự bền vững, như tôi đã nói.
10:00
When our supermarkets have only two or three days' worth of food in them
215
600330
4000
Khi những siêu thị của chúng ta chỉ còn lại lượng thực phẩm cho 2-3 ngày
10:04
at any one time, often sustainability tends to focus on
216
604330
3000
vào 1 lúc nào đó, sự bền vững thường có xu hướng tập trung
10:07
the energy efficiency of the freezers
217
607330
2000
vào hiệu năng của tủ lạnh
10:09
and on the packaging that the lettuces are wrapped up in.
218
609330
3000
và những gói rau diếp cải.
10:12
Looking through the lens of resilience,
219
612330
2000
Nhìn sâu vào khả năng phục hồi,
10:14
we really question how we've let ourselves get into a situation
220
614330
4000
chúng ta thật sự thắc mắc làm thế nào chúng đẩy bản thân mình
10:18
that's so vulnerable.
221
618330
2000
tới tình trạng dễ bị sụp đổ như thế này.
10:20
Resilience runs much deeper:
222
620330
2000
Khả năng phục hồi thì sâu xa hơn:
10:22
it's about building modularity into what we do,
223
622330
2000
đó là về việc xây dựng những mô đun cho cái chúng ta làm,
10:24
building surge breakers into how we organize the basic things that support us.
224
624330
5000
xây dựng bộ chống shock vào cách mà chúng ta tổ chức những điều cơ bản để hỗ trợ mình.
10:29
This is a photograph of the Bristol and District
225
629330
2000
Đây là tấm hình của Bristol and District
10:31
Market Gardeners Association, in 1897.
226
631330
4000
Market Gardeners Association, vào năm 1897.
10:35
This is at a time when the city of Bristol,
227
635330
2000
Đó là thời điểm khi thành phố Bistrol,
10:37
which is quite close to here,
228
637330
2000
-thành phố này cũng khá gần đây-
10:39
was surrounded by commercial market gardens,
229
639330
2000
được bao quanh bởi những khu vườn thị trường thương mại,
10:41
which provided a significant amount of the food
230
641330
3000
đã cung cấp 1 lượng lớn thực phẩm
10:44
that was consumed in the town, and created a lot of employment for people, as well.
231
644330
4000
được tiêu thụ trong thành phố, và cũng tạo ra nhiều việc làm cho mọi người
10:48
There was a degree of resilience, if you like, at that time,
232
648330
3000
Thời đó đã có sự phục hồi ở 1 mức độ nào đó
10:51
which we can now only look back on with envy.
233
651330
4000
mà khi chúng ta nhìn lại, chúng ta thấy ghen tỵ.
10:55
So how does this transition idea work?
234
655330
2000
Ý tưởng chuyển dịch này hoạt động như thế nào?
10:57
So basically, you have a group of people who are excited by the idea.
235
657330
3000
Cơ bản là bạn có 1 nhóm người có hứng thú về ý tưởng này.
11:00
They pick up some of the tools that we've developed.
236
660330
3000
Họ chọn 1 số những công cụ mà chúng ta đã phát triển.
11:03
They start to run an awareness-raising program
237
663330
2000
Họ bắt đầu cho chạy 1 chương trình nâng cao nhận thức
11:05
looking at how this might actually work in the town.
238
665330
3000
để xem nó có hiệu quả trong thành phố như thế nào.
11:08
They show films, they give talks, and so on.
239
668330
2000
Họ trình chiếu những thước phim, bài thuyết trình v.v...
11:10
It's a process which is playful and creative
240
670330
3000
Đó là quá trình khá thụ vị và đầy sáng tạo.
11:13
and informative.
241
673330
2000
và có tác dụng nâng cao kiến thức.
11:15
Then they start to form working groups, looking at different aspects of this,
242
675330
3000
Sau đó họ bắt đầu thành lập những nhóm làm việc, nghiên cứu về các khía cạnh khác nhau của nó,
11:18
and then from that, there emerge a whole lot of projects
243
678330
3000
và từ đó, nổi lên rất nhiều dự án
11:21
which then the transition project itself
244
681330
2000
mà dự án chuyển tiếp tự nó
11:23
starts to support and enable.
245
683330
5000
bắt đầu hỗ trợ và kích hoạt.
11:28
So it started out with some work I was involved in in Ireland,
246
688330
2000
Nó bắt đầu với 1 vài nghiên cứu mà tôi có tham gia ở Ireland,
11:30
where I was teaching, and has since spread.
247
690330
2000
nơi tôi dạy và truyền bá kiến thức.
11:32
There are now over 200 formal transition projects.
248
692330
3000
Hiện nay đã có hơn 200 dự án chuyển tiếp chính thức.
11:35
And there are thousands of others who are at what we call the mulling stage.
249
695330
4000
Và cả nhiều ngàn người khác đang ở trong giai đoạn mà họ gọi là giai đoạn lên men.
11:39
They are mulling whether they're going to take it further.
250
699330
2000
Họ vẫn nghiên cứu dù họ có tiến triển gì hay không.
11:41
And actually a lot of them are doing huge amounts of stuff.
251
701330
3000
Và thật sự rất nhiều người đang làm việc quần quật.
11:44
But what do they actually do? You know, it's a kind of nice idea,
252
704330
2000
Nhưng mà thật sự là họ làm gì? Bạn biết đấy, đây là 1 ý tưởng hay,
11:46
but what do they actually do on the ground?
253
706330
2000
nhưng họ thật sự làm gì từ lúc bắt đầu?
11:48
Well, I think it's really important to make the point that actually
254
708330
4000
Tôi nghĩ thật quan trọng để chỉ ra là
11:52
you know, this isn't something which is going to do everything on its own.
255
712330
3000
đây không phải là chuyện tự nó có thể hoàn thành được.
11:55
We need international legislation from Copenhagen and so on.
256
715330
4000
Chúng ta cần pháp luật ban hành quốc tế từ Copenhagen v.v...
11:59
We need national responses. We need local government responses.
257
719330
3000
Chúng ta cần sự đáp ứng từ các quốc gia và chính quyền địa phương.
12:02
But all of those things are going to be much easier
258
722330
3000
Nhưng tất cả những việc đó sẽ dễ dàng đi nhiều
12:05
if we have communities that are vibrant and coming up with ideas
259
725330
3000
nếu chúng ta có những cộng đồng sôi nổi đưa ra ý kiến
12:08
and leading from the front, making unelectable policies electable,
260
728330
3000
tiên phong, làm cho những chính sách được ủng hộ,
12:11
over the next 5 to 10 years.
261
731330
2000
trong 5-10 năm tới.
12:13
Some of the things that emerge from it are local food projects,
262
733330
3000
Có 1 vài chuyện nổi từ đó là những dự án lương thực địa phương,
12:16
like community-supported agriculture schemes,
263
736330
2000
như những đề án cộng đồng hỗ trợ nông nghiệp,
12:18
urban food production, creating local food directories, and so on.
264
738330
4000
sản phẩm lương thực đô thị, lập ra những chỉ dẫn về lương thực địa phương v.v...
12:22
A lot of places now are starting to set up their own energy companies,
265
742330
3000
Hiện nay có rất nhiều nơi bắt đầu thành lập những công ty năng lượng của riêng họ,
12:25
community-owned energy companies,
266
745330
2000
những công ty năng lượng của cộng đồng,
12:27
where the community can invest money into itself,
267
747330
2000
nơi mà cộng đồng đó có thể đầu tự năng lượng cho chính nó,
12:29
to start putting in place
268
749330
2000
bắt đầu xây dựng
12:31
the kind of renewable energy infrastructure that we need.
269
751330
2000
cơ sở hạ tầng cho năng lượng tái tạo mà chúng ta cần.
12:33
A lot of places are working with their local schools.
270
753330
3000
Rất nhiều nơi làm việc với những trường học địa phương.
12:36
Newent in the Forest of Dean: big polytunnel they built for the school;
271
756330
2000
Newent ở Forest of Dean: họ xây dựng những ống nhựa để trồng cây(polytunnel) cho trường học;
12:38
the kids are learning how to grow food.
272
758330
2000
những đứa trẻ học cách trồng lương thực.
12:40
Promoting recycling, things like garden-share,
273
760330
3000
Khuyến khích sự tái chế, chia sẻ vườn tượt với nhau,
12:43
that matches up people who don't have a garden
274
763330
2000
để giúp những người không có vườn của riêng mình,
12:45
who would like to grow food, with people who have gardens they aren't using anymore.
275
765330
3000
người mà muốn trồng lương thực với những người có vườn tượt nhưng đã không còn sử dụng nữa.
12:48
Planting productive trees throughout urban spaces.
276
768330
3000
Trồng những cây có năng xuất xuyên suốt cả những không gian đô thị.
12:51
And also starting to play around with the idea of
277
771330
2000
Và cũng bắt đầu có ý tưởng về
12:53
alternative currencies.
278
773330
2000
tiền tệ thay thế.
12:55
This is Lewes in Sussex,
279
775330
2000
Ở Lewes, Sussex,(UK)
12:57
who have recently launched the Lewes Pound,
280
777330
3000
người ta gần đây đã cho lưu hành đồng bảng Lewes (Lewes Pound),
13:00
a currency that you can only spend within the town,
281
780330
2000
1 loại tiền tệ chỉ được xài ở trong thành phố đó,
13:02
as a way of starting to cycle money within the local economy.
282
782330
3000
là 1 cách để lưu chuyển tiền bạc trong nền kinh tế địa phương.
13:05
You take it anywhere else, it's not worth anything.
283
785330
2000
Mang nó ra nơi khác, thì chẳng có giá trị gì.
13:07
But actually within the town you start to create these economic
284
787330
3000
Nhưng thật ra bạn bắt đầu tạo nên những vòng lưu chuyển kinh tế
13:10
cycles much more effectively.
285
790330
3000
rất hiệu quả ở địa phương.
13:13
Another thing that they do is what we call an energy descent plan,
286
793330
2000
Họ còn có 1 kế hoạch năng lượng theo thế hệ.
13:15
which is basically to develop a plan B for the town.
287
795330
3000
Đơn giản là phát triển kế hoạch B cho thành phố.
13:18
Most of our local authorities, when they sit down to plan
288
798330
3000
Hầu hết những chính quyền địa phương khi đề ra kế hoạch
13:21
for the next five, 10, 15, 20 years of a community,
289
801330
3000
cho công đồng của mình torng 10-15-20 năm tới
13:24
still start by assuming that there will be more energy,
290
804330
3000
vẫn bắt đầu cho rằng trong tương lai sẽ có nhiều năng lượng hơn,
13:27
more cars, more housing,
291
807330
2000
nhiều xe, nhiều nhà,
13:29
more jobs, more growth, and so on.
292
809330
2000
nhiều việc làm hơn và nhiều thứ cứ thế phát triển v.v...
13:31
What does it look like if that's not the case? And how can we embrace that
293
811330
3000
Vậy lỡ như đây không phải là thời cơ? Và làm thế nào chúng ta nắm bắt lấy
13:34
and actually come up with something that was actually more likely
294
814330
2000
và thật sự làm ra được 1 cái gì đó có khả năng
13:36
to sustain everybody?
295
816330
2000
duy trì mọi người?
13:38
As a friend of mine says, "Life is a series of things you're not quite ready for."
296
818330
5000
Như bạn của tôi nói: "Cuộc sống là một chuỗi những chuyện mà bạn chưa sẵn sàng cho nó."
13:43
And that's certainly been my experience with transition.
297
823330
2000
Và đó là trải nghiệm của tôi về sự chuyển tiếp
13:45
From three years ago, it just being an idea,
298
825330
2000
từ 3 năm trước, nó chỉ là 1 ý tưởng,
13:47
this has become something that has virally swept around the world.
299
827330
4000
giờ đã trở thành 1 cái gì đó được lan truyền toàn thế giới,
13:51
We're getting a lot of interest from government. Ed Miliband,
300
831330
2000
Chúng tôi được nhiều sự quan tâm của chính phủ. Ed Miliband,
13:53
the energy minister of this country, was invited to come to our recent conference
301
833330
4000
Bộ trưởng năng lượng của Anh, được mời tới dự hội nghị gần đây
13:57
as a keynote listener.
302
837330
2000
của chúng tôi như là 1 khán giả chủ chốt.
13:59
Which he did --
303
839330
2000
Và ông đã tới --
14:01
(Laughter)
304
841330
1000
(Tiếng cười)
14:02
(Applause) --
305
842330
3000
(Vỗ tay) --
14:05
and has since become a great advocate of the whole idea.
306
845330
4000
và từ đó ông trở thành 1 người ủng hộ cho toàn bộ ý tưởng.
14:09
There are now two local authorities in this country
307
849330
3000
Hiện giờ có 2 chính quyền địa phương ở Anh
14:12
who have declared themselves transitional local authorities,
308
852330
2000
đã tuyên bố họ là những chính quyền địa phương đang chuyển tiếp,
14:14
Leicestershire and Somerset. And in Stroud,
309
854330
2000
Leicestershire and Somerset. Và ở Stroud,
14:16
the transition group there, in effect, wrote the local government's food plan.
310
856330
5000
có 1 nhóm chuyển tiếp chịu ảnh hưởng đã viết ra kế hoạch lương thực cho chính quyền địa phương.
14:21
And the head of the council said,
311
861330
2000
Người lãnh đạo hội đồng đã nói,
14:23
"If we didn't have Transition Stroud, we would have to invent
312
863330
2000
"Nếu chúng ta không có Transition Stroud, chúng ta đã phải chế tạo
14:25
all of that community infrastructure for the first time."
313
865330
4000
ra tất cả cơ sở hạ tầng cộng đồng lần đầu tiên."
14:29
As we see the spread of it, we see national hubs emerging.
314
869330
3000
Chúng ta đã thấy được sự lan tràn của nó, chúng ta thấy những trung tâm quốc gia mới nổi lên.
14:32
In Scotland, the Scottish government's climate change fund
315
872330
3000
Ở Scotland, quỹ khí hậu thay đổi của chính phủ
14:35
has funded Transition Scotland
316
875330
2000
đã cấp vốn cho Transition Scotland
14:37
as a national organization supporting the spread of this.
317
877330
3000
như là một tổ chức quốc gia ủng hộ việc truyền bá ý tưởng này.
14:40
And we see it all over the place as well now.
318
880330
3000
Và hiện nay chúng ta thấy nó ở khắp mọi nơi.
14:43
But the key to transition is thinking not that we have to change everything now,
319
883330
3000
Nhưng chìa khóa cho việc chuyển tiếp không phải là nghĩ tới việc thay đổi mọi thứ lập tức,
14:46
but that things are already inevitably changing,
320
886330
3000
mà là những điều đã chắc chắn thay đổi,
14:49
and what we need to do is to work creatively with that,
321
889330
3000
và cái chúng ta cần phải làm là làm việc 1 cách sáng tạo với nó,
14:52
based on asking the right questions.
322
892330
3000
dựa trên việc đưa ra nhưng câu hỏi đúng đắn.
14:55
I think I'd like to just return at the end
323
895330
2000
Tôi nghĩ là vào khúc cuối tôi muốn quay lại
14:57
to the idea of stories.
324
897330
2000
ý tưởng của những câu chuyện.
14:59
Because I think stories are vital here.
325
899330
2000
Vì tôi nghĩ những câu chuyện rất quan trọng ở đây.
15:01
And actually the stories that we tell ourselves,
326
901330
2000
Và thật ra những câu chuyện mà chúng ta kể cho nhau nghe,
15:03
we have a huge dearth of stories about how to move forward creatively from here.
327
903330
5000
chúng ta khan hiếm những câu chuyện về việc làm thế nào chúng ta tiến tới từ hiện tại.
15:08
And one of the key things that transition does
328
908330
2000
Và một trong những chuyện mấu chốt mà sự chuyển tiếp làm ra
15:10
is to pull those stories out of what people are doing.
329
910330
2000
là rút ra những câu chuyện từ cái mọi người đang làm.
15:12
Stories about the community that's produced
330
912330
3000
Những câu chuyện về cộng đồng đã làm ra
15:15
its own 21 pound note, for example,
331
915330
3000
tờ giấy bạc 21 bảng này là 1 ví dụ,
15:18
the school that's turned its car park into a food garden,
332
918330
3000
ngôi trường đã biến bãi đậu xe thành 1 vườn lương thực,
15:21
the community that's founded its own energy company.
333
921330
3000
cộng đồng đã thành lập nên công ty năng lượng của riêng mình.
15:24
And for me, one of the great stories recently
334
924330
2000
Và đối với tôi, câu chuyện tuyệt vời nhất gần đây
15:26
was the Obamas digging up the south lawn of the White House
335
926330
3000
là việc gia đình tổng thống Obama đã đào khoản đất ở khu vườn phía nam Nhà Trắng
15:29
to create a vegetable garden. Because the last time that was done,
336
929330
2000
để làm 1 vườn rau. Bởi vì lần cuối cùng có người làm điều này
15:31
when Eleanor Roosevelt did it,
337
931330
2000
là tổng thống Eleanor Roosevelt,
15:33
it led to the creation of 20 million vegetable gardens across the United States.
338
933330
5000
nó đã đưa tới kết quả là tạo ra 20 triệu vườn rau cả nước Mỹ.
15:38
So the question I'd like to leave you with, really,
339
938330
2000
Vậy câu hỏi tôi đặt ra cho các bạn là
15:40
is -- for all aspects of the things that your community needs
340
940330
4000
về tất cả các khía cạnh mà cộng đồng của bạn cần
15:44
in order to thrive,
341
944330
2000
để lớn mạnh,
15:46
how can it be done in such a way
342
946330
2000
bằng cách nào bạn làm điều đó
15:48
that drastically reduces its carbon emissions,
343
948330
3000
mà lại giảm thiểu mạnh mẽ sự thải carbon,
15:51
while also building resilience?
344
951330
2000
trong khi đang xây dựng khả năng phục hồi?
15:53
Personally, I feel enormously grateful
345
953330
2000
Theo cá nhân, tôi thấy rất biết ơn
15:55
to have lived through the age of cheap oil.
346
955330
3000
vì được sống qua thời đại dầu giá rẻ.
15:58
I've been astonishingly lucky, we've been astonishingly lucky.
347
958330
4000
Chúng ta đã rất may mắn,
16:02
But let us honor what it has bought us,
348
962330
2000
để chúng ta vinh danh cái nó đã mang lại cho chúng ta,
16:04
and move forward from this point.
349
964330
2000
và tiến tới từ thời điểm hiện tại.
16:06
Because if we cling to it, and continue to assume
350
966330
2000
Vì nếu chúng ta bám théo đó, và tiếp tục cho rằng
16:08
that it can underpin our choices,
351
968330
3000
nó có thể làm nền cho những lựa chọn của chúng ta,
16:11
the future that it presents to us is one which is really unmanageable.
352
971330
3000
thì tương lai mà nó hiện ra cho chúng ta thật sự khó kiểm soát.
16:14
And by loving and leaving all that oil has done for us,
353
974330
3000
Và bằng sự yêu mến và từ bỏ những gì mà dầu
16:17
and that the Oil Age has done for us,
354
977330
2000
và thời đại dầu lửa đã mang lại cho chúng ta,
16:19
we are able to then begin the creation
355
979330
2000
chúng ta có thể bắt đầu tạo ra
16:21
of a world which is more resilient,
356
981330
3000
1 thế giới có khả năng phục hồi nhiều hơn,
16:24
more nourishing,
357
984330
2000
khỏe mạnh hơn,
16:26
and in which, we find ourselves fitter, more skilled
358
986330
3000
và trong đó chúng ta tìm thấy bản thân mình thích hợp và giỏi giang hơn
16:29
and more connected to each other.
359
989330
2000
và có nhiều gắn kết với nhau hơn.
16:31
Thank you very much.
360
991330
2000
Xin cảm ơn rất nhiều.
16:33
(Applause)
361
993330
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7