Enric Sala: Glimpses of a pristine ocean

33,630 views ・ 2010-05-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trần Minh Hiền Reviewer: Mai Tran
00:15
I'm going to tell you two things today:
0
15260
2000
Hôm nay tôi sẽ nói với các bạn về hai điều
00:17
One is what we have lost,
1
17260
2000
Một là những gì chúng ta đã đánh mất
00:19
and two, a way to bring it back.
2
19260
2000
Và hai là cách đưa chúng quay trở lại
00:21
And let me start with this.
3
21260
2000
Và tôi sẽ bắt đầu bằng việc này.
Đây là cơ sở của tôi:
00:23
This is my baseline:
4
23260
2000
00:25
This is the Mediterranean coast
5
25260
3000
Đây là bờ biển Địa Trung Hải
00:28
with no fish, bare rock
6
28260
3000
ở đây không có cá, chỉ có đá
00:31
and lots of sea urchins that like to eat the algae.
7
31260
3000
và rất nhiều nhím biển thích ăn tảo.
00:35
Something like this is what I first saw
8
35260
2000
Đây là những thứ tôi thấy ngay
00:37
when I jumped in the water for the first time
9
37260
3000
khi lặn xuống nước lần đầu tiên
00:40
in the Mediterranean coast off Spain.
10
40260
3000
ở bờ biển Địa Trung Hải ở Tây Ban Nha.
00:43
Now, if an alien came to earth --
11
43260
3000
Nếu người ngoài hành tinh đến trái đất
00:46
let's call him Joe --
12
46260
2000
hãy gọi anh ta là Joe
00:48
what would Joe see?
13
48260
2000
Joe sẽ nhìn thấy gì?
00:50
If Joe jumped in a coral reef,
14
50260
3000
Nếu Joe lặn xuống một rặng san hô,
00:53
there are many things the alien could see.
15
53260
3000
anh ta có thể thấy rất nhiều thứ.
00:56
Very unlikely, Joe would jump
16
56260
2000
Rất khó xảy ra việc Joe sẽ nhảy
00:58
on a pristine coral reef,
17
58260
2000
vào một rặng san hô nguyên sơ,
01:00
a virgin coral reef with lots of coral, sharks, crocodiles,
18
60260
2000
với nhiều san hô, cá mập, cá sấu
01:02
manatees, groupers,
19
62260
2000
hải ngưu, cá mú,
01:04
turtles, etc.
20
64260
2000
rùa, v.v...
01:06
So, probably, what Joe would see
21
66260
2000
Có thể những gì Joe thấy
01:08
would be in this part, in the greenish part of the picture.
22
68260
3000
nằm ở phần này, phần màu xanh của bức ảnh.
01:12
Here we have the extreme with dead corals,
23
72260
3000
Ở góc này là những rặng san hô chết,
01:15
microbial soup and jellyfish.
24
75260
2000
súp vi sinh vật và sứa.
01:17
And where the diver is,
25
77260
2000
Và chỗ người thợ lặn, có thể là
01:19
this is probably where most of the reefs of the world are now,
26
79260
3000
hầu hết những rặng hiện nay trên thế giới,
01:22
with very few corals, algae overgrowing the corals,
27
82260
2000
với rất ít san hô, tảo lớn mau hơn san hô,
01:24
lots of bacteria,
28
84260
2000
rất nhiều vi khuẩn,
01:26
and where the large animals are gone.
29
86260
3000
và không có những loài động vật lớn.
01:29
And this is what most marine scientists have seen too.
30
89260
2000
Đa số các nhà khoa học biển cũng thấy điều này.
01:31
This is their baseline. This is what they think is natural
31
91260
3000
Đây là cơ sở của họ. Họ cho đó là tự nhiên
01:34
because we started modern science
32
94260
2000
vì chúng ta bắt đầu khoa học hiện đại
01:36
with scuba diving long after
33
96260
2000
với việc lặn rất lâu sau khi
01:38
we started degrading marine ecosystems.
34
98260
3000
ta làm suy thoái hệ sinh thái biển.
01:41
So I'm going to get us all on a time machine,
35
101260
3000
Tôi sẽ đưa chúng ta lên cỗ máy thời gian,
01:44
and we're going to the left; we're going to go back to the past
36
104260
2000
và ta sẽ rẽ trái; ta sẽ đi về quá khứ
01:46
to see what the ocean was like.
37
106260
3000
xem đại dương trước đây ra sao.
01:50
And let's start with this time machine, the Line Islands,
38
110260
2000
Hãy bắt đầu với Quần Đảo Line
01:52
where we have conducted a series
39
112260
2000
nơi chúng ta đã thực hiện hàng loạt
01:54
of National Geographic expeditions.
40
114260
2000
những cuộc thám hiểm Địa lý Quốc gia.
01:56
This sea is an archipelago belonging to Kiribati
41
116260
2000
Vùng biển này thuộc về quần đảo Kiribati
01:58
that spans across the equator
42
118260
2000
bắt ngang qua xích đạo
02:00
and it has several uninhabited,
43
120260
2000
và có vài quần đảo không người,
02:02
unfished, pristine islands
44
122260
2000
không ai đánh bắt cá, nguyên sơ
02:04
and a few inhabited islands.
45
124260
2000
và 1 vài đảo có người sinh sống.
02:06
So let's start with the first one: Christmas Island, over 5,000 people.
46
126260
3000
Hãy bắt đầu với hòn đảo đầu tiên:
Đảo Giáng sinh, hơn 5000 người sinh sống.
02:09
Most of the reefs are dead,
47
129260
3000
Hầu hết là các rặng chết,
02:12
most of the corals are dead -- overgrown by algae --
48
132260
3000
san hô chết, tảo sinh trưởng tốt hơn,
02:15
and most of the fish are smaller than
49
135260
2000
và hầu hết cá
02:17
the pencils we use to count them.
50
137260
3000
nhỏ hơn cây bút chì ta dùng để đếm chúng.
02:20
We did 250 hours of diving here
51
140260
2000
Chúng tôi đã lặn 250 giờ ở đây
02:22
in 2005.
52
142260
2000
vào năm 2005.
02:24
We didn't see a single shark.
53
144260
2000
Chúng tôi không thấy một con cá mập nào.
02:26
This is the place that Captain Cook discovered in 1777
54
146260
3000
Thuyền trưởng Cook đã phát hiện ra nơi này năm 1777
02:29
and he described a huge abundance of sharks
55
149260
3000
và ông tả lại là có rất nhiều cá mập
02:32
biting the rudders and the oars of their small boats
56
152260
3000
cắn bánh lái và mái chèo của các con thuyền nhỏ
02:35
while they were going ashore.
57
155260
2000
khi họ đang đi tiến về bờ.
02:37
Let's move the dial a little bit to the past.
58
157260
2000
Hãy chuyển sang hướng khác một chút.
02:39
Fanning Island, 2,500 people.
59
159260
2000
Đảo Fanning, 2500 dân sinh sống.
02:41
The corals are doing better here. Lots of small fish.
60
161260
2000
San hô phát triển tốt. Rất nhiều cá nhỏ.
02:43
This is what many divers would consider paradise.
61
163260
2000
Với nhiều thợ lặn, đây như là thiên đường.
02:45
This is where you can see most
62
165260
2000
Đây là nơi bạn có thể thấy phần lớn
02:47
of the Florida Keys National Marine Sanctuary.
63
167260
2000
Khu bảo tồn biển quốc gia Florida Keys.
02:49
And many people think this is really, really beautiful,
64
169260
3000
Và nhiều người cho rằng cảnh này rất đẹp,
02:52
if this is your baseline.
65
172260
2000
nếu đó là cơ sở của bạn.
02:54
If we go back to a place
66
174260
2000
Nếu ta quay lại một nơi
02:56
like Palmyra Atoll,
67
176260
2000
như Rạn san hô vòng Palmyra Atoll,
tôi và Jeremy Jackson đã ở đó vài năm trước,
02:58
where I was with Jeremy Jackson a few years ago,
68
178260
3000
03:01
the corals are doing better and there are sharks.
69
181260
3000
san hô phát triển tốt hơn và có cá mập.
03:04
You can see sharks in every single dive.
70
184260
2000
Bạn có thể thấy cá mập mỗi lần lặn xuống.
03:06
And this is something that is very unusual in today's coral reefs.
71
186260
3000
Và điều đó khá hiếm ở các rặng san hô hiện nay.
03:09
But then, if we shift the dial
72
189260
2000
Nhưng, nếu ta quay ngược lại
03:11
200, 500 years back,
73
191260
3000
200, 500 năm trước,
03:14
then we get to the places where the corals
74
194260
2000
thì ta sẽ đến những nơi mà san hô
03:16
are absolutely healthy and gorgeous,
75
196260
2000
hoàn toàn khỏe mạnh và lộng lẫy,
03:18
forming spectacular structures,
76
198260
2000
tạo nên những cấu trúc đẹp mắt,
03:20
and where the predators
77
200260
2000
và nơi những động vật ăn thịt
03:22
are the most conspicuous thing,
78
202260
3000
dễ được nhìn thấy nhất,
03:25
where you see between 25 and 50 sharks per dive.
79
205260
3000
nơi bạn thấy 25-50 con cá mập mỗi lần lặn.
03:30
What have we learned from these places?
80
210260
3000
Chúng ta học được gì từ những nơi đó?
03:33
This is what we thought was natural.
81
213260
3000
Đây là những gì chúng ta nghĩ là tự nhiên.
03:37
This is what we call the biomass pyramid.
82
217260
2000
Chúng tôi gọi đây là tháp sinh khối
03:39
If we get all of the fish of a coral reef together and weigh them,
83
219260
3000
Nếu ta tập trung tất cả cá từ một rặng san hô lại và cân chúng,
03:42
this is what we would expect.
84
222260
2000
đây là điều mà chúng ta mong đợi.
03:44
Most of the biomass is low on the food chain, the herbivores,
85
224260
3000
Hầu hết sinh khối đều thấp ở chuỗi thức ăn, động vật ăn cỏ
03:47
the parrotfish, the surgeonfish that eat the algae.
86
227260
3000
cá vẹt, cá đuôi gai ăn tảo.
03:50
Then the plankton feeders, these little damselfish,
87
230260
3000
Rồi sinh vật phù du, cá thia biển nhỏ,
03:53
the little animals floating in the water.
88
233260
3000
những động vật nhỏ nổi trên mặt nước.
03:56
And then we have a lower biomass of carnivores,
89
236260
2000
Và rồi chúng ta có sinh khối thấp hơn là động vật ăn thịt,
03:58
and a lower biomass of top head,
90
238260
2000
và tầng thấp hơn ở trên cùng
04:00
or the sharks, the large snappers, the large groupers.
91
240260
3000
là cá mập, cá hồng lớn, cá mú lớn.
04:03
But this is a consequence.
92
243260
2000
Nhưng đây là hệ quả
04:05
This view of the world is a consequence
93
245260
2000
Quan điểm của thế giới là hệ quả
04:07
of having studied degraded reefs.
94
247260
2000
từ việc nghiên cứu các rặng san hô suy thoái
04:09
When we went to pristine reefs,
95
249260
2000
Khi chúng tôi đến các rặng san hô nguyên sơ
04:11
we realized that the natural world
96
251260
2000
chúng tôi đã nhận ra rằng
04:13
was upside down;
97
253260
2000
thế giới tự nhiên ngược lại
04:15
this pyramid was inverted.
98
255260
2000
cái tháp bị đảo ngược.
04:17
The top head does account for most of the biomass,
99
257260
3000
Phía trên cùng chiếm phần lớn sinh khối
04:20
in some places up to 85 percent,
100
260260
2000
ở một vài nơi, chiếm đến 85%
04:22
like Kingman Reef, which is now protected.
101
262260
3000
như Rặng Kingman, bây giờ đã được bảo vệ,
04:25
The good news is that, in addition to having more predators,
102
265260
2000
Tin tốt là, bên cạnh việc có thêm nhiều vật ăn thịt
04:27
there's more of everything.
103
267260
2000
thì mọi thứ đều sẽ nhiều hơn.
04:29
The size of these boxes is bigger.
104
269260
2000
Kích cỡ của những cái hộp này lớn hơn.
04:31
We have more sharks, more biomass of snappers,
105
271260
3000
chúng tôi có nhiều cá mập hơn, lượng sinh khối của cá mú nhiều hơn,
04:34
more biomass of herbivores, too,
106
274260
2000
của động vật ăn cỏ cũng nhiều hơn
04:36
like these parrot fish that are like marine goats.
107
276260
3000
Ví dụ như cá vẹt, những con cừu của biển.
04:39
They clean the reef; everything that grows enough to be seen,
108
279260
3000
Chúng làm sạch rặng; mọi thứ lớn đến mức nhìn thấy được
04:42
they eat, and they keep the reef clean
109
282260
3000
thì chúng ăn và giữ rặng san hô sạch sẽ
04:45
and allow the corals to replenish.
110
285260
2000
và cho phép san hô phục hồi.
04:47
Not only do these places --
111
287260
2000
Không chỉ những nơi này-
04:49
these ancient, pristine places -- have lots of fish,
112
289260
2000
những vùng nguyên sơ, cổ xưa này - có nhiều cá
04:51
but they also have other important components
113
291260
2000
mà chúng còn có những thành phần quan trọng khác
04:53
of the ecosystem like the giant clams;
114
293260
2000
của hệ sinh thái như trai khổng lồ
04:55
pavements of giant clams in the lagoons,
115
295260
2000
những dãy trai khổng lồ trong các đầm phá
04:57
up to 20, 25 per square meter.
116
297260
2000
rộng đến 20 tới 25 con trên một mét vuông
04:59
These have disappeared from every inhabited reef in the world,
117
299260
3000
Chúng đã biến mất ở mọi rặng san hô bị xâm chiếm trên trái đất
05:02
and they filter the water;
118
302260
2000
và chúng lọc nước; chúng giữ nước sạch
05:04
they keep the water clean from
119
304260
2000
05:06
microbes and pathogens.
120
306260
2000
khỏi vi sinh vật và mầm bệnh
05:08
But still, now we have global warming.
121
308260
3000
Nhưng chúng ta vẫn còn vấn đề nóng lên toàn cầu
05:11
If we don't have fishing because these reefs are protected by law
122
311260
3000
nếu chúng ta không còn đánh bắt cá
-vì những rặng san hô này được pháp luật bảo vệ
05:14
or their remoteness, this is great.
123
314260
2000
hoặc vì vị trí hẻo lánh - thì thật tuyệt
05:16
But the water gets warmer for too long
124
316260
2000
Nhưng nước đã ấm lên quá lâu
05:18
and the corals die.
125
318260
2000
và những rặng san hô chết
05:20
So how are these fish,
126
320260
2000
Vậy những con cá,
05:22
these predators going to help?
127
322260
2000
những vật tiêu thụ này sẽ giúp đỡ thế nào?
05:24
Well, what we have seen is that
128
324260
2000
Những gì chúng tôi đã nhìn thấy là
05:26
in this particular area
129
326260
2000
ở khu vực đặc biệt này
trong El Nino, những năm 97,98
05:28
during El Nino, year '97, '98,
130
328260
2000
05:30
the water was too warm for too long,
131
330260
2000
nước đã quá ấm trong quá lâu
05:32
and many corals bleached
132
332260
2000
và nhiều rặng san hô bị tẩy trắng
nhiều nơi đã chết
05:34
and many died.
133
334260
2000
Vào Giáng sinh, khi lưới thức ăn suy giảm
05:36
In Christmas, where the food web is really trimmed down,
134
336260
3000
05:39
where the large animals are gone,
135
339260
2000
khi những con vật lớn đã đi
05:41
the corals have not recovered.
136
341260
2000
những rặng san hô không hồi phục
05:43
In Fanning Island, the corals are not recovered.
137
343260
3000
Ở đảo Fanning. những rặng san hô đã không hồi phục
05:46
But you see here
138
346260
3000
Nhưng bạn thấy ở đây
05:49
a big table coral that died and collapsed.
139
349260
3000
một bàn san hô đã chết và sụp đổ
05:52
And the fish have grazed the algae,
140
352260
2000
Và những con cá đã gặm tảo
05:54
so the turf of algae is a little lower.
141
354260
2000
nên mảng tảo thấp hơn một chút
05:56
Then you go to Palmyra Atoll
142
356260
2000
Rồi bạn tới Palmyra Atoll
05:58
that has more biomass of herbivores,
143
358260
3000
nơi có nhiều hơn sinh khối của động vật ăn thực vật hơn
06:01
and the dead corals are clean,
144
361260
3000
và những rặng san hô chết thì sạch
06:04
and the corals are coming back.
145
364260
2000
thì những rặng san hô đang trở lại.
06:06
And when you go to the pristine side,
146
366260
2000
Và khi bạn tới phía nguyên sinh
06:08
did this ever bleach?
147
368260
3000
cái này có bao giờ bị tẩy trắng chưa?
Những nơi này cũng từng bị tẩy trắng nhưng chúng phục hồi nhanh hơn.
06:11
These places bleached too, but they recovered faster.
148
371260
2000
06:13
The more intact, the more complete,
149
373260
2000
Càng nguyên vẹn thì càng hoàn thiện,
06:15
[and] the more complex your food web,
150
375260
2000
Lưới thức ăn của bạn càng phức tạp
06:17
the higher the resilience, [and] the more likely
151
377260
3000
thì sự phục hồi càng cao, và dường như
06:20
that the system is going to recover
152
380260
2000
hệ thống sẽ phục hồi
06:22
from the short-term impacts of warming events.
153
382260
3000
khỏi những tác động ngắn hạn từ những sự kiện ấm lên
06:25
And that's good news, so we need to recover that structure.
154
385260
3000
và đó là tin tốt, nên chúng ta cần phục hồi cấu trúc đó
06:28
We need to make sure that all of the pieces of the ecosystem are there
155
388260
3000
Chúng ta phải đảm bảo rằng mọi thành phần của hệ sinh thái ở đó
06:32
so the ecosystem can adapt
156
392260
2000
để hệ sinh thái có thể thích nghi
06:34
to the effects of global warming.
157
394260
3000
với hiệu ứng ấm lên toàn cầu
06:37
So if we have to reset the baseline,
158
397260
3000
Vậy nếu chúng ta phải đặt lại đường cơ sở
06:40
if we have to push the ecosystem back to the left,
159
400260
2000
nếu chúng ta phải đẩy hệ sinh thái ngược về bên trái
06:42
how can we do it?
160
402260
2000
thì ta có thể làm thế nào?
06:44
Well, there are several ways.
161
404260
2000
Có một vài cách.
Một cách rõ ràng là những khu vực biển được bảo vệ
06:46
One very clear way is the marine protected areas,
162
406260
2000
06:48
especially no-take reserves
163
408260
2000
đặc biệt là những khu bảo tồn không khai thác
06:50
that we set aside
164
410260
2000
mà ta đặt sang một bên
06:52
to allow for the recovery for marine life.
165
412260
2000
để cho phép sự sống ở biển phục hồi
06:54
And let me go back to that image
166
414260
2000
Và hãy cho tôi quay lại với hình ảnh
06:56
of the Mediterranean.
167
416260
3000
ở Địa Trung Hải
06:59
This was my baseline. This is what I saw when I was a kid.
168
419260
3000
Đây từng là đường cơ sở của tôi. Đây từng là cái tôi đã thấy khi còn nhỏ.
07:02
And at the same time I was watching
169
422260
2000
Cùng lúc đó, tôi đang xem
07:04
Jacques Cousteau's shows on TV,
170
424260
3000
các chương trình của Jacques Cousteau trên TV
07:07
with all this richness and abundance and diversity.
171
427260
2000
với mọi sự giàu đẹp, phong phú, đa dạng.
07:09
And I thought that this richness
172
429260
2000
Tôi đã nghĩ sự giàu có này
07:11
belonged to tropical seas,
173
431260
2000
thuộc về những vùng biển nhiệt đới,
07:13
and that the Mediterranean was a naturally poor sea.
174
433260
2000
rằng Địa Trung Hải là một vùng biển nghèo tự nhiên
07:15
But, little did I know,
175
435260
2000
Nhưng tôi đã không biết,
07:17
until I jumped for the first time in a marine reserve.
176
437260
3000
cho đến lần đầu khi tôi nhảy xuống một vùng biển được bảo tổn,
07:20
And this is what I saw, lots of fish.
177
440260
3000
Và đây là cái tôi thấy, rất nhiều cá.
07:23
After a few years, between five and seven years,
178
443260
2000
Sau vài năm, khoẳng năm đến bảy năm,
07:25
fish come back, they eat the urchins,
179
445260
2000
cá quay trở lại, chúng ăn nhím biển
07:27
and then the algae grow again.
180
447260
2000
và tảo mọc trở lại
07:29
So you have this little algal forest,
181
449260
2000
Vậy là bạn có rừng tảo nhỏ này,
07:31
and in the size of a laptop
182
451260
3000
trong cỡ một chiếc laptop
07:34
you can find more than 100 species of algae,
183
454260
2000
bạn có thể tìm thấy hơn 100 loài tảo
07:36
mostly microscopic fit
184
456260
2000
phần lớn vừa mức kính hiển vi
07:38
hundreds of species of little animals
185
458260
3000
hàng trăm loài động vật nhỏ
07:41
that then feed the fish,
186
461260
2000
làm thức ăn cho cá
07:43
so that the system recovers.
187
463260
2000
vậy là hệ thống được phục hồi.
07:45
And this particular place, the Medes Islands Marine Reserve,
188
465260
3000
Và địa điểm đặc biệt này, khu bảo tổn quần đảo Medes
07:48
is only 94 hectares,
189
468260
2000
chỉ có 94 hecta
mà mang lại 6 triệu euro cho kinh tế địa phương
07:50
and it brings 6 million euros to the local economy,
190
470260
3000
gấp 20 lần so với đánh cá
07:53
20 times more than fishing,
191
473260
2000
07:55
and it represents 88 percent
192
475260
2000
Nó chiếm 88%
07:57
of all the tourist revenue.
193
477260
2000
lợi nhuận du lịch
07:59
So these places not only help the ecosystem
194
479260
3000
Vậy là những địa điểm này không chỉ giúp hệ sinh thái
08:02
but also help the people
195
482260
2000
mà còn giúp con người
08:04
who can benefit from the ecosystem.
196
484260
2000
có thể thu lợi từ hệ sinh thái
08:06
So let me just give you a summary
197
486260
2000
Vậy hãy để tôi tóm tắt lại
những gì các khu bảo tồn không khai thác làm được
08:08
of what no-take reserves do.
198
488260
2000
08:10
These places, when we protect them,
199
490260
2000
Những nơi này, khi ta bảo vệ chúng,
08:12
if we compare them to unprotected areas nearby, this is what happens.
200
492260
3000
so sánh với các khu không được bảo vệ gần đó, đây là cái sẽ xảy ra
08:15
The number of species increases 21 percent;
201
495260
2000
Số loài tăng 21%
08:17
so if you have 1,000 species
202
497260
2000
tức là nếu bạn có 1000 loài
08:19
you would expect 200 more in a marine reserve.
203
499260
2000
thì bạn có thể hy vọng thêm 200 loài ở một khu bảo tổn biển
08:21
This is very substantial.
204
501260
2000
Điều này rất đáng kể
08:23
The size of organisms increases a third,
205
503260
3000
Kích cỡ các cá thể tăng một phần ba
08:26
so your fish are now this big.
206
506260
2000
tức là con cá của bạn sẽ to thế này
08:28
The abundance, how many fish you have per square meter,
207
508260
3000
Số lượng cá bạn có trên một mét vuông
08:31
increases almost 170 percent.
208
511260
3000
tăng gần 170%
08:34
And the biomass -- this is the most spectacular change --
209
514260
3000
Và sinh khối - sự thay đổi đáng kinh ngạc nhất -
08:37
4.5 times greater biomass
210
517260
2000
tăng 4,5 lần
08:39
on average, just after five to seven years.
211
519260
2000
trung bình, chỉ sau 5 đến 7 năm
08:41
In some places up to 10 times
212
521260
2000
Ở một vài nơi tăng đến 10 lần
08:43
larger biomass inside the reserves.
213
523260
3000
ở trong khu bảo tồn
08:46
So we have all these things
214
526260
3000
Vậy là chúng ta có mọi thứ
08:49
inside the reserve that grow, and what do they do?
215
529260
3000
trong một khu bảo tồn đang phát triển, thì chúng làm gì?
08:52
They reproduce. That's population biology 101.
216
532260
2000
Chúng sinh sản.
Đó là kiến thức cơ bản của sinh học quần thể
08:54
If you don't kill the fish, they take a longer time to die,
217
534260
3000
Nếu bạn không giết cá, chúng sẽ sống lâu hơn
08:57
they grow larger and they reproduce a lot.
218
537260
3000
chúng phát triển to hơn và sinh sản nhiều
09:00
And same thing for invertebrates. This is the example.
219
540260
2000
Điều tương tự với loài không xương sống, Ví dụ,
09:02
These are egg cases
220
542260
2000
đây là những bọc trứng
09:04
laid by a snail off the coast of Chile,
221
544260
2000
của một con ốc sên dọc bờ biển Chile,
09:06
and this is how many eggs they lay on the bottom.
222
546260
3000
và đây là số trứng chúng đẻ ở đáy.
09:09
Outside the reserve,
223
549260
2000
Ngoài khu bảo tồn,
09:11
you cannot even detect this.
224
551260
2000
bạn thậm chí không thể phát hiện ra chúng
09:13
One point three million eggs per square meter
225
553260
3000
1,3 triệu trứng mỗi mét vuông
09:16
inside the marine reserve where these snails are very abundant.
226
556260
3000
trong khu bảo tồn nơi có nhiều những con ốc sên này
09:20
So these organisms reproduce,
227
560260
3000
Vậy là những cá thể này sinh sản,
09:23
the little larvae juveniles spill over,
228
563260
2000
những con ấu trùng non này tràn ngập
09:25
they all spill over,
229
565260
2000
chúng tràn ngập mọi nơi,
09:27
and then people can benefit from them outside too.
230
567260
2000
và con người có thể hưởng lợi từ chúng từ bên ngoài
09:29
This is in the Bahamas: Nassau grouper.
231
569260
2000
Đây là ở Bahamas: loài cá mú Nassau
09:31
Huge abundance of groupers inside the reserve,
232
571260
2000
Một lượng lớn cá mú bên trong khu bào tồn
09:33
and the closer you get to the reserve,
233
573260
2000
và bạn càng đến gần khu bảo tồn,
09:35
the more fish you have.
234
575260
2000
bạn càng có nhiều cá
09:37
So the fishermen are catching more.
235
577260
2000
Vậy là những ngư dân đang đánh bắt nhiều hơn
09:39
You can see where the limits of the reserve are
236
579260
2000
Bạn có thể thấy những giới hạn của khu bảo tồn
09:41
because you see the boats lined up.
237
581260
2000
vì bạn thấy những con tàu xếp thành hàng
09:43
So there is spill over;
238
583260
2000
Vậy là có sự tràn sang;
có những lợi ích vượt ra ngoài giới hạn của các khu bảo tồn
09:45
there are benefits beyond the boundaries of these reserves
239
585260
2000
09:47
that help people around them,
240
587260
2000
giúp cho những người ở quanh chúng
09:49
while at the same time
241
589260
2000
cùng lúc đó
09:51
the reserve is protecting
242
591260
2000
khu bảo tồn cũng đang bảo vệ
09:53
the entire habitat. It is building resilience.
243
593260
3000
toàn bộ môi trường sống. Nó đang xây dựng khả năng phục hồi
09:57
So what we have now --
244
597260
2000
Vậy thì thứ mà ta đang có hiện nay -
09:59
or a world without reserves --
245
599260
2000
- một thế giới không có các khu bảo tồn -
10:01
is like a debit account
246
601260
2000
là một tài khoản nợ
10:03
where we withdraw all the time
247
603260
2000
mà ta suốt ngày rút tiền
10:05
and we never make any deposit.
248
605260
2000
và không bao giờ nạp
Các khu bảo tồn giống như những tài khoản tiết kiệm
10:07
Reserves are like savings accounts.
249
607260
2000
10:09
We have this principal that we don't touch;
250
609260
2000
Chúng ta có phần chính, không chạm vào
10:11
that produces returns,
251
611260
2000
mà ở ó tạo ra tiền lời
10:13
social, economic and ecological.
252
613260
3000
về mặt xã hội, kinh tế và sinh thái
10:16
And if we think about the increase of biomass inside the reserves,
253
616260
3000
Và nếu ta nghĩ về sự gia tăng sinh khối trong các khu bảo tồn
10:19
this is like compound interest.
254
619260
3000
thì nó giống như lãi suất kép vậy.
10:22
Two examples, again,
255
622260
2000
Lại thêm 2 ví dụ nữa
10:24
of how these reserves can benefit people.
256
624260
3000
về cách các khu bảo tồn này có thể tạo lợi ích cho con người
10:27
This is how much fishermen get
257
627260
3000
Đây là số tiền mà ngư dân kiếm được
10:30
everyday in Kenya, fishing
258
630260
2000
ở Kenya mỗi ngày
10:32
over a series of years,
259
632260
2000
qua nhiều năm
10:34
in a place where
260
634260
2000
ở nơi mà
không có sự bảo vệ; mở cửa tự do cho mọi người
10:36
there is no protection; it's a free-for-all.
261
636260
3000
10:39
Once the most degrading fishing gear,
262
639260
3000
Khi dụng cụ đánh cá tầm thường nhất -
10:42
seine nets, were removed,
263
642260
2000
-những cái lưới biển - bị gỡ bỏ
10:44
the fishermen were catching more.
264
644260
2000
các ngư dân đánh bắt được nhiều hơn
10:46
If you fish less, you're actually catching more.
265
646260
3000
Nếu bạn đánh bắt ít đi, bạn sẽ được nhiều hơn
10:49
But if we add the no-take reserve on top of that,
266
649260
2000
Nhưng nếu ta thêm việc bảo tồn không xâm lấn lên đầu
10:51
the fishermen are still making more money
267
651260
2000
thì các ngư dân vẫn kiếm được nhiều hơn
10:53
by fishing less around an area that is protected.
268
653260
3000
nhờ đánh bắt ít đi quanh khu vực được bảo vệ
10:56
Another example:
269
656260
2000
Ví dụ nữa:
Cá mú Nassau ở Belize trong Rặng Trung bộ châu Mỹ
10:58
Nassau groupers in Belize in the Mesoamerican Reef.
270
658260
3000
11:01
This is grouper sex,
271
661260
2000
Đây là sự sinh sản của cá mú
11:03
and the groupers aggregate around the full moons
272
663260
2000
chúng tụ tập lại vào ngày trăng tròn
11:05
of December and January for a week.
273
665260
2000
của tháng 12 và tháng 1 trong 1 tuần
11:08
They used to aggregate up to the
274
668260
3000
Chúng thường tụ tập hàng vạn con
11:11
tens of thousands, 30,000 groupers about this big
275
671260
2000
30 000 con cá mú lớn cỡ này
11:13
in one hectare, in one aggregation.
276
673260
3000
trong 1 hecta, trong một tập hợp
11:16
Fishermen knew about these things; they caught them, and they depleted them.
277
676260
3000
Ngư dân đã biết điều này, họ bắt hết chúng
11:19
When I went there for the first time in 2000,
278
679260
3000
Khi tôi đến đó lần đầu năm 2000
11:22
there were only 3,000 groupers left.
279
682260
2000
chỉ có 3000 con cá mú còn sót lại
11:24
And the fishermen were authorized to catch 30 percent
280
684260
3000
Các ngư dân đã được cho phép bắt 30%
11:27
of the entire spawning population every year.
281
687260
3000
của quần thể trong kì sinh sản mỗi năm
Vậy là chúng tôi đã làm một phân tích đơn giản
11:30
So we did a simple analysis,
282
690260
2000
11:32
and it doesn't take rocket science
283
692260
2000
chẳng cần tới khoa học tên lửa
11:34
to figure out that, if you take 30 percent every year,
284
694260
2000
để chỉ ra rằng, nếu bạn cứ lấy 30% mỗi năm
11:36
your fishery is going to collapse very quickly.
285
696260
2000
thì nghề cá của bạn sẽ sụp đổ nhanh chóng
11:38
And with the fishery, the entire reproductive ability
286
698260
2000
Rồi toàn bộ khả năng sinh sản của loài
11:40
of the species goes extinct.
287
700260
2000
đi tới tuyệt chủng
11:42
It happened in many places around the Caribbean.
288
702260
3000
Nó đã diễn ra nhiều nơi quanh Carribe
11:45
And they would make 4,000 dollars per year,
289
705260
2000
Họ kiếm được 4000 đô-la mỗi năm
11:47
total, for the entire fishery,
290
707260
2000
cho toàn bộ ngư nghiệp
11:49
several fishing boats.
291
709260
3000
rất nhiều tàu đánh cá
11:52
Now, if you do an economic analysis
292
712260
2000
Giờ, nếu bạn làm một phân tích kinh tế
11:54
and project what would happen
293
714260
2000
và dự án về điều sẽ xảy ra
11:56
if the fish were not cut,
294
716260
2000
nếu cá không bị cắt giảm
11:58
if we brought just 20 divers
295
718260
2000
nếu ta chỉ mang 20 thợ lặn
12:00
one month per year,
296
720260
2000
một tháng mỗi năm
12:02
the revenue would be more than 20 times higher
297
722260
3000
thì lợi nhuận sẽ cao hơn gấp 20 lần
12:05
and that would be sustainable over time.
298
725260
3000
và nó cũng bền vững theo thời gian
Vậy ta thực hiện được bao nhiêu?
12:08
So how much of this do we have?
299
728260
2000
12:10
If this is so good, if this is such a no-brainer, how much of this do we have?
300
730260
3000
Nếu chuyện này rất tốt, nếu không cần phải suy nghĩ gì,
12:13
And you already heard that
301
733260
2000
thì chúng ta thực hiện được bao nhiêu?
Hẳn bạn đã nghe nói
12:15
less than one percent of the ocean's protected.
302
735260
2000
chỉ ít hơn 1% đại dương được bảo vệ
12:17
We're getting closer to one percent now,
303
737260
2000
Chúng ta hiện đang tiến gần đến 1%
12:19
thanks to the protections of the Chagos Archipelago,
304
739260
2000
nhờ những sự bảo vệ của quần đảo Chagos
12:21
and only a fraction of this is fully protected from fishing.
305
741260
3000
và chỉ một phần của nơi này được hoàn toàn bảo vệ khỏi đánh cá
12:25
Scientific studies recommend that at least 20 percent
306
745260
2000
Các nghiên cứu khoa học đề xuất rằng ít nhất
12:27
of the ocean should be protected.
307
747260
3000
20% đại dương cần được bảo vệ
12:30
The estimated range is between 20 and 50 percent
308
750260
2000
Khoảng ước lượng từ 20 đến 50%
12:32
for a series of goals of biodiversity
309
752260
2000
cho một chuỗi mục tiêu về cân bằng sinh thái
12:34
and fishery enhancement and resilience.
310
754260
3000
cái thiện ngư nghiệp và khả năng phục hồi
12:37
Now, is this possible? People would ask: How much would that cost?
311
757260
3000
Giờ, liệu cái này có khả thi không?
Mọi người sẽ hỏi: Chuyện này tốn bao nhiêu tiền?
12:40
Well, let's think about
312
760260
2000
Hãy nghĩ về
12:42
how much we are paying now
313
762260
2000
số tiền ta đang trả
12:44
to subsidize fishing:
314
764260
3000
để đầu tư cho ngư nghiệp
12:47
35 billion dollars per year.
315
767260
3000
35 tỷ đô la mỗi năm
12:51
Many of these subsidies go to destructive fishing practices.
316
771260
3000
Rất nhiều tiền dành cho các giải pháp đánh cá mang tính hủy hoại
12:54
Well, there are a couple estimates
317
774260
2000
Có một vài ước tính
12:56
of how much it would cost to create
318
776260
2000
về chi phí để tạo ra
12:58
a network of protected areas
319
778260
2000
một mạng lưới khu bảo vệ
13:00
covering 20 percent of the ocean
320
780260
2000
che phủ 20% diện tích đại dương
13:02
that would be only a fraction
321
782260
2000
Đó sẽ chỉ là một phần
13:04
of what we are now paying;
322
784260
2000
của số tiền mà ta đang chi trả
13:06
the government hands out to a fishery
323
786260
2000
cho chính phủ để đầu tư vào một ngư nghiệp
13:08
that is collapsing.
324
788260
2000
đang sụp đổ
13:10
People are losing their jobs because the fisheries are collapsing.
325
790260
3000
Mọi người đang mất việc vì ngư nghiệp đang sụp đổ
13:13
A creation of a network of reserves
326
793260
2000
Tạo ra một mạng lưới các khu bảo tồn
13:15
would provide direct employment for more than a million people
327
795260
2000
sẽ cung cấp công việc trực tiếp cho hơn một triệu người
13:17
plus all the secondary jobs and all the secondary benefits.
328
797260
3000
cộng thêm tất cả những công việc thứ yếu và lợi ích thứ yếu
13:20
So how can we do that?
329
800260
2000
Vậy làm sao ta làm được điều đó?
13:22
If it's so clear that these savings accounts
330
802260
3000
Nếu những tài khoản tiết kiệm này rõ ràng
13:25
are good for the environment and for people,
331
805260
3000
tốt cho môi trường và con người
13:28
why don't we have 20, 50 percent of the ocean?
332
808260
3000
tại sao ta không bảo vệ được 20, 50% đại dương?
13:31
And how can we reach that goal?
333
811260
3000
Và làm sao ta đạt được mục tiêu đó?
13:34
Well, there are two ways of getting there.
334
814260
3000
Có 2 cách
13:37
The trivial solution is to create really large protected areas
335
817260
3000
Giải pháp không đáng kể là tạo ra những khu bảo tồn thật lớn
13:40
like the Chagos Archipelago.
336
820260
2000
như Quần đảo Chagos
13:42
The problem is that we can create these large reserves
337
822260
3000
Vấn đề là ta chỉ làm được như vậy
13:45
only in places where there are no people, where there is no social conflict,
338
825260
3000
ở những nơi không có người, không có mâu thuẫn xã hội
13:48
where the political cost is really low
339
828260
2000
nơi mà chi phí chính sách thật thấp
13:50
and the economic cost is also low.
340
830260
3000
và chi phí kinh tế cũng thấp
13:53
And a few of us, a few organizations in this room and elsewhere
341
833260
3000
Và một vài người trong chúng ta, một vài tổ chức ở ngay đây hay nơi khác
13:56
are working on this.
342
836260
2000
đang làm điều này
13:58
But what about the rest of the coast of the world,
343
838260
2000
Nhưng còn phần còn lại của các bờ biển trên thế giới
14:00
where people live and make a living out of fishing?
344
840260
3000
nơi con người sống và kiếm ăn nhờ đánh cá?
14:04
Well, there are three main reasons why
345
844260
2000
Có 3 lý do chính tại sao
14:06
we don't have tens of thousands of small reserves:
346
846260
3000
chúng ta không có hàng vạn khu bảo tồn nhỏ
14:09
The first one is that people have no idea
347
849260
2000
Đầu tiền là mọi người không biết
14:11
what marine reserves do,
348
851260
3000
khu bảo tồn đại dương làm gì
14:14
and fishermen tend to be really, really defensive
349
854260
3000
và các ngư dân có xu hướng rất, rất đề phòng
14:17
when it comes to regulating or closing
350
857260
2000
việc điều chỉnh hay đóng cửa một khu vực
14:19
an area, even if it's small.
351
859260
2000
dù là nhỏ
14:21
Second, the governance is not right
352
861260
2000
Thứ hai là chính quyền không đúng
14:23
because most coastal communities around the world
353
863260
2000
vì phần lớn cộng đồng ven biển trên thế giới
14:25
don't have the authority
354
865260
2000
không có chính quyền
14:27
to monitor the resources to create the reserve and enforce it.
355
867260
3000
để điều khiển tài nguyên để tạo ra khu bảo tồn và thực thi nó
14:30
It's a top down hierarchical structure
356
870260
2000
Đó là một cấu trúc phân cấp từ trên xuống
14:32
where people wait for
357
872260
2000
nơi mà mọi người đợi
14:34
government agents to come
358
874260
2000
các nhân viên chính phủ đến
14:36
and this is not effective. And the government doesn't have enough resources.
359
876260
3000
và nó không hiệu quả. Và chính phủ không có đủ nguồn lực
14:39
Which takes us to the third reason,
360
879260
2000
dẫn đến lý do thứ ba
tại sao ta không có nhiều khu bảo tồn hơn
14:41
why we don't have many more reserves,
361
881260
3000
là các mô hình gây quỹ đã sai
14:44
is that the funding models have been wrong.
362
884260
3000
14:47
NGOs and governments
363
887260
2000
Các NGO và các chính phủ
14:49
spend a lot of time and energy and resources
364
889260
3000
dành nhiều thời gian, công sức, tài nguyên
thường là cho một vài khu vực nhỏ
14:52
in a few small areas, usually.
365
892260
3000
14:55
So marine conservation and coastal protection
366
895260
2000
Vậy là việc bảo vệ biển và vùng bờ biển
14:57
has become a sink for government or philanthropic money,
367
897260
3000
đã trở thành một cái vũng của chính phủ và tiền tài trợ
15:00
and this is not sustainable.
368
900260
2000
Như thế không bền vững
15:02
So the solutions are just
369
902260
2000
Vậy là những giải pháp
15:04
fixing these three issues.
370
904260
2000
để giải quyết 3 vấn đề này là
15:06
First, we need to develop a global awareness campaign
371
906260
3000
Thứ nhất, ta cần phát triển 1 chiến dịch nhận thức toàn cầu
để thu hút các cộng đồng địa phương và các chính phủ
15:09
to inspire local communities and governments
372
909260
3000
15:12
to create no-take reserves
373
912260
2000
tạo ra các khu bảo tồn không xâm lấn
15:14
that are better than what we have now.
374
914260
2000
tốt hơn những gì ta đang có
15:16
It's the savings accounts
375
916260
2000
Nó là các tài khoản tiết kiệm
15:18
versus the debit accounts with no deposits.
376
918260
3000
chống lại những tài khoản nợ không có tiền gửi
15:21
Second, we need to redesign our governance
377
921260
2000
Thứ hai, ta cần tái thiết kế chính quyền
15:23
so conservation efforts can be decentralized,
378
923260
3000
để những nỗ lực bảo tồn được phân quyền
15:26
so conservation efforts don't depend on
379
926260
3000
để chúng không chỉ phụ thuộc vào
công việc của các NGO
15:29
work from NGOs
380
929260
2000
15:31
or from government agencies
381
931260
2000
hay các nhân viên chính phủ
15:33
and can be created by the local communities,
382
933260
2000
và có thể được tạo ra bởi các cộng đồng địa phương
15:35
like it happens in the Philippines and a few other places.
383
935260
3000
như ở Philipine hay một vài nơi khác
15:38
And third, and very important,
384
938260
2000
Điều thứ ba rất quan trọng
15:40
we need to develop new business models.
385
940260
3000
chúng ta cần phát triển những mô hình kinh doanh mới
15:43
The philanthropy sink as the only way to create reserves
386
943260
3000
Chỉ dùng tiền từ thiện để tạo ra các khu bảo tồn
15:46
is not sustainable.
387
946260
2000
là không bền vững
15:48
We really need to develop models, business models,
388
948260
3000
Chúng ta thật sự cần phát triển những mô hình kinh doanh
15:51
where coastal conservation
389
951260
3000
nơi mà khu bảo tồn bờ biển
15:54
is an investment,
390
954260
2000
là một sự đầu tư
15:56
because we already know
391
956260
2000
vì ta đã biết
15:58
that these marine reserves provide
392
958260
2000
những khu bảo tồn đại dương này cung cấp
16:00
social, ecological and economic benefits.
393
960260
3000
các lợi ích xã hội, sinh thái và kinh tế
16:03
And I'd like to finish with one thought,
394
963260
3000
Và tôi muốn kết thúc với một ý nghĩ
16:06
which is that no one
395
966260
2000
rằng sẽ không một tổ chức nào có thể một mình
16:08
organization alone
396
968260
2000
16:10
is going to save the ocean.
397
970260
2000
cứu được đại dương
16:12
There has been a lot of competition in the past,
398
972260
3000
Đã có nhiều cuộc đua trong quá khứ
16:15
and we need to develop
399
975260
2000
và chúng ta cần phát triển
16:17
a new model of partnership,
400
977260
2000
một mô hình hợp tác mới
16:19
truly collaborative,
401
979260
2000
thực sự hợp tác
khi ta kiếm tìm sự bổ trợ
16:21
where we are looking for complementing,
402
981260
2000
16:23
not substituting.
403
983260
2000
chứ không phải sự thay thế
16:25
The stakes are just too high
404
985260
2000
Giải thưởng rất cao
16:27
to continue the way we are going.
405
987260
2000
để tiếp tục con đường ta đang đi
16:29
So let's do that. Thank you very much.
406
989260
2000
Vậy hãy làm điều đó. Cảm ơn rất nhiều
16:31
(Applause)
407
991260
7000
16:39
Chris Anderson: Thank you Enric.
408
999260
2000
Cảm ơn!
16:41
Enric Sala: Thank you.
409
1001260
2000
Cảm ơn Eric!
16:44
CA: That was a masterful job
410
1004260
2000
Đó là một công việc bậc thầy
khi đặt mọi thứ lại cùng nhau
16:46
of pulling things together.
411
1006260
2000
16:48
First of all, your pyramid, your inverted pyramid,
412
1008260
3000
Đầu tiên là cái tháp ngược của anh
16:51
showing 85 percent biomass in the predators,
413
1011260
2000
biểu diễn 85% sinh khối trong vật ăn thịt
16:53
that seems impossible.
414
1013260
2000
dường như bất khả thi
16:55
How could 85 percent
415
1015260
3000
Làm sao mà 85%
16:58
survive on 15 percent?
416
1018260
2000
có thể tồn tại nhờ 15%?
17:00
ES: Well, imagine that you have two gears
417
1020260
3000
Hãy tưởng tượng anh có 2 bánh xe
trong 1 cái đồng hồ, 1 lớn 1 nhỏ
17:03
of a watch, a big one and a small one.
418
1023260
2000
17:05
The big one is moving very slowly, and the small one is moving fast.
419
1025260
3000
Cái lớn di chuyển rất chậm, cái nhỏ thì rất nhanh
17:08
That's basically it.
420
1028260
2000
Đơn giản như vậy thôi!
Những con vật ở phía dưới trong chuỗi thức ăn
17:10
The animals at the lower parts of the food chain,
421
1030260
3000
17:13
they reproduce very fast; they grow really fast; they produce millions of eggs.
422
1033260
3000
sinh sản nhanh, sinh trưởng nhanh, tạo ra hàng triệu trứng
17:16
Up there, you have sharks and large fish that live 25, 30 years.
423
1036260
3000
Trên đây, anh có cá mập và các loài cá lớn sống đến 25, 30 năm
17:19
They reproduce very slowly; they have a slow metabolism;
424
1039260
3000
Chúng sinh sản rất chậm, chuyển hóa chậm
17:22
and, basically, they just maintain their biomass.
425
1042260
2000
và đơn giản là chúng duy trì sinh khối của mình
17:24
So, basically, the production surplus of these guys down there
426
1044260
3000
Vậy, cơ bản là, sản phẩm dư thừa của những con dưới này
17:27
is enough to maintain this biomass
427
1047260
2000
đủ để duy trì sinh khối này
17:29
that is not moving.
428
1049260
2000
không di chuyển
17:31
They are like capacitors of the system.
429
1051260
3000
Chúng giống như các tụ điện cho hệ thống
17:34
CA: That's very fascinating.
430
1054260
2000
Thật thú vị!
17:36
So, really, our picture of a food pyramid
431
1056260
2000
Vậy, thực sự, hình ảnh của chúng ta về tháp thức ăn
17:38
is just -- we have to change that completely.
432
1058260
2000
phải thay đổi hoàn toàn
17:40
ES: At least in the seas.
433
1060260
3000
Ít nhất là ở đại dương
Chúng tôi đã tìm thấy ở các rặng san hô
17:43
What we found in coral reefs is that the inverted pyramid
434
1063260
2000
rằng tháp ngược tương đương với ở Serengeti
17:45
is the equivalent of the Serengeti,
435
1065260
2000
17:47
with five lions per wildebeest.
436
1067260
2000
với 5 con sư tử trên 1 con linh dương đầu bò
17:49
And on land, this cannot work.
437
1069260
2000
Ở trên đất liền, cái này không đúng
17:51
But at least on coral reefs are systems
438
1071260
2000
Nhưng ít nhất ở các rặng san hô là những hệ thống
17:53
where there is a bottom component with structure.
439
1073260
2000
có một thành phần dưới cùng với cấu trúc
17:55
We think this is universal.
440
1075260
2000
Chúng tôi nghĩ cái này là toàn cầu
17:57
But we have started studying pristine reefs
441
1077260
3000
Nhưng chúng tôi mới bắt đầu nghiên cứu các rặng nguyên sơ
18:00
only very recently.
442
1080260
2000
gần đây thôi
18:02
CA: So the numbers you presented really are astonishing.
443
1082260
3000
Vậy những con số anh đã trình bày rất đáng ngạc nhiên
Anh đang nói là chúng ta đang chi 35 tỷ đô la
18:05
You're saying we're spending 35 billion dollars
444
1085260
2000
18:07
now on subsidies.
445
1087260
2000
cho trợ cấp
Sẽ chỉ mất 16 tỷ đô để xây dựng
18:09
It would only cost 16 billion to set up
446
1089260
2000
18:11
20 percent of the ocean as
447
1091260
3000
20% đại dương
18:14
marine protected areas
448
1094260
2000
thành các khu bảo tồn
18:16
that actually give new living choices
449
1096260
2000
đồng thời đem đến những lựa chọn sống mới
18:18
to the fishermen as well.
450
1098260
2000
cho các ngư dân
18:20
If the world was a smarter place,
451
1100260
2000
Nếu thế giới thông minh hơn
18:22
we could solve this problem for negative 19 billion dollars.
452
1102260
3000
thì ta đã có thể giải quyết vấn đề này với ít đi 19 tỷ đô la
18:25
We've got 19 billion to spend on health care or something.
453
1105260
2000
Chúng ta sẽ có 19 tỷ đô cho chăm sóc sức khỏe hay cái gì đó
18:27
ES: And then we have the under-performance of fisheries
454
1107260
3000
Rồi chúng ta có các nền ngư nghiệp kém hiệu quả
18:30
that is 50 billion dollars.
455
1110260
3000
trị giá 50 tỷ đô la
18:33
So again, one of the big solutions is
456
1113260
2000
Lần nữa, một trong những giải pháp lớn là
18:35
have the World Trade Organization shifting the subsidies
457
1115260
2000
để Tổ chức thương mại thế giới chuyển trợ cấp
18:37
to sustainable practices.
458
1117260
3000
cho giải pháp bền vững
18:40
CA: Okay, so there's a lot of examples that I'm hearing out there
459
1120260
2000
Được rồi, có nhiều ví dụ mà tôi đã nghe
18:42
about ending this subsidies madness.
460
1122260
2000
về việc chấp dứt sự trợ cấp điên cuồng.
18:44
So thank you for those numbers.
461
1124260
2000
Cảm ơn vì những con số.
18:46
The last one's a personal question.
462
1126260
2000
Chỉ có một câu hỏi cuối riêng tư
18:48
A lot of the experience of people here
463
1128260
2000
Nhiều người ở đây có trải nghiệm
18:50
who've been in the oceans for a long time
464
1130260
2000
những người đã ở biển lâu
18:52
has just been seeing this degradation, the places they saw that were beautiful
465
1132260
3000
họ mới nhìn thấy sự xuống cấp của những nơi từng đẹp đẽ
18:55
getting worse, depressing.
466
1135260
2000
đang trở nên tệ đi
18:57
Talk to me about the feeling that you must have experienced
467
1137260
2000
Hãy nói tôi nghe về cảm giác anh đã phải trải qua
18:59
of going to these pristine areas
468
1139260
3000
khi đến những khu vực nguyên sơ
19:02
and seeing things coming back.
469
1142260
3000
và nhìn thấy những điều này quay trở lại
19:05
ES: It is a spiritual experience.
470
1145260
3000
Nó là một trải nghiệm tâm lý
19:08
We go there to try to understand the ecosystems,
471
1148260
2000
Chúng tôi đến đó để cố hiểu về hệ sinh thái
19:10
to try to measure or count fish and sharks
472
1150260
3000
cố đo đếm lượng cá
và nhìn thấy những nơi này khác biệt so với những nơi chúng tôi biết
19:13
and see how these places are different from the places we know.
473
1153260
3000
19:16
But the best feeling
474
1156260
3000
Nhưng cảm xúc tuyệt nhất là
19:19
is this biophilia that E.O. Wilson talks about,
475
1159260
2000
hiện tượng biophilia mà E.O.Wilson nói đến
19:21
where humans have this sense of awe and wonder
476
1161260
3000
khi con người cảm thấy kinh ngạc
19:24
in front of untamed nature, of raw nature.
477
1164260
3000
trước một thiên nhiên hoang sơ
19:27
And there, only there,
478
1167260
2000
Và chỉ ở đó
bạn thật sự cảm thấy mình là một phần của một thứ lớn lao hơn
19:29
you really feel that you are part of a larger thing
479
1169260
3000
19:32
or of a larger global ecosystem.
480
1172260
3000
hay của một hệ sinh thái toàn cầu lớn hơn
Và nếu không nhờ hi vọng thể hiện ở những nơi này
19:35
And if it were not for these places that show hope,
481
1175260
3000
19:38
I don't think I could continue doing this job.
482
1178260
2000
thì tôi không nghĩ mình có thể tiếp tục làm việc
19:40
It would be just too depressing.
483
1180260
2000
Sẽ rất chán nản!
19:42
CA: Well, Enric, thank you so much for sharing
484
1182260
2000
Enric, cảm ơn vì sự chia sẻ
19:44
some of that spiritual experience with us all. Thank you.
485
1184260
2000
về trải nghiệm tâm lý đó với chúng tôi. Cảm ơn!
19:46
ES: Thank you very much.
486
1186260
2000
Cảm ơn rất nhiều!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7