What we can do to die well | Timothy Ihrig

87,942 views ・ 2016-09-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Hằng Phạm
Tôi là một bác sĩ chăm sóc sau trị liệu
00:13
I am a palliative care physician
0
13387
1525
00:14
and I would like to talk to you today about health care.
1
14936
2991
hôm nay tôi muốn trình bày với các bạn về chăm sóc sức khỏe.
00:18
I'd like to talk to you about the health and care
2
18393
3709
Tôi muốn muốn nói về sức khỏe và về việc chăm sóc
00:22
of the most vulnerable population in our country --
3
22917
2847
cho những người đau yếu nhất trong đất nước chúng ta --
00:25
those people dealing with the most complex serious health issues.
4
25788
5251
những người đối mặt với vấn đề sức khỏe phức tạp và nghiêm trọng.
00:32
I'd like to talk to you about economics as well.
5
32202
2802
Tôi cũng muốn nói với bạn về vấn đề chi phí.
00:35
And the intersection of these two should scare the hell out of you --
6
35028
4456
Và điểm gặp nhau của 2 vấn đề này, bạn cũng nên vô cùng cẩn thận --
00:39
it scares the hell out of me.
7
39508
1771
nó làm tôi khiếp sợ.
00:42
I'd also like to talk to you about palliative medicine:
8
42199
2675
Tôi cũng xin nói với bạn về y tế chăm sóc sau điều trị:
00:45
a paradigm of care for this population, grounded in what they value.
9
45835
6317
một mô hình chăm sóc cho nhóm bệnh hiểm nghèo, được xây dựng trên thứ họ cần.
00:52
Patient-centric care based on their values
10
52544
3197
Chăm sóc lấy bệnh nhân làm trung tâm là dựa trên giá trị nhân phẩm
00:55
that helps this population live better and longer.
11
55765
3577
giúp cho họ sống tốt hơn và lâu hơn.
01:00
It's a care model that tells the truth
12
60458
2350
Đó là một mô hình chăm sóc biết nói ra sự thật
và cam kết với từng cá nhân
01:03
and engages one-on-one
13
63744
1240
01:05
and meets people where they're at.
14
65008
1821
và đến gặp bệnh nhân tại nơi họ sống.
01:09
I'd like to start by telling the story of my very first patient.
15
69460
3763
Tôi muốn bắt đầu bằng câu chuyện của bệnh nhân đầu đời của tôi.
01:13
It was my first day as a physician,
16
73247
2036
Đó là ngày đầu tôi bước vào đời bác sĩ,
01:15
with the long white coat ...
17
75307
1491
với chiếc áo choàng trắng...
01:17
I stumbled into the hospital
18
77519
1482
tôi chập chững vào bệnh viện
01:19
and right away there's a gentleman, Harold, 68 years old,
19
79025
2800
và gặp ngay một quý ông, Harold, 68 tuổi,
01:21
came to the emergency department.
20
81849
1601
đến khoa cấp cứu.
01:23
He had had headaches for about six weeks
21
83474
1983
Ông ta bị đau đầu khoảng sáu tuần
01:25
that got worse and worse and worse and worse.
22
85481
2149
và cơn đau càng ngày càng tồi tệ hơn.
01:28
Evaluation revealed he had cancer that had spread to his brain.
23
88460
3633
Khám nghiệm cho thấy ông bị ung thư đã di căn trong não.
01:33
The attending physician directed me to go share with Harold and his family
24
93148
5295
Bác sĩ điều trị bảo tôi đến nói chuyện với ông Harold và gia đình ông
01:39
the diagnosis, the prognosis and options of care.
25
99791
3322
về triệu chứng, dự đoán và các phương án điều trị.
01:44
Five hours into my new career,
26
104114
2954
5 tiếng đồng hồ trong nghề mới
01:47
I did the only thing I knew how.
27
107092
2034
tôi chỉ biết làm một việc duy nhất.
01:49
I walked in,
28
109922
1284
Tôi bước tới bước lui,
01:51
sat down,
29
111790
1344
ngồi xuống,
01:53
took Harold's hand,
30
113717
1420
nắm tay ông Harols,
01:55
took his wife's hand
31
115935
1355
nắm tay vợ ông ta
01:58
and just breathed.
32
118142
1277
và chỉ biết thở dài.
02:00
He said, "It's not good news is it, sonny?"
33
120500
2201
Ông nói, " Tin xấu phải không con trai?"
02:03
I said, "No."
34
123132
1408
Tôi trả lời, "Không"
02:04
And so we talked and we listened and we shared.
35
124564
3351
Cứ như vậy chúng tôi nói, lắng nghe và chúng tôi chia sẻ.
02:08
And after a while I said,
36
128867
1233
Một lúc sau đó, tôi nói,
02:10
"Harold, what is it that has meaning to you?
37
130124
3225
"Ông Harold, điều gì có ý nghĩa với ông?
02:13
What is it that you hold sacred?"
38
133373
1629
Điều gì là thiêng liêng đối với ông?"
02:15
And he said,
39
135026
1315
Ông trả lời,
02:16
"My family."
40
136365
1404
"Gia đình tôi."
02:18
I said, "What do you want to do?"
41
138525
2021
Tôi nói, "Ông thật sự muốn làm gì?"
02:20
He slapped me on the knee and said, "I want to go fishing."
42
140570
3167
Ông vỗ vào đầu gối tôi và nói, "Tôi muốn đi câu cá."
02:23
I said, "That, I know how to do."
43
143761
1871
Tôi nói, "Tôi cũng biết câu."
02:26
Harold went fishing the next day.
44
146646
1954
Harold đi câu vào hôm sau.
02:29
He died a week later.
45
149760
1632
Ông chết 1 tuần sau đó.
02:32
As I've gone through my training in my career,
46
152455
2619
Khi tôi hoàn thành đợt thực tập,
02:35
I think back to Harold.
47
155098
1487
tôi nghĩ về Harold.
02:36
And I think that this is a conversation
48
156609
2420
Và tôi nghĩ đó là một cuộc đối thoại
02:40
that happens far too infrequently.
49
160782
2184
quá đặc biệt.
02:43
And it's a conversation that had led us to crisis,
50
163737
3765
Đó là cuộc đối thoại dẫn chúng ta đến khủng hoảng,
02:48
to the biggest threat to the American way of life today,
51
168173
2664
đến mối đe dọa lớn nhất đến lối sống Mỹ ngày nay,
02:50
which is health care expenditures.
52
170861
2106
đó là chi tiêu cho chăm sóc sức khỏe.
02:53
So what do we know?
53
173926
1177
Vậy chúng ta biết gì?
02:55
We know that this population, the most ill,
54
175127
2929
Chúng ta biết rằng những người bệnh trầm kha
02:58
takes up 15 percent of the gross domestic product --
55
178080
2584
cần chi đến 15% GDP--
03:00
nearly 2.3 trillion dollars.
56
180688
2794
khoảng 2,3 ngàn tỷ đô la.
03:04
So the sickest 15 percent take up 15 percent of the GDP.
57
184307
3560
Vậy số người bệnh không chữa được cần đến 15% GDP.
03:07
If we extrapolate this out over the next two decades
58
187891
3165
Nếu chúng ta tính cho 2 thập niên tới
03:11
with the growth of baby boomers,
59
191755
1991
với số tăng của bùng nổ dân số,
03:14
at this rate it is 60 percent of the GDP.
60
194838
3916
theo tỷ lệ này con số sẽ là 60% GDP.
03:20
Sixty percent of the gross domestic product
61
200177
2279
60% tổng sản phẩm quốc nội
03:22
of the United States of America --
62
202480
1624
của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ --
03:24
it has very little to do with health care at that point.
63
204128
2694
số đó vẫn chưa đủ nếu chăm sóc sức khỏe cách này.
03:27
It has to do with a gallon of milk,
64
207148
1814
Nó phải chi cho từng thùng sữa,
03:29
with college tuition.
65
209540
1524
cho tiền học phí.
03:31
It has to do with every thing that we value
66
211625
2463
Nó phải chi cho mọi thứ chúng ta cần
03:34
and every thing that we know presently.
67
214112
3125
và mỗi thứ chúng ta biết hiện nay.
03:38
It has at stake the free-market economy and capitalism
68
218514
4191
Còn phải tính đến sự bấp bênh của kinh tế thị trường tự do và chủ nghĩa tư bản
03:42
of the United States of America.
69
222729
1754
của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ.
03:46
Let's forget all the statistics for a minute, forget the numbers.
70
226965
3156
Chúng ta tạm bỏ qua các thống kê và con số.
03:50
Let's talk about the value we get for all these dollars we spend.
71
230145
3380
Hãy nói về giá trị của những đồng tiền chúng ta bỏ ra.
03:54
Well, the Dartmouth Atlas, about six years ago,
72
234822
2593
Cách đây khoảng 6 năm, tạp chí Dartmouth Atlas
03:57
looked at every dollar spent by Medicare --
73
237439
2753
quan tâm đến từng đồng chi phí cho y tế --
04:00
generally this population.
74
240216
1611
cho những người không còn nhiều thời gian sống.
04:01
We found that those patients who have the highest per capita expenditures
75
241851
3936
Chúng ta nhận thấy những bệnh nhân có chi tiêu bình quân đầu người cao nhất
04:08
had the highest suffering, pain, depression.
76
248050
3375
là những người phải chịu đau đớn, trầm cảm nhiều nhất.
04:12
And, more often than not, they die sooner.
77
252182
2561
Và thường là họ chết sớm hơn.
04:15
How can this be?
78
255824
1525
Sao lại như thế?
04:17
We live in the United States,
79
257789
1404
Chúng ta sống trong Hiệp Chủng Quốc,
04:19
it has the greatest health care system on the planet.
80
259217
2490
có hệ thông chăm sóc sức khỏe tốt nhất hàng tinh.
04:21
We spend 10 times more on these patients
81
261731
2505
Chúng ta chi cho những bệnh nhân này gấp 10 lần
04:24
than the second-leading country in the world.
82
264260
2186
nhiều so với nước đứng nhì thế giới.
Điều đó không có ý nghĩa gì.
04:27
That doesn't make sense.
83
267196
1453
Nhưng điều chúng ta chắc chắn là,
04:29
But what we know is,
84
269764
1359
04:31
out of the top 50 countries on the planet
85
271147
3171
tính trong 50 nước trên hành tinh
04:34
with organized health care systems,
86
274342
3583
với hệ thống chăm sóc sức khỏe được tổ chức,
04:37
we rank 37th.
87
277949
2098
chúng ta ở hàng thứ 37.
04:42
Former Eastern Bloc countries and sub-Saharan African countries
88
282017
4286
Các nươc Đông Âu cũ và các nước Châu Phi cận Sahara
04:46
rank higher than us as far as quality and value.
89
286327
3536
được xếp cao hơn chúng ta cả về chất lượng và giá trị.
Điều mà tôi trải nghiệm mỗi ngày trong nghề của tôi,
04:52
Something I experience every day in my practice,
90
292485
2538
04:55
and I'm sure, something many of you on your own journeys have experienced:
91
295047
4053
và tôi tin tưởng, điều mà nhiều người trong các bạn trải nghiệm trong đời:
04:59
more is not more.
92
299927
2880
càng nhiều thì càng thiếu.
Những cá nhân qua càng nhiều xét nghiệm,
05:04
Those individuals who had more tests,
93
304196
1989
càng rung chuông, càng thổi còi,
05:06
more bells, more whistles,
94
306209
1270
05:07
more chemotherapy, more surgery, more whatever --
95
307503
2428
càng hóa trị, càng mổ xẻ càng nhiều thứ nữa --
05:09
the more that we do to someone,
96
309955
2449
nhiều loại can thiệp của chúng ta,
05:13
it decreases the quality of their life.
97
313283
2597
thì chất lượng sống của họ càng xuống cấp.
05:17
And it shortens it, most often.
98
317422
2271
Và thường là cuộc sống của họ bị cắt ngắn.
05:21
So what are we going to do about this?
99
321896
1825
Vậy, chúng ta sẽ làm gì?
05:23
What are we doing about this?
100
323745
1403
Chúng ta đang làm gì vậy?
05:25
And why is this so?
101
325461
1612
Tại sao vậy?
05:27
The grim reality, ladies and gentlemen,
102
327097
1904
Thực tế rất u tối, thưa quý vị,
05:29
is that we, the health care industry -- long white-coat physicians --
103
329025
3398
chúng ta là như thế, công nghiệp y tế -- bác sĩ áo choàng trắng --
05:32
are stealing from you.
104
332447
1410
đang ăn trộm tiền của bạn.
05:34
Stealing from you the opportunity
105
334877
2191
Lấy cắp những cơ hội
05:37
to choose how you want to live your lives
106
337974
2360
chọn lựa cách thức bạn muốn sống
05:40
in the context of whatever disease it is.
107
340358
2481
trong những hoàn cảnh đau ốm.
05:42
We focus on disease and pathology and surgery
108
342863
2769
Chúng ta chỉ biết nhắm đến bệnh tật, chữa trị, mổ xẻ
05:45
and pharmacology.
109
345656
1381
và thuốc men.
05:49
We miss the human being.
110
349319
2076
Chúng ta quên mất nhân tính.
Làm sao ta có thể chăm sóc con người
05:53
How can we treat this
111
353434
1527
05:54
without understanding this?
112
354985
1793
mà lại không hiểu con người?
05:59
We do things to this;
113
359029
1939
Chúng ta làm nhiều thứ;
06:02
we need to do things for this.
114
362948
3477
chúng ta cần làm nhiều thứ cho vấn đề này.
06:08
The triple aim of healthcare:
115
368161
1780
3 mục tiêu của chăm sóc sức khỏe là:
06:09
one, improve patient experience.
116
369965
3092
một, tìm hiểu bệnh nhân rõ hơn.
06:13
Two, improve the population health.
117
373081
3194
Hai, cải thiện sức khỏe cộng đồng.
06:17
Three, decrease per capita expenditure across a continuum.
118
377467
4783
Ba, giảm chi phí bình quân đầu người cho việc theo bệnh.
Chúng tôi, nhóm chăm sóc sau điều trị,
06:23
Our group, palliative care,
119
383591
1743
06:25
in 2012, working with the sickest of the sick --
120
385358
4017
năm 2012, làm việc với bệnh trầm kha --
06:31
cancer,
121
391000
1151
ung thư,
06:32
heart disease, lung disease,
122
392175
1345
bệnh tim mạch, bệnh phổi,
06:34
renal disease,
123
394017
1151
bệnh thận,
06:35
dementia --
124
395192
1197
bệnh tâm thần --
làm thế nào chúng tôi hiểu bệnh nhân rõ hơn?
06:37
how did we improve patient experience?
125
397681
2158
"Tôi muốn được ở nhà, thưa bác sĩ."
06:41
"I want to be at home, Doc."
126
401010
1599
06:42
"OK, we'll bring the care to you."
127
402633
2211
"Tốt, chúng tôi sẽ đến nhà chăm sóc bạn."
06:44
Quality of life, enhanced.
128
404868
1812
Chất lượng cuộc sống được cải thiện.
Hãy để ý, họ là con người.
06:47
Think about the human being.
129
407732
1358
Hai: sức khỏe cộng đồng.
06:49
Two: population health.
130
409114
1931
Làm sao chúng tôi có cái nhìn khác biệt đối với những bệnh nhân này,
06:51
How did we look at this population differently,
131
411069
2851
06:53
and engage with them at a different level, a deeper level,
132
413944
2848
và cam kết với họ một cách đặc biệt, sâu sắc hơn,
06:56
and connect to a broader sense of the human condition than my own?
133
416816
3201
và giúp họ suy nghĩ về cái chết một cách thoải mái hơn?
07:01
How do we manage this group,
134
421091
2584
Làm thế nào để chúng ta quản lý nhóm bệnh nhân này,
07:04
so that of our outpatient population,
135
424584
1769
những bệnh nhân chăm sóc tại nhà,
07:06
94 percent, in 2012, never had to go to the hospital?
136
426377
4898
94%, năm 2012, đã không cần phải đến bệnh viện?
07:11
Not because they couldn't.
137
431919
1633
Không phải vì không thể.
07:15
But they didn't have to.
138
435213
1785
Nhưng họ không cần.
07:17
We brought the care to them.
139
437022
1729
Chúng tôi đến với họ để chăm sóc.
07:19
We maintained their value, their quality.
140
439356
4029
Chúng tôi vẫn giữ được giá trị và chất lượng.
07:25
Number three: per capita expenditures.
141
445220
3007
Ba: chi phí bình quân đầu người.
07:28
For this population,
142
448746
1398
Đối với nhóm người này,
07:30
that today is 2.3 trillion dollars and in 20 years is 60 percent of the GDP,
143
450168
5053
hôm nay số tiền lên đến 2,3 tỷ đô la và trong 20 năm lên đến 60% GDP,
07:35
we reduced health care expenditures by nearly 70 percent.
144
455245
4734
chúng tôi giảm chi phí chăm sóc gần 70%.
07:40
They got more of what they wanted based on their values,
145
460873
3449
Nhưng chi nhiều hơn cho những giá trị họ mong muốn,
07:44
lived better and are living longer,
146
464346
2059
để sống tốt hơn và lâu hơn,
07:47
for two-thirds less money.
147
467464
1769
và giảm được 2/3 số tiền.
07:54
While Harold's time was limited,
148
474880
2035
Khi thời gian của Harold hết,
07:57
palliative care's is not.
149
477663
1901
chăm sóc sau trị liệu không còn.
08:00
Palliative care is a paradigm from diagnosis through the end of life.
150
480288
4676
Chăm sóc sau trị liệu là một mô hình kéo dài từ lúc chuẩn đoán cho đến cuối đời.
08:06
The hours,
151
486677
1177
Hàng giờ,
08:08
weeks, months, years,
152
488361
2392
tuần, tháng, năm,
08:11
across a continuum --
153
491916
1158
liên tục --
08:13
with treatment, without treatment.
154
493098
1884
với trị liệu, không trị liệu.
08:15
Meet Christine.
155
495006
1356
Hãy gặp Christine.
08:17
Stage III cervical cancer,
156
497196
1931
Ung thư cổ tử cung giai đoạn III,
08:19
so, metastatic cancer that started in her cervix,
157
499151
3021
ung thư di căn bắt đầu ở cổ tử cung,
08:22
spread throughout her body.
158
502196
1483
lan ra khắp cơ thể.
08:24
She's in her 50s and she is living.
159
504719
2643
Cô ta ở tuổi ngũ tuần và cô ta vẫn sống.
08:28
This is not about end of life,
160
508743
1593
Đó không phải là hết đời,
08:30
this is about life.
161
510360
1515
đó là cuộc sống.
08:33
This is not just about the elderly,
162
513180
1890
Đó không phải là tuổi già,
08:35
this is about people.
163
515094
1662
đó là con người.
08:37
This is Richard.
164
517929
1212
Đây là Richard.
08:39
End-stage lung disease.
165
519706
1641
Bệnh phổi giai đoạn cuối.
08:42
"Richard, what is it that you hold sacred?"
166
522427
2426
"Richard, điều gì là thiêng liêng đối với ông?"
08:45
"My kids, my wife and my Harley."
167
525581
3015
"Con cái, vợ và chiếc Harley của tôi."
08:49
(Laughter)
168
529094
1011
(Cười)
08:50
"Alright!
169
530129
1150
"Được rổi!
Tôi không thể chở bạn đi chơi với nó được vì tôi chỉ có thể đạp xe thôi,
08:52
I can't drive you around on it because I can barely pedal a bicycle,
170
532544
3238
08:55
but let's see what we can do."
171
535806
1491
nhưng hãy xem tôi có thể làm gì đây."
08:58
Richard came to me,
172
538385
2537
Richard nhìn tôi,
09:00
and he was in rough shape.
173
540946
2897
ông rất yếu.
09:04
He had this little voice telling him
174
544444
1781
Với giọng nói thều thào, ông nói
09:06
that maybe his time was weeks to months.
175
546249
2401
có thể là ông chỉ còn vài tuần hay vài tháng.
09:09
And then we just talked.
176
549488
1266
Rồi chúng tôi nói chuyện.
09:10
And I listened and tried to hear --
177
550778
4089
Tôi lắng nghe và cố gắng nghe--
09:14
big difference.
178
554891
1287
không dễ chút nào.
09:16
Use these in proportion to this.
179
556202
2169
Phải dùng suy đoán để hiểu.
09:20
I said, "Alright, let's take it one day at a time,"
180
560479
2525
Tôi nói."Thôi được rồi, đến đâu hay đến đó,"
09:23
like we do in every other chapter of our life.
181
563028
2527
chúng tôi quen vậy rồi.
09:26
And we have met Richard where Richard's at day-to-day.
182
566573
4409
Và tôi đến thăm Richard nơi ông sống.
09:31
And it's a phone call or two a week,
183
571006
3022
1 hay 2 cuộc điện thoại mỗi tuần,
09:35
but he's thriving in the context of end-stage lung disease.
184
575059
4163
nhưng ông khỏe ra trong giai đoạn cuối của bệnh phổi.
Bây giờ, bác sĩ chăm sóc sau điều trị không chỉ dành cho người già,
09:43
Now, palliative medicine is not just for the elderly,
185
583040
2493
09:45
it is not just for the middle-aged.
186
585557
2604
không chỉ cho người trung niên.
09:49
It is for everyone.
187
589535
1531
Mà cho mọi người.
09:51
Meet my friend Jonathan.
188
591090
1539
Hãy gặp Jonathan bạn tôi.
Chúng tôi rất hân hạnh giới thiệu
09:53
We have the honor and pleasure
189
593903
1480
Jonathan và cha của cậu ta đến với chúng ta hôm nay.
09:55
of Jonathan and his father joining us here today.
190
595407
2320
09:57
Jonathan is in his 20s, and I met him several years ago.
191
597751
2832
Jonathan ở tuổi đôi mươi, và tôi gặp cậu ấy cách đây vài năm.
10:00
He was dealing with metastatic testicular cancer,
192
600607
3322
Lúc ấy cậu phải đối mặt với ung thư tinh hoàn giai đoạn cuối,
10:04
spread to his brain.
193
604700
1252
rồi di căn lên não.
10:06
He had a stroke,
194
606465
1182
Cậu bị đột quỵ,
10:08
he had brain surgery,
195
608375
1548
cậu phải qua phẫu thuật,
10:09
radiation, chemotherapy.
196
609947
2012
xạ trị, hóa trị.
10:13
Upon meeting him and his family,
197
613579
1796
Khi gặp cậu ta và gia đình,
10:15
he was a couple of weeks away from a bone marrow transplant,
198
615399
2831
cậu ghép tủy xương được vài tuần,
10:18
and in listening and engaging,
199
618254
2261
chúng tôi lắng nghe và khuyến khích họ,
10:20
they said, "Help us understand -- what is cancer?"
200
620539
5046
họ nói, "hãy giúp chúng tôi hiểu -- ung thư là gì?"
10:27
How did we get this far
201
627764
1653
Làm sao chúng ta tránh được bệnh
10:30
without understanding what we're dealing with?
202
630513
2301
nếu không hiểu cái chúng ta phải đối mặt?
Làm sao chúng ta giải quyết được khi không ai có khả năng
10:33
How did we get this far without empowering somebody
203
633276
2414
10:35
to know what it is they're dealing with,
204
635714
1912
biết chúng ta đối đầu với cái gì,
10:37
and then taking the next step and engaging in who they are as human beings
205
637650
3608
để rồi phải tiếp tục và lại giao mạng mình cho bác sỹ, cũng là con người thôi,
10:41
to know if that is what we should do?
206
641282
2096
để biết liệu có nên chữa cách này hay cách khác hay không?
10:43
Lord knows we can do any kind of thing to you.
207
643402
3079
Ông Trời mới biết bác sỹ có thể làm gì cho bạn.
Nhưng có nên can thiệp hay không?
10:49
But should we?
208
649133
1205
10:53
And don't take my word for it.
209
653870
1684
Thôi bỏ qua đi.
10:55
All the evidence that is related to palliative care these days
210
655578
4452
Tất cả những bằng chứng liên quan đến chăm sóc sau điều trị ngày nay
11:00
demonstrates with absolute certainty people live better and live longer.
211
660054
4121
cho thấy đại đa số người được chăm sóc sống tốt hơn và lâu hơn.
11:04
There was a seminal article out of the New England Journal of Medicine
212
664199
3344
Có một bài báo quan trọng ở tờ Y Khoa Anh
11:07
in 2010.
213
667567
1150
năm 2010.
11:09
A study done at Harvard by friends of mine, colleagues.
214
669621
2664
Một nghiên cứu ở Harvard bởi những người bạn đồng nghiệp của tôi.
11:12
End-stage lung cancer:
215
672309
1381
Ung thư phổi giai đoạn cuối:
11:13
one group with palliative care,
216
673714
2118
một nhóm được chăm sóc sau điều trị,
và một nhóm tương tự nhưng không có chăm sóc đó.
11:16
a similar group without.
217
676695
1682
11:19
The group with palliative care reported less pain,
218
679782
3352
Nhóm được chăm sóc ít bị đau đớn hơn,
11:23
less depression.
219
683901
1217
ít bị trầm cảm hơn.
11:25
They needed fewer hospitalizations.
220
685556
2907
Họ ít nhập viện hơn.
11:28
And, ladies and gentlemen,
221
688487
1407
Thưa quý vị,
11:30
they lived three to six months longer.
222
690639
3643
họ sống lâu hơn từ 3 đến 6 tháng.
11:35
If palliative care were a cancer drug,
223
695805
3441
Nếu chăm sóc sau điều trị là thuốc ung thư,
11:39
every cancer doctor on the planet would write a prescription for it.
224
699867
3417
thì mọi bác sỹ ung thư trên hành tinh này đều kê đơn với thuốc đó rồi.
11:44
Why don't they?
225
704845
1214
Tại sao họ không làm chứ?
11:47
Again, because we goofy, long white-coat physicians
226
707570
3344
Một lần nữa, vì chúng tôi đây, bác sỹ với áo choàng trắng,
11:50
are trained and of the mantra of dealing with this,
227
710938
4046
được đào tạo và có thần chú để đối đầu với cái này,
mà không biết phải làm sao với cái kia.
11:56
not with this.
228
716401
1234
12:02
This is a space that we will all come to at some point.
229
722697
3744
Đó là nơi tất cả chúng ta sẽ đến.
Nhưng bài nói chuyện hôm nay không phải về cái chết,
12:07
But this conversation today is not about dying,
230
727709
2724
mà là về cuộc sống.
12:10
it is about living.
231
730457
1373
Cuộc sống dựa trên các giá trị của chúng ta,
12:12
Living based on our values,
232
732289
1324
12:13
what we find sacred
233
733637
1419
điều mà chúng ta cho là thiêng liêng
12:15
and how we want to write the chapters of our lives,
234
735080
2417
và cách mà chúng ta muốn viết nên những chương cuộc đời mình,
12:17
whether it's the last
235
737521
1834
dù cho nó là chương cuối
12:19
or the last five.
236
739379
1397
hay còn 5 chương nữa.
12:22
What we know,
237
742258
1414
Điều chúng ta biết,
12:24
what we have proven,
238
744277
1387
điều chúng ta kiểm chứng được,
12:26
is that this conversation needs to happen today --
239
746475
2537
là bài nói chuyện này không cần diễn ra hôm nay --
12:29
not next week, not next year.
240
749946
2059
không phải tuần tới, cũng không phải năm tới.
12:32
What is at stake is our lives today
241
752029
2830
Điều quan trọng là cuộc sống của chúng ta hôm nay
12:34
and the lives of us as we get older
242
754883
1800
và cuộc sống của chúng ta khi già
12:36
and the lives of our children and our grandchildren.
243
756707
2540
và cuộc sống của con cháu chúng ta.
12:40
Not just in that hospital room
244
760310
1873
Không phải là trong phòng bệnh viện
12:42
or on the couch at home,
245
762207
1910
hay giường bệnh tại nhà,
12:44
but everywhere we go and everything we see.
246
764141
2388
mà là ở nơi chúng ta đến mọi thứ chúng ta cảm nhận.
12:48
Palliative medicine is the answer to engage with human beings,
247
768326
5220
Y tế sau điều trị là câu trả lời để cam kết với mọi người,
12:53
to change the journey that we will all face,
248
773570
3454
để thay đổi chuyến đi mà mỗi chúng ta phải đối mặt,
12:58
and change it for the better.
249
778304
1500
và để làm cho nó tốt hơn.
13:02
To my colleagues,
250
782148
1407
Đối với đồng nghiệp của tôi,
13:04
to my patients,
251
784823
1264
đối với bệnh nhân của tôi,
13:06
to my government,
252
786702
1174
đối với chính phủ của tôi,
13:08
to all human beings,
253
788303
2059
đối với mọi người,
13:10
I ask that we stand and we shout and we demand
254
790386
3370
tôi hỏi liệu chúng ta đứng dậy chúng ta kêu đau và đòi hỏi
13:14
the best care possible,
255
794641
1591
được chăm sóc tốt nhất,
thì chúng ta có thể sống tốt hơn ở hiện tại hay không
13:17
so that we can live better today
256
797352
2230
13:19
and ensure a better life tomorrow.
257
799606
1681
và được bảo đảm một cuộc sống tốt hơn cho ngày mai hay không?
13:21
We need to shift today
258
801311
1967
Chúng ta cần thay đổi hôm nay
13:24
so that we can live tomorrow.
259
804452
2881
để chúng ta có thể sống ngày mai.
13:28
Thank you very much.
260
808838
1151
Cảm ơn rất nhiều.
13:30
(Applause)
261
810013
1288
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7