Can we call it a "world map" if it's missing a billion people? | Rebecca Firth

61,163 views ・ 2020-09-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Thu Ha Tran
Khi bão Maria tấn công Puerto Rico vào năm 2017,
chúng ta đều theo dõi thảm họa này trên màn ảnh nhỏ.
Có ít nhất 160.000 người phải sơ tán,
00:13
When Hurricane Maria hit Puerto Rico in 2017,
0
13261
3113
và gần 3.000 người chết.
Toàn bộ hòn đảo bị mất điện,
00:16
we all watched as a disaster played out on our screens.
1
16398
3073
và một số khu vực không hề có điện trong 11 tháng.
00:19
At least 160,000 people were displaced,
2
19495
2617
Đa phần chúng ta không biết phải giúp như thế nào.
00:22
and nearly 3,000 people died.
3
22136
2075
00:24
Electricity was cut off to the entire island,
4
24235
2472
Một số người quyên góp cho các tổ chức phi chính phủ quốc tế,
00:26
and some neighborhoods didn't get power back for 11 months.
5
26731
3165
một số người vận động chính quyền địa phương.
Nhưng vì việc này quá khó khăn, nên đa phần chúng ta cảm thấy bất lực.
00:30
Many of those watching didn't know how to help.
6
30326
2512
00:33
Some donated to international NGOs.
7
33599
2280
Tại tổ chức Bản đồ nhân đạo mở,
00:35
Some lobbied their elected officials.
8
35903
2169
hay còn được gọi là HOT,
chúng tôi đã chọn cách làm khác.
00:38
But as with so many crises,
9
38096
1568
00:39
so many of us simply gave in and felt helpless.
10
39688
2761
Chúng tôi huy động 6.000 tình nguyện viên trên khắp thế giới
00:42
At the Humanitarian OpenStreetMap team,
11
42838
1977
để vẽ bản đồ thể hiện mọi ngôi nhà, mọi con đường ở Puerto Rico.
00:44
also known as HOT,
12
44839
1413
Và ở đây, các bạn có thể thấy quá trình hoàn thiện bản đồ của chúng tôi.
00:46
we did something different.
13
46276
1452
00:47
We mobilized 6,000 volunteers across the world
14
47752
2889
Chúng tôi sử dụng bản đồ này để tiếp cận,
00:50
who mapped every home and every road in Puerto Rico.
15
50665
3194
cung cấp các gói cứu trợ, WiFi và các điểm sạc điện thoại
00:53
And here you can see the maps those volunteers made taking shape.
16
53883
3513
cho những người bị thiệt hại.
00:57
Responders then used those maps to assess the state of buildings and roads
17
57420
3620
Tất cả những khó khăn này,
kể cả đại dịch COVID-19 đang hoành hành hiện nay
01:01
and to provide emergency funds, WiFi and phone-charging points
18
61064
3585
đều để lại hậu quả nghiêm trọng.
01:04
to people whose homes were damaged.
19
64673
2028
Nhưng phần lớn lại có một điểm chung:
01:07
All crises,
20
67240
1153
01:08
including the COVID-19 pandemic we're living through right now,
21
68417
3084
những người bị ảnh hưởng nhiều nhất là những người sống ở nơi hẻo lánh nhất.
01:11
have devastating characteristics.
22
71525
1922
Hiện nay, hơn một tỷ người sống ở những nơi không có trên bản đồ.
01:14
But many of them have one thing in common:
23
74038
2480
01:16
the people hit the hardest are often literally not on the map.
24
76542
3634
Nếu bạn tìm những nơi này trên mạng,
bạn sẽ thấy toàn là khoảng trống.
01:20
Right now, more than one billion people live in places that are not mapped.
25
80519
4236
Và khoảng trống đó không chỉ thể hiện sự thiếu tôn trọng
đến những người này,
01:25
If you look those places up online,
26
85246
1796
mà nó còn thể hiện sự bất công,
01:27
you'll see nothing but a blank.
27
87066
1877
khiến cho nhiều người phải đau khổ, trong khi điều này có thể tránh được.
01:28
And that blank isn't just a huge statement of disrespect
28
88967
3289
Vậy điều gì sẽ xảy ra khi một nơi nào đó không được xuất hiện trên bản đồ?
01:32
to our fellow human beings,
29
92280
1959
01:34
it's an injustice,
30
94263
1633
01:35
causing very direct, very real and very avoidable human suffering.
31
95920
4504
Tôi sống ở Peru, và vài tháng trước,
một số nhân viên y tế cộng đồng đã nhờ chúng tôi vẽ bản đồ.
01:40
So what does not being on the digital map actually look like?
32
100448
3559
Đương nhiên là ở những nơi chưa có trên bản đồ.
Cho nên, chúng tôi đã nhờ ngài thị trưởng ở đây vẽ đường.
01:44
I live in Peru, and a few months ago,
33
104515
1973
Đây là bản vẽ của ông ấy.
01:46
some community health workers asked us to help them map.
34
106512
2698
Rất khó để đi theo chỉ dẫn này. (Cười)
Chúng tôi không biết những đường này nằm ở đâu.
01:49
Obviously, where they were wasn't mapped,
35
109234
1986
01:51
so to get there, we asked a local mayor to draw the route.
36
111244
2768
Ông ấy viết vài con số trên đó để thể hiện thời gian di chuyển.
01:54
This is what he drew.
37
114036
1315
Nhưng khi chúng tôi đi
01:55
This piece of paper was hard to follow. (Laughs)
38
115375
2291
thì điều đó không hề khớp với thực tế.
01:57
We didn't really know what these lines were.
39
117690
2071
Nhưng vấn đề ở đây không nằm ở chuyện chúng tôi đi lạc
01:59
He put some numbers on there that he assured us were travel times,
40
119785
3114
hay chê bai việc ai đó vẽ xấu.
02:02
but as we were driving along,
41
122923
1398
Thử nghĩ xem, việc quản lý một nhóm đến đây để làm việc
02:04
these did not correspond to our reality.
42
124345
2108
02:06
But this isn't about me getting lost
43
126477
2509
mà không có bản đồ để chỉ dẫn sẽ kém hiệu quả như thế nào.
02:09
or about shaming someone's bad drawing skills.
44
129010
2242
Rồi khi họ đến được đúng nơi,
thì làm sao họ có thể liên hệ dữ liệu họ thu được với nơi đó?
02:11
Think how inefficient it is to manage a team
45
131673
2121
02:13
who need to work in this place
46
133818
1551
Các nhân viên y tế biết rằng những khu vực này rất cần sự trợ giúp,
02:15
without a map to tell them where they need to go.
47
135393
2408
đặc biệt là tình trạng thiếu máu và suy dinh dưỡng ở trẻ em.
02:18
Then, once they're in the right village,
48
138214
1952
02:20
how can they collect some data and associate it to that place?
49
140190
2971
Họ chỉ không biết những đứa trẻ này đang ở đâu,
hay nguyên nhân của những vấn đề trên là gì.
02:23
Those community health workers know that needs in this region are high,
50
143185
3413
Họ muốn xác định vị trí những gia đình có trẻ em dưới năm tuổi,
02:26
particularly anemia and malnutrition among children.
51
146622
2469
nhưng điều đó rất khó khăn vì họ không có bản đồ.
02:29
They just don't know where those children are,
52
149115
2175
Sau một khóa đào tạo ngắn, chúng tôi bắt đầu làm bản đồ,
02:31
or what is causing that problem.
53
151314
1557
02:32
They want to be able to locate the home of every child under five,
54
152895
3138
và đây là sản phẩm của các nhân viên y tế.
Bản đồ này có đầy đủ mọi yếu tố cần có để định hướng,
02:36
but how can they do that without a map?
55
156057
2049
như sông ngòi, cầu đường...
02:38
After a brief training, we went out to make a map,
56
158130
2603
Nó cũng có những địa danh như trường học, sân bóng, quảng trường.
02:40
and this is what those community health workers produced.
57
160757
2719
Và tôi rất vui vì vài tuần trước,
02:43
This map has everything you need to navigate,
58
163873
2112
chúng tôi nhận được một cuộc gọi từ những nhân viên y tế,
02:46
like the rivers and bridges,
59
166009
1399
họ đang sử dụng bản đồ này để khống chế dịch bệnh COVID-19.
02:47
but it also has every local landmark, the school, the football pitch, the plaza.
60
167432
3821
Chắc các bạn đang tự hỏi
02:51
And I'm pleased to say that a few weeks ago,
61
171277
2073
tại sao những nơi này không có mặt trên bản đồ thương mại?
02:53
we got a call from those community health workers,
62
173374
2358
02:55
and they're using this map in their response containing COVID-19.
63
175756
3107
Tại vì việc lập bản đồ cho những khu vực dễ bị tổn thương này
không phải là ưu tiên hàng đầu của các công ty vì lợi nhuận.
02:59
So you might be thinking:
64
179593
1360
03:00
Why aren't these places on commercial maps?
65
180977
2270
Mô hình kinh doanh này thường phụ thuộc vào quảng cáo và dữ liệu khách hàng.
03:03
In short, mapping the most vulnerable places in our world
66
183866
2896
Cho nên, các vùng khó khăn nhất thường bị bỏ rơi.
03:06
just hasn't been a priority for for-profit companies,
67
186786
2598
Điều này có nghĩa là các tổ chức cứu trợ nhỏ lẻ
03:09
whose business models typically rely on advertising and data sales.
68
189408
3847
sẽ lập bản đồ cho một khu vực nhỏ mà họ hoạt động,
và những bản đồ ngoại tuyến này sẽ nhanh chóng bị lỗi thời
03:13
This leaves out the poorest communities
69
193789
1910
khi dự án kết thúc.
03:15
and means that individual aid organizations create maps
70
195723
2627
Chúng ta đang bị thiếu những dữ liệu có khả năng chia sẻ và cập nhật dễ dàng.
03:18
for the small areas that they're working in
71
198374
2073
03:20
in offline systems which rapidly become out-of-date when a project ends.
72
200471
4776
Nhưng, chúng tôi có một giải pháp.
Chúng tôi sử dụng OpenStreetMap,
03:25
So what we have here is a lack of easily shareable
73
205271
2661
một phần mềm vẽ bản đồ được sáng lập vào năm 2006.
03:27
and easily updatable data.
74
207956
1754
Đây là một phần mềm miễn phí, nguồn mở mà ai cũng có thể sử dụng.
03:30
But we also have a solution.
75
210139
1599
Tương tự như Wikipedia,
03:32
We map with a tool called OpenStreetMap,
76
212158
2066
ai cũng có thể xem và chỉnh sửa bản đồ trên OpenStreetMap.
03:34
which was founded in 2006
77
214248
1765
03:36
and is a free, open-source tool which anyone can use to map the world.
78
216037
3485
Và thành quả đạt được là một bản đồ chất lượng, miễn phí,
03:39
Just as anyone can read or edit an article on Wikipedia,
79
219998
3082
mà ai cũng có thể sử dụng.
Đó là bản đồ dành cho tất cả chúng ta.
Việc tạo bản đồ gồm hai công đoạn.
03:43
anyone can use or edit the map in OpenStreetMap,
80
223104
2311
03:45
and the resulting map is public good,
81
225439
1785
Nhà cửa, đường sá có thể chưa có trên bản đồ,
03:47
free and open for anyone to use,
82
227248
1602
nhưng chúng ta có thể thấy rõ chúng trên ảnh vệ tinh.
03:48
creating one map for all of us.
83
228874
2270
Các tình nguyện viên trên khắp thế giới sẽ dựa vào hình ảnh từ vệ tinh
03:51
It works in two phases.
84
231168
1838
03:53
Buildings and roads might not be on the map yet,
85
233847
2278
để vẽ chồng nhà cửa, đường sá lên trên bản đồ.
03:56
but you can see them clearly in satellite imagery.
86
236149
2439
Cái này được gọi là bản đồ thô.
03:58
Volunteers working anywhere in the world turn satellite images into maps
87
238612
3709
Trung bình, trong mỗi lần đăng nhập,
mỗi tình nguyện viên sẽ vẽ được một khu vực có diện tích nhỏ hơn 10 km².
04:02
through drawing the buildings and roads
88
242345
1882
Nhưng khi cộng công sức của tất cả mọi người lại,
04:04
on top of them.
89
244251
1151
04:05
We call this a base map.
90
245426
1261
chúng ta sẽ có thể vẽ được cả thành phố chỉ trong vài ngày.
04:07
On average, each time a volunteer logs in,
91
247354
2026
04:09
they map an area less than 10 kilometers squared,
92
249404
2562
Kế tiếp là việc của người dân địa phương.
04:11
but add all those contributions together,
93
251990
1971
Những người sống và làm việc trong khu vực đó
04:13
and you can map entire cities in just a couple of days.
94
253985
2929
sẽ thêm chi tiết vào bản đồ thô.
Ví dụ như nhận dạng tòa nhà này là trường học hay bệnh viện.
04:17
And second, local mapping.
95
257936
2092
04:20
People living and working in the places we're mapping
96
260447
2534
Họ sẽ thêm vào những thông tin mà chúng ta không thấy ở trên ảnh vệ tinh.
04:23
take that base map and color it in,
97
263005
1892
Mọi người luôn sẵn lòng giúp chúng tôi,
04:24
for example, identifying: Is this building a school or a hospital?
98
264921
3804
kể cả trong những tình huống xấu nhất.
Chúng tôi tối ưu hóa công cụ này
04:29
Those people add information you can't see in a satellite image.
99
269125
3028
để có thể dùng được trên điện thoại,
với giá chỉ 30 đô la.
04:32
We found people able and eager to map
100
272177
1831
Hơn thế nữa, phần mềm này có thể sử dụng ngoại tuyến
04:34
in even the most challenging situations worldwide,
101
274032
2373
nên những người không thể lên mạng thường xuyên
04:36
and we've optimized the tools to work on smartphones
102
276429
2468
vẫn có thể thêm dữ liệu cho bản đồ trong khi phải lo liệu cho cuộc sống,
04:38
costing as little as 30 dollars.
103
278921
1886
04:40
Additionally, the tools work offline,
104
280831
1891
rồi họ sẽ cập nhật những dữ liệu đó
khi truy cập được dịch vụ điện thoại hoặc WiFi.
04:42
so people without regular access to cell service can still contribute,
105
282746
3631
Trong 10 năm qua, đã có những người đến từ mọi tầng lớp xã hội tham gia.
04:46
adding things to the map as they go about their daily lives,
106
286401
2860
Những người tị nạn đã chỉ ra những trạm cấp nước hỏng.
04:49
and then uploading when they get access to cell service or WiFi.
107
289285
3241
Những phụ nữ ở nông thôn
đã thêm tên của các địa danh bằng tiếng địa phương.
04:53
In 10 years, we've seen people from all walks of life take part.
108
293021
3540
Và bằng những việc làm này,
họ đã giúp cộng đồng của mình thay đổi theo hướng tích cực.
04:57
Refugees have mapped broken water points.
109
297022
2199
Kể từ năm 2010, HOT đã thu hút được hơn 200.000 tình nguyện viên
04:59
Rural women have added place names in Indigenous languages.
110
299245
3498
05:02
And, in doing so, people become active agents of change
111
302767
3012
và đã lập bản đồ cho khu vực có hơn 150 triệu người sinh sống
05:05
in their communities.
112
305803
1658
bằng OpenStreetMap.
05:07
Since 2010, HOT has engaged over 200,000 volunteers
113
307485
4676
Những bản đồ này được dùng để phục vụ việc tìm kiếm và cứu hộ
các nạn nhân mắc kẹt trong những tòa nhà sập
05:12
who have mapped an area home to more than 150 million people
114
312185
2990
sau trận động đất Haiti vào năm 2010.
05:15
in OpenStreetMap.
115
315199
1181
Chúng được dùng để cung cấp vaccine ngừa bại liệt
05:16
Those maps have been used by search and rescue operations
116
316404
2734
cho trẻ em sống ở vùng nông thôn Nigeria.
05:19
to free hundreds of people trapped in collapsed buildings
117
319162
2699
Và họ cũng đã lập bản đồ thể hiện các trại tị nạn, nhà cửa, đường sá
05:21
after the 2010 Haiti earthquake.
118
321885
1801
của hơn 8 triệu người tị nạn đến từ Nam Sudan, Syria và Venezuela.
05:23
They've been used to provide polio vaccinations to children
119
323710
2889
05:26
across all of rural Nigeria.
120
326623
1590
Chúng tôi hợp tác với những tổ chức nhân đạo lớn nhất thế giới
05:28
And they've mapped the camps, routes and new homes
121
328237
3019
để đảm bảo những bản đồ này có ích,
05:31
of more than eight million refugees fleeing South Sudan, Syria and Venezuela.
122
331280
4978
ví dụ như Hội chữ thập đỏ, Bác sĩ không biên giới, UNICEF,...
05:36
We work with the biggest humanitarian organizations in the world
123
336282
3022
và hiện tại có hơn 2000 địa điểm
đang cần được chúng tôi lập bản đồ.
05:39
to make sure these maps have impact --
124
339328
1933
Đó là câu chuyện của chúng tôi.
05:41
the Red Cross, Médecins Sans Frontières, UNICEF to name a few --
125
341285
3390
Nhưng nếu những nơi này có mặt trên bản đồ
05:44
and we currently have a queue of more than 2,000 places
126
344699
2617
trước khi có khủng hoảng xảy ra sẽ tốt hơn đúng không?
05:47
needing to be mapped.
127
347340
1335
Chúng tôi đã sẵn sàng cho một bước ngoặt mới.
05:48
So that's the story so far.
128
348699
2720
Trong những năm qua,
chúng tôi đã được phép truy cập vào các ảnh vệ tinh mới nhất.
05:51
But wouldn't it be great if these places were on the map
129
351443
2654
05:54
before they were in crisis?
130
354121
1318
Máy học và trí tuệ nhân tạo giúp con người lập bản đồ hiệu quả hơn.
05:55
Now we're ready for a step change.
131
355463
1789
05:57
Over the past few years,
132
357796
1378
Và ngày càng có nhiều người ở khắp nơi có khả năng và tự nguyện
05:59
we've gained access to global, regularly updated satellite imagery.
133
359198
3658
lập bản đồ cho cộng đồng của mình.
06:02
Machine learning and AI are helping human mappers
134
362880
2375
Trong vòng năm năm tới,
chúng tôi hy vọng sẽ thu hút được hơn một triệu tình nguyện viên
06:05
to work more efficiently.
135
365279
1308
06:06
And worldwide, more and more people are willing and able
136
366942
3146
để lập bản đồ cho những khu vực khó khăn nhất
có tổng cộng hơn một tỷ người đang sinh sống ở 94 quốc gia.
06:10
to map their communities.
137
370112
1595
06:12
Over the next five years,
138
372120
1480
06:13
we'll engage one million volunteers who will map an area
139
373624
3364
Để làm được điều này, chúng ta cần làm ba thứ.
Đầu tiên, chúng ta phải phát triển thành cộng đồng có một triệu người tham gia
06:17
home to the one billion most vulnerable people
140
377012
2854
06:19
across 94 countries.
141
379890
1770
để cùng tạo một bản đồ mà tất cả mọi người, tất cả mọi nơi
06:22
To achieve this,
142
382026
1165
06:23
we need to do three things.
143
383215
1708
đều có mặt trên đó.
Chúng tôi sẽ thiết lập các trung tâm
06:25
First, we need to grow our community to one million mappers,
144
385701
3295
để đào tạo và hỗ trợ các tình nguyện viên ở địa phương
để họ có thể lập bản đồ cho những vùng khó khăn ở đất nước mình.
06:29
who will build a world where everyone everywhere is represented.
145
389020
3592
Tiếp theo, chúng ta cần phải đầu tư vào công nghệ.
06:33
We'll set up a network of regional hubs
146
393049
1891
06:34
to train and support those volunteers
147
394964
2281
Bây giờ, bạn có thể thêm những thứ như một tòa nhà hoặc một địa danh
06:37
to map the vulnerable places in their own countries.
148
397269
2939
vào bản đồ chỉ trong vài giây,
nhưng để học và có thể lập bản đồ một cách nhanh gọn trên thiết bị di động
06:40
Second, we need to invest in technology.
149
400232
2689
06:42
Right now, you can add something like a building or a local landmark
150
402945
3371
lại là một vấn đề khác.
Chúng ta cần phải đầu tư vào công nghệ
06:46
to the map in just a few seconds,
151
406340
1750
để có thể chỉnh sửa bản đồ bằng thiết bị di động trên quy mô lớn.
06:48
but learning to map
152
408114
1251
06:49
and mapping easily and quickly on a mobile
153
409389
2188
Và cuối cùng, chúng ta cần phải tuyên truyền nhiều hơn.
06:51
can be a problem.
154
411601
1183
06:53
We need to invest in technologies
155
413286
1869
Các tổ chức cứu trợ cần phải biết
06:55
to make mobile edits to the map possible at a massive scale.
156
415179
3620
họ có thể sử dụng những bản đồ này miễn phí
và họ có thể yêu cầu bản đồ cho khu vực mà họ đang hoạt động.
06:59
And third, we need to raise awareness.
157
419341
2501
07:01
Aid projects across the world need to know
158
421866
2350
Với tôi, đây chính là một trong những điều tuyệt nhất về dự án này.
07:04
that these maps are free and available for them to use
159
424240
2897
Nó không hẳn là về HOT, hay một tổ chức đơn lẻ nào,
07:07
and that they can request maps for the areas that they're working in.
160
427161
3563
mà nó chính là tạo nền tảng cho các tổ chức cùng nhau phát triển.
07:10
For me, this is one of the most wonderful things about this project.
161
430748
3214
07:13
It isn't really about HOT or any single organization.
162
433986
2851
Bất kể chúng ta có làm gì thì thảm họa và khủng hoảng vẫn sẽ xảy ra,
07:16
It's about creating a foundation
163
436861
1580
và chúng ta sẽ luôn tìm cách giải quyết chúng.
07:18
on which so many organizations will thrive.
164
438465
3090
Các chương trình phát triển sẽ vẫn tiếp tục,
07:21
Whatever we do,
165
441992
1270
nhưng nếu không có bản đồ, họ sẽ bị thiếu những thông tin cần thiết
07:23
disasters and crises will still happen,
166
443286
2805
về nơi mà họ sẽ làm việc trước khi họ đến.
07:26
and humanitarians will still respond to them.
167
446115
2886
Với những bản đồ mở, miễn phí và luôn được cập nhật
07:29
Development programs will continue,
168
449413
1931
những chương trình này sẽ tạo được nhiều ảnh hưởng tích cực hơn,
07:31
but without maps, they'll lack critical information
169
451368
2414
07:33
about what to expect in the community before they get there.
170
453806
2830
giúp nhiều sinh mạng được cứu sống và nhiều mảnh đời được cải thiện hơn.
07:36
With open, free, up-to-date maps,
171
456660
2746
07:39
those programs will have more impact than they would do otherwise,
172
459430
3114
Hơn thế nữa,
07:42
leading to a meaningful difference in lives saved or improved.
173
462568
3760
đã năm 2020 rồi, mà thế giới vẫn còn đến một tỷ “người vô hình”.
07:47
But it's so much more than that.
174
467279
2890
Điều đó không thể chấp nhận được!
Đây chính là công cụ giúp cho mọi công dân sống trên hành tinh này
07:50
It's 2020, and one billion people in our world are not visible.
175
470704
4979
được mọi người biết đến sự hiện diện của mình,
và được xuất hiện trên bản đồ.
07:56
That's wrong.
176
476209
1324
Bạn tôi sợ điều này sẽ dẫn tới việc bị kết nối quá mức,
07:57
This is a tool through which every citizen of Planet Earth
177
477940
2843
nhưng làm sao chúng ta có thể chấp nhận được
08:00
can become known and seen,
178
480807
1872
việc còn hơn một tỷ “người vô hình”?
08:02
to literally be put on the map.
179
482703
2100
May mắn thay,
kể cả người lười nhất trong chúng ta cũng có thể giải quyết vấn đề này.
08:05
My peers complain about being too overconnected,
180
485263
2523
08:07
so how can it be possible for more than a billion people
181
487810
2638
Nếu bạn có thể lướt điện thoại,
bạn có thể giúp.
08:10
to remain invisible?
182
490472
1251
08:11
Luckily, this is a problem even the laziest among us
183
491747
2875
Lập bản đồ ngay hôm nay
để giúp thế giới ngày mai tốt đẹp hơn.
08:14
can help to solve.
184
494646
1439
Các bác sĩ tuyến đầu và các nhà từ thiện
08:16
If you can swipe left or right,
185
496109
2368
08:18
you can help.
186
498501
1170
đang trông cậy vào bạn.
08:20
Map this morning
187
500235
1181
Xin cảm ơn!
08:21
and influence life-changing decisions this afternoon.
188
501440
3014
08:24
Frontline health workers and humanitarians are literally waiting for you.
189
504478
4253
08:29
Thank you.
190
509155
1218
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7