How to turn a group of strangers into a team | Amy Edmondson

504,979 views ・ 2018-06-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vy Anh Nguyễn Reviewer: 24 Anh
Vào ngày 5 tháng 8 năm 2010,
Tại mỏ đồng San Jose ở miền bắc Chile, một vụ sập lớn đã khiến 33 người
bị mắc kẹt ở độ sâu nửa dặm dưới mặt đất - sâu bằng hai Tòa nhà Empire State --
00:12
It's August 5, 2010.
0
12864
2571
00:16
A massive collapse at the San José Copper Mine in Northern Chile
1
16166
4115
dưới lớp đá cứng nhất trên thế giới.
00:20
has left 33 men trapped half a mile -- that's two Empire State Buildings --
2
20305
6181
Những người bị mắc kẹt sẽ tìm đến nơi trú ẩn nhỏ,
được thiết kế sẵn cho tình huống này,
00:26
below some of the hardest rock in the world.
3
26510
2831
nơi này sẽ nóng, bẩn,
00:30
They will find their way to a small refuge designed for this purpose,
4
30522
4690
và có thức ăn dự trữ đủ cho hai người trong mười ngày.
Trên mặt đất, các chuyên gia đã sớm phát hiện ra rằng
00:35
where they will find intense heat, filth
5
35236
4080
họ không thể tìm ra một kế hoạch giải cứu khả thi.
00:39
and about enough food for two men for 10 days.
6
39340
2961
Không có công nghệ khoan hiện có nào có thể xuyên qua lớp đá
00:43
Aboveground, it doesn't take long
7
43436
3468
00:46
for the experts to figure out that there is no solution.
8
46928
3155
cứng và ở độ sâu như vậy
00:50
No drilling technology in the industry is capable of getting through rock
9
50560
5678
trong thời gian đủ nhanh để cứu mạng những người bị mắc kẹt.
Không ai nắm rõ vị trí của nơi trú ẩn.
00:56
that hard and that deep
10
56262
2433
00:58
fast enough to save their lives.
11
58719
2335
Thậm chí còn không chắc những thợ mỏ còn sống hay không.
01:02
It's not exactly clear where the refuge is.
12
62612
3051
Thậm chí còn không biết ai chịu trách nhiệm.
Tuy nhiên, trong vòng 70 ngày,
01:06
It's not even clear if the miners are alive.
13
66933
2312
tất cả 33 người này được đưa lên mặt đất và vẫn còn sống sót.
01:10
And it's not even clear who's in charge.
14
70593
2012
Câu chuyện đặc biệt này là một trường hợp nghiên cứu
01:12
Yet, within 70 days, all 33 of these men will be brought to the surface alive.
15
72629
5925
về sức mạnh của hợp tác.
Vậy “hợp tác” là gì?
Hợp tác là làm việc theo nhóm tức thời.
01:19
This remarkable story is a case study
16
79090
3610
Đó là về việc điều phối và cộng tác với mọi người,
01:22
in the power of teaming.
17
82724
1359
vượt qua mọi loại rào cản như:
01:24
So what's "teaming"?
18
84678
1339
chuyên môn, khoảng cách, múi giờ, bất kỳ thứ gì bạn nghĩ đến --
01:26
Teaming is teamwork on the fly.
19
86041
2207
01:28
It's coordinating and collaborating with people
20
88272
2452
để hoàn thành công việc.
01:30
across boundaries of all kinds --
21
90748
1965
Hãy nghĩ về đội thể thao yêu thích của bạn,
01:32
expertise, distance, time zone, you name it --
22
92737
4684
vì đây là điều khác hẳn.
Đội thể thao phối hợp: điều kỳ diệu đó, những lối chơi cứu nguy cho trận đấu đó.
01:37
to get work done.
23
97445
1740
01:39
Think of your favorite sports team, because this is different.
24
99209
3575
Nhưng các đội thể thao giành chiến thắng vì họ luyện tập.
01:42
Sports teams work together: that magic, those game-saving plays.
25
102808
4985
Nhưng bạn chỉ có thể luyện tập nếu các thành viên không đổi theo thời gian.
01:47
Now, sports teams win because they practice.
26
107817
4083
Vì vậy bạn có thể nghĩ về tinh thần đồng đội--
Một đội thể thao là hiện thân của định nghĩa của một đội,
01:51
But you can only practice if you have the same members over time.
27
111924
4465
định nghĩa chính thức.
Đó là một nhóm người tương đối nhỏ, ổn định, gắn kết.
01:56
And so you can think of teaming ...
28
116413
2116
01:58
Sports teams embody the definition of a team,
29
118553
3290
Họ dựa vào nhau để đạt được kết quả chung.
02:01
the formal definition.
30
121867
1369
Bạn có thể coi hợp tác giống trò chơi ngẫu hứng trong công viên,
02:03
It's a stable, bounded, reasonably small group of people
31
123260
4001
trái ngược với một đội chính thức, được luyện tập bài bản.
02:07
who are interdependent in achieving a shared outcome.
32
127285
2682
Vậy thì đội nào sẽ giành chiến thắng trong trận đấu đối đầu.
02:10
You can think of teaming as a kind of pickup game in the park,
33
130690
3523
Câu trả lời thật hiển nhiên.
Vậy tại sao tôi nghiên cứu về hợp tác?
02:14
in contrast to the formal, well-practiced team.
34
134237
2924
Bởi vì ngày nay, ngày càng nhiều người cần phải làm việc theo cách này.
02:17
Now, which one is going to win in a playoff?
35
137185
2528
02:19
The answer is obvious.
36
139737
1596
Với các doanh nghiệp toàn cầu, nhịp độ nhanh, hoạt động 24/7,
02:21
So why do I study teaming?
37
141828
1864
02:24
It's because it's the way more and more of us have to work today.
38
144550
4422
lịch trình thay đổi chóng mặt
và các chuyên môn thu hẹp dần,
02:29
With 24/7 global fast-paced operations,
39
149368
3927
ngày càng có nhiều người luôn phải làm việc với những người khác nhau
02:33
crazy shifting schedules
40
153319
2712
để hoàn thành công việc.
Chúng ta không thể ước vọng có một đội ngũ ổn định.
02:36
and ever-narrower expertise,
41
156055
2716
Hoặc nếu có cơ hội, hãy làm việc bằng mọi cách.
02:38
more and more of us have to work with different people all the time
42
158795
3230
Nhưng ngày càng nhiều công việc mà chúng ta làm ngày nay
02:42
to get our work done.
43
162049
1363
02:43
We don't have the luxury of stable teams.
44
163436
2634
không chứa lựa chọn đó.
Việc này rõ rệt nhất ở bệnh viện.
02:46
Now, when you can have that luxury, by all means do it.
45
166094
4130
Nhiều nghiên cứu của tôi đã được thực hiện ở đây trong những năm qua.
02:50
But increasingly for a lot of the work we do today,
46
170248
2744
Hóa ra các bệnh viện phải mở cửa 24/7.
02:53
we don't have that option.
47
173016
1458
02:54
One place where this is true is hospitals.
48
174498
2852
02:57
This is where I've done a lot of my research over the years.
49
177831
3104
Và các bệnh nhân đều có tình trạng khác nhau.
03:00
So it turns out hospitals have to be open 24/7.
50
180959
4842
Sự khác biệt của họ rất phức tạp và độc đáo.
Trung bình mỗi bệnh nhân nhập viện được khoảng 60 người chăm sóc
03:06
And patients -- well, they're all different.
51
186524
3440
03:09
They're all different in complicated and unique ways.
52
189988
2757
trong thời gian nằm viện.
03:12
The average hospitalized patient is seen by 60 or so different caregivers
53
192769
5603
Họ đến từ các ca trực khác nhau, lĩnh vực khác nhau,
chuyên môn khác nhau,
03:18
throughout his stay.
54
198396
1452
và có lẽ thậm chí không biết tên nhau.
03:20
They come from different shifts, different specialties,
55
200555
2683
Nhưng họ phải hợp tác với nhau để bệnh nhận được chăm sóc tốt.
03:23
different areas of expertise,
56
203262
3941
Nếu họ không làm như vậy, bi kịch sẽ xảy ra.
03:27
and they may not even know each other's name.
57
207227
2493
Dĩ nhiên khi hợp tác, sự đánh đổi không phải lúc nào cũng là sự sống và cái chết.
03:29
But they have to coordinate in order for the patient to get great care.
58
209744
3555
Thử nghĩ xem, cần những gì để làm một bộ phim hoạt hình,
03:33
And when they don't, the results can be tragic.
59
213323
2727
bộ phim hoạt hình đạt giải.
03:36
Of course, in teaming, the stakes aren't always life and death.
60
216885
3792
Tôi có vinh dự được đến Disney Animation
03:40
Consider what it takes to create an animated film,
61
220701
4040
và nghiên cứu hơn 900 nhà khoa học và nghệ sĩ,
03:44
an award-winning animated film.
62
224765
1695
03:46
I had the good fortune to go to Disney Animation
63
226484
3156
người kể chuyện, chuyên gia máy tính,
khi họ hợp tác trong các đội hình thay đổi liên tục
03:49
and study over 900 scientists, artists,
64
229664
4938
để tạo nên thành phẩm tuyệt vời như Frozen.
03:54
storytellers, computer scientists
65
234626
2387
Họ chỉ làm việc cùng nhau, và không bao giờ cùng một nhóm hai lần,
03:57
as they teamed up in constantly changing configurations
66
237037
3963
và không ai biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo.
04:01
to create amazing outcomes like "Frozen."
67
241024
3318
Chăm sóc bệnh nhân trong phòng cấp cứu
04:04
They just work together, and never the same group twice,
68
244366
4439
và thiết kế một bộ phim hoạt hình
04:08
not knowing what's going to happen next.
69
248829
2322
rõ ràng là công việc rất khác nhau.
Nhưng đằng sau các điểm khác biệt, chúng có nhiều điểm tương đồng.
04:11
Now, taking care of patients in the emergency room
70
251175
3491
04:14
and designing an animated film
71
254690
2438
Bạn phải có những chuyên môn khác nhau vào những thời điểm khác nhau,
04:17
are obviously very different work.
72
257152
2288
bạn không có những vai trò cố định, bạn không có những sản phẩm cố định,
04:19
Yet underneath the differences, they have a lot in common.
73
259464
3736
bạn sẽ làm nhiều việc mà bạn chưa từng làm trước đây
04:23
You have to get different expertise at different times,
74
263224
3399
và bạn không thể làm vậy với một đội nhóm ổn định.
04:26
you don't have fixed roles, you don't have fixed deliverables,
75
266647
3525
Đây không phải là một cách làm việc dễ dàng,
04:30
you're going to be doing a lot of things that have never been done before,
76
270196
3538
nhưng như tôi đã nói, đó là cách mà ngày càng nhiều người phải làm việc,
04:33
and you can't do it in a stable team.
77
273758
2462
chúng ta phải hiểu điều đó.
04:36
Now, this way of working isn't easy,
78
276776
3587
Tôi nghĩ nó đặc biệt cần thiết
04:40
but as I said, it's more and more the way many of us have to work,
79
280387
3552
cho những công việc phức tạp và khó đoán
và giải quyết những vấn đề lớn.
04:43
so we have to understand it.
80
283963
1397
Giám đốc điều hành Unilever, Paul Polman đã nói rất hay:
04:45
And I would argue that it's especially needed
81
285384
3610
“Những vấn đề chúng ta gặp phải ngày nay quá lớn, quá thách thức,
04:49
for work that's complex and unpredictable
82
289018
2106
04:51
and for solving big problems.
83
291148
2001
khá rõ ràng là chúng ta không thể tự mình giải quyết,
04:53
Paul Polman, the Unilever CEO, put this really well
84
293173
3799
do đó, tồn tại sự khiêm tốn nhất định khi bạn biết bạn phải mời mọi người tham gia.”
04:56
when he said, "The issues we face today are so big and so challenging,
85
296996
4124
Các vấn đề như khan hiếm thực phẩm và nước không thể được giải quyết bởi các cá nhân,
05:01
it becomes quite clear we can't do it alone,
86
301144
2372
05:03
and so there is a certain humility in knowing you have to invite people in."
87
303540
3991
hoặc thậm chí bởi một công ty đơn lẻ,
05:07
Issues like food or water scarcity cannot be done by individuals,
88
307943
6167
bởi một lĩnh vực đơn lẻ.
Vì vậy chúng ta đang tìm kiếm đội nhóm bên cạnh hợp tác lớn,
hợp tác trên quy mô lớn.
05:14
even by single companies,
89
314134
1598
05:15
even by single sectors.
90
315756
1576
Lấy thành phố thông minh làm ví dụ.
05:17
So we're reaching out to team across big teaming,
91
317356
5140
Có thể bạn đã thấy một số lời hoa mỹ:
thiết kế đa chức năng, tòa nhà tự cấp năng lượng,
05:22
grand-scale teaming.
92
322520
1499
05:24
Take the quest for smart cities.
93
324591
2213
di chuyển thông minh,
05:27
Maybe you've seen some of the rhetoric:
94
327342
2585
các thành phố xanh, đáng sống, tuyệt vời.
05:29
mixed-use designs, zero net energy buildings,
95
329951
3574
Chúng ta có vốn từ vựng, chúng ta có tầm nhìn,
05:33
smart mobility,
96
333549
2285
chưa kể đến nhu cầu.
05:35
green, livable, wonderful cities.
97
335858
2495
Chúng ta có công nghệ.
Có hai xu hướng lớn --
đô thị hóa, hành tinh của chúng ta đang đô thị hóa nhanh chóng,
05:39
We have the vocabulary, we have the visions,
98
339162
3193
và biến đổi khí hậu --
05:42
not to mention the need.
99
342379
1889
đang ngày càng chỉ ra các thành phố
05:44
We have the technology.
100
344292
1496
05:45
Two megatrends --
101
345812
1487
là mục tiêu chính cho sự đổi mới.
05:47
urbanization, we're fast becoming a more urban planet,
102
347323
2907
Và giờ đây, ở các địa điểm khác nhau trên thế giới,
05:50
and climate change --
103
350254
1300
mọi người đang hợp tác
05:51
have been increasingly pointing to cities
104
351578
2862
để thiết kế và cố gắng tạo ra các thành phố xanh, thông minh, đáng sống.
05:54
as a crucial target for innovation.
105
354464
2254
05:57
And now around the world in various locations,
106
357106
2270
Đây là một thách thức đổi mới rất lớn.
05:59
people have been teaming up
107
359400
1988
Để hiểu rõ hơn về điều này,
06:01
to design and try to create green, livable, smart cities.
108
361412
4211
tôi đã nghiên cứu một công ty khởi nghiệp về phần mềm cho thành phố thông minh
06:06
It's a massive innovation challenge.
109
366154
2500
đang hợp tác với một nhà phát triển bất động sản
06:09
To understand it better,
110
369362
1696
vài kỹ sư xây dựng,
06:11
I studied a start-up -- a smart-city software start-up --
111
371082
5508
một thị trưởng,
một kiến ​​trúc sư, vài chủ thầu và một số công ty công nghệ.
06:16
as it teamed up with a real estate developer,
112
376614
2654
Mục tiêu của họ là xây dựng thành phố thông minh demo từ con số không.
06:19
some civil engineers,
113
379292
1979
06:21
a mayor,
114
381295
1457
06:23
an architect, some builders, some tech companies.
115
383680
3859
Dự án đã triển khai được năm năm và không có nhiều tiến triển.
06:27
Their goal was to build a demo smart city from scratch.
116
387563
4274
Sáu năm trôi qua, vẫn chưa khởi công.
06:32
OK. Five years into the project, not a whole lot had happened.
117
392475
4511
Có vẻ như việc hợp tác giữa các ngành nghề thực sự rất khó khăn.
06:37
Six years, still no ground broken.
118
397010
4349
Vâng. Vì vậy,
06:41
It seemed that teaming across industry boundaries
119
401383
3315
chúng tôi tình cờ khám phá ra thứ mà tôi gọi là
06:44
was really, really hard.
120
404722
2313
“xung đột văn hóa nghề nghiệp” trong dự án này.
06:48
OK, so ...
121
408215
1212
Một kỹ sư phần mềm và một nhà phát triển bất động sản
06:50
We had inadvertently discovered
122
410362
3476
có tư duy khác,
06:53
what I call "professional culture clash" with this project.
123
413862
3504
rất khác nhau:
các giá trị khác, khung thời gian khác, khung thời gian là một điểm quan trọng
06:57
You know, software engineers and real estate developers
124
417390
4059
và biệt ngữ khác, ngôn ngữ khác.
07:01
think differently --
125
421473
1593
07:03
really differently:
126
423090
1758
Vì vậy, không phải lúc nào họ cũng đồng quan điểm.
07:04
different values, different time frames -- time frames is a big one --
127
424872
4341
Tôi nghĩ vấn đề này lớn hơn nhiều so với những gì mà hầu hết chúng ta nhận ra.
07:09
and different jargon, different language.
128
429237
3157
Trên thực tế, tôi nghĩ rằng xung đột văn hóa giữa các ngành nghề
07:12
And so they don't always see eye to eye.
129
432418
2667
07:15
I think this is a bigger problem than most of us realize.
130
435109
3995
là một trở ngại lớn trong việc xây dựng tương lai mà chúng ta mong muốn.
07:19
In fact, I think professional culture clash
131
439128
4604
Nó trở thành một vấn đề mà chúng ta phải hiểu,
một vấn đề mà ta phải tìm cách hóa giải.
07:23
is a major barrier to building the future that we aspire to build.
132
443756
4500
Vậy làm sao để đảm bảo hợp tác suôn sẻ, đặc biệt là với các nhóm lớn?
07:28
And so it becomes a problem that we have to understand,
133
448280
2781
07:31
a problem that we have to figure out how to crack.
134
451085
3932
Đó là vấn đề mà tôi đã cố giải quyết trong nhiều năm qua
ở những nơi làm việc khác nhau
07:35
So how do you make sure teaming goes well, especially big teaming?
135
455041
4047
với nghiên cứu của tôi.
Để có những hiểu biết sơ bộ về đáp án cho câu hỏi này,
07:39
This is the question I've been trying to solve for a number of years
136
459819
3274
chúng ta hãy quay trở lại Chile.
07:43
in many different workplaces
137
463117
1455
Tại Chile, chúng tôi đã chứng kiến 10 tuần hợp tác
07:44
with my research.
138
464596
1281
07:46
Now, to begin to get just a glimpse of the answer to this question,
139
466266
4180
của hàng trăm người tham gia
07:50
let's go back to Chile.
140
470470
1312
từ các ngành nghề, công ty, lĩnh vực
07:52
In Chile, we witnessed 10 weeks of teaming
141
472403
5066
và thậm chí cả các quốc gia khác nhau.
Và khi quá trình diễn ra,
07:57
by hundreds of individuals
142
477493
2161
07:59
from different professions, different companies,
143
479678
2558
họ nảy ra rất nhiều ý tưởng, họ đã cố gắng rất nhiều,
08:02
different sectors, even different nations.
144
482260
2461
08:04
And as this process unfolded,
145
484745
3383
họ đã thử nghiệm, họ đã thất bại,
họ trải qua những thất bại nặng nề mỗi ngày,
08:08
they had lots of ideas, they tried many things,
146
488152
4610
nhưng họ đã đứng dậy, kiên trì
và tiếp tục.
08:12
they experimented, they failed,
147
492786
2250
Và trên thực tế, những gì chúng tôi thấy
08:15
they experienced devastating daily failure,
148
495060
3498
08:18
but they picked up, persevered,
149
498582
1723
là họ đã có thể giữ thái độ khiêm tốn
08:20
and went on forward.
150
500329
2084
khi đối mặt với thách thức thực sự ở phía trước,
08:22
And really, what we witnessed there
151
502437
4629
tò mò -- tất cả những cá nhân đa dạng này,
đặc biệt là với các chuyên ngành và quốc tịch khác nhau,
08:27
was they were able to be humble
152
507090
2634
08:29
in the face of the very real challenge ahead,
153
509748
3313
đều rất quan tâm đến những gì người khác đem lại.
Và họ sẵn sàng chấp nhận rủi ro để nhanh tìm ra những gì có thể hiệu quả.
08:33
curious -- all of these diverse individuals,
154
513085
2275
08:35
diverse expertise especially, nationality as well,
155
515384
2704
Và cuối cùng, vào ngày thứ 17 của câu chuyện đặc biệt này,
08:38
were quite curious about what each other brings.
156
518112
2369
08:40
And they were willing to take risks to learn fast what might work.
157
520505
4451
các ý tưởng đến từ khắp nơi.
Chúng đến từ André Sugaret, một kỹ sư khai thác mỏ tài giỏi
08:44
And ultimately, 17 days into this remarkable story,
158
524980
5226
được chính phủ chỉ định lãnh đạo cuộc giải cứu.
Chúng đến từ NASA.
08:50
ideas came from everywhere.
159
530230
1741
08:51
They came from André Sougarret, who is a brilliant mining engineer
160
531995
3478
Chúng đến từ Lực lượng Đặc nhiệm Chile.
Chúng đến từ các tình nguyện viên trên khắp thế giới.
08:55
who was appointed by the government to lead the rescue.
161
535497
2708
Và trong khi nhiều người trong chúng ta, bao gồm cả bản thân tôi, theo dõi từ xa,
08:58
They came from NASA.
162
538229
1642
08:59
They came from Chilean Special Forces.
163
539895
2572
những người này đang đau đớn lê bước vượt qua những tảng đá.
09:03
They came from volunteers around the world.
164
543070
2261
09:05
And while many of us, including myself, watched from afar,
165
545355
4291
Vào ngày 17, họ đã vào nơi trú ẩn thành công.
Nó là một khoảnh khắc đáng nhớ.
09:10
these folks made slow, painful progress through the rock.
166
550273
4069
Và chỉ với một vết rạch rất nhỏ, họ đã có thể tìm nơi trú ẩn
09:14
On the 17th day, they broke through to the refuge.
167
554366
4004
bằng cách sử dụng nhiều thủ thuật thí nghiệm.
09:18
It's just a remarkable moment.
168
558394
1952
Và trong 53 ngày tiếp theo,
09:20
And with just a very small incision, they were able to find it
169
560905
4543
lối đi chật hẹp của sự sống này
trở thành đường dẫn thức ăn, thuốc men và thông tin liên lạc,
09:25
through a bunch of experimental techniques.
170
565472
2195
09:27
And then for the next 53 days,
171
567691
2469
và trên mặt đất, trong 53 ngày kế tiếp, họ tiếp tục hợp tác
09:30
that narrow lifeline would be the path
172
570184
4154
để tìm cách tạo ra một cái lỗ lớn hơn,
09:34
where food and medicine and communication would travel,
173
574362
3994
và thiết kế cabin.
09:38
while aboveground, for 53 more days, they continued the teaming
174
578380
4066
Đây là cabin đó.
09:42
to find a way to create a much larger hole
175
582470
3825
Và rồi đến ngày 69,
sau hơn 22 giờ nỗ lực hết mình,
09:46
and also to design a capsule.
176
586319
3436
họ đã đưa được từng người thợ mỏ ra ngoài.
09:49
This is the capsule.
177
589779
1189
09:50
And then on the 69th day,
178
590992
2241
Vậy làm cách nào để họ vượt qua xung đột văn hóa nghề nghiệp?
09:53
over 22 painstaking hours,
179
593257
2785
Nói ngắn gọn là nhờ có sự lãnh đạo, nhưng tôi sẽ giải thích kĩ hơn.
09:56
they managed to pull the miners out one by one.
180
596066
3186
Khi hợp tác có hiệu quả,
09:59
So how did they overcome professional culture clash?
181
599276
3075
bạn có thể chắc chắn rằng một số nhà lãnh đạo,
10:02
I would say in a word, it's leadership, but let me be more specific.
182
602375
4403
các lãnh đạo ở mọi cấp độ,
nhận thức rất rõ rằng bản thân họ không có câu trả lời.
10:06
When teaming works,
183
606802
1921
Hãy gọi đây là “sự khiêm tốn mang tính hoàn cảnh.”
10:08
you can be sure that some leaders,
184
608747
2833
Nó là sự khiêm tốn thích hợp.
10:11
leaders at all levels,
185
611604
1395
Chúng ta không biết phải làm gì.
10:13
have been crystal clear that they don't have the answers.
186
613023
3281
Bạn có thể chắc chắn, như tôi đã nói, rằng mọi người đều tò mò,
10:16
Let's call this "situational humility."
187
616328
2337
và sự khiêm tốn mang tính hoàn cảnh này
10:18
It's appropriate humility.
188
618689
1299
kết hợp với sự tò mò
10:20
We don't know how to do it.
189
620012
1593
sẽ tạo ra sự an toàn về tâm lý
10:21
You can be sure, as I said before, people were very curious,
190
621629
3199
cho phép bạn chấp nhận chịu rủi ro với người lạ.
10:24
and this situational humility
191
624852
2078
Bởi vì hãy thẳng thắn nhìn nhận rằng rất khó để mở lòng, phải không?
10:26
combined with curiosity
192
626954
2161
Nhờ giúp đỡ thật không dễ dàng.
10:29
creates a sense of psychological safety
193
629139
2566
Thật khó để đề xuất một ý tưởng có thể là ngu ngốc
10:31
that allows you take risks with strangers,
194
631729
2019
10:33
because let's face it: it's hard to speak up, right?
195
633772
3667
nếu bạn không biết rõ về mọi người.
Bạn cần sự an toàn về tâm lý để làm điều này.
10:37
It's hard to ask for help.
196
637463
1299
10:38
It's hard to offer an idea that might be a stupid idea
197
638786
3490
Họ vượt qua cái mà tôi gọi là thách thức cơ bản của con người:
10:42
if you don't know people very well.
198
642300
1716
thật khó để tiếp tục học hỏi nếu bạn đã biết trước cả rồi.
10:44
You need psychological safety to do that.
199
644040
2827
Thật không may, chúng ta thường tự cho rằng là chúng ta biết.
10:47
They overcame what I like to call the basic human challenge:
200
647613
4654
Vì vậy, chúng ta cần nhắc nhở bản thân -- chúng ta có thể làm được --
10:52
it's hard to learn if you already know.
201
652291
3046
hãy tò mò;
tò mò về những gì mà người khác có thể đem lại.
10:55
And unfortunately, we're hardwired to think we know.
202
655361
3424
Sự tò mò này cũng có thể tạo ra kiểu diễn giải hào hiệp.
10:58
And so we've got to remind ourselves -- and we can do it --
203
658809
3294
11:02
to be curious;
204
662127
1190
11:03
to be curious about what others bring.
205
663341
2198
Nhưng có một trở ngại khác, và tất cả các bạn đều biết điều đó.
11:05
And that curiosity can also spawn a kind of generosity of interpretation.
206
665563
5643
Nếu bạn không biết, bạn đã không ở trong phòng này.
Để giải thích nó, tôi sẽ trích dẫn một câu thoại trong “The Paper Chase”.
11:11
But there's another barrier, and you all know it.
207
671830
3074
Nhân tiện, đây là cách mà Hollywood mặc định một giáo sư Harvard trông ra sao.
11:14
You wouldn't be in this room if you didn't know it.
208
674928
2398
Bạn cứ tự đáng giá nhé.
11:17
And to explain it, I'm going to quote from the movie "The Paper Chase."
209
677350
3435
Vị giáo sư trong cảnh nổi tiếng này,
ông ấy đang chào đón các sinh viên luật năm nhất,
11:20
This, by the way, is what Hollywood thinks
210
680809
2017
11:22
a Harvard professor is supposed to look like.
211
682850
2116
và ông ấy nói: “Nhìn sang trái. Nhìn sang phải.
11:24
You be the judge.
212
684990
1258
Năm sau, một trong số các bạn sẽ không còn ở đây.”
11:26
The professor in this famous scene,
213
686272
2010
Họ đã nghe thấy thông điệp gì?
11:28
he's welcoming the new 1L class,
214
688306
3062
“Hoặc là tôi hoặc là bạn.”
Để tôi thành công, bạn phải thất bại.
11:31
and he says, "Look to your left. Look to your right.
215
691392
2469
Bây giờ, tôi không nghĩ rằng nhiều tổ chức chào đón những người mới đến như vậy nữa,
11:33
one of you won't be here next year."
216
693885
1722
11:35
What message did they hear? "It's me or you."
217
695631
2891
nhưng dẫu sao vẫn có nhiều lần mọi người vừa đến đã nhận thông điệp đấu chọi này.
11:39
For me to succeed, you must fail.
218
699300
2059
11:41
Now, I don't think too many organizations welcome newcomers that way anymore,
219
701383
4509
Đó là tôi hoặc bạn.
Thật khó để làm việc nhóm nếu bạn vô tình coi họ là đối thủ cạnh tranh.
11:45
but still, many times people arrive with that message of scarcity anyway.
220
705916
5011
Vì vậy, chúng ta cũng cần phải bỏ qua điều đó.
11:50
It's me or you.
221
710951
1397
Và khi chúng ta làm vậy, kết quả sẽ thật tuyệt vời.
11:52
It's awfully hard to team if you inadvertently see others as competitors.
222
712372
4576
Abraham Lincoln đã từng nói:
11:56
So we have to overcome that one as well,
223
716972
2323
“Tôi không thích người đàn ông đó lắm. Tôi phải hiểu rõ hơn về anh ta.”
11:59
and when we do, the results can be awesome.
224
719319
3642
Hãy thử nghĩ mà xem --
Tôi không thích anh ta, nghĩa là tôi chưa biết rõ về anh ta.
12:03
Abraham Lincoln said once,
225
723450
1944
Thật phi thường.
12:05
"I don't like that man very much. I must get to know him better."
226
725418
3585
Đó là một tư duy,
và tôi phải công nhận, đó là tư duy cần có để có thể hợp tác hiệu quả.
12:09
Think about that --
227
729827
1151
12:11
I don't like him, that means I don't know him well enough.
228
731002
2742
Khi làm việc độc lập, chúng ta có thể hoàn thành công việc.
12:13
It's extraordinary.
229
733768
1151
12:14
This is the mindset, I have to say,
230
734943
1673
Nhưng khi chúng ta lùi lại, vươn tay ra, vượt khỏi ranh giới,
12:16
this is the mindset you need for effective teaming.
231
736640
3397
điều kỳ diệu có thể xảy ra.
Những người thợ mỏ có thể được giải cứu,
12:21
In our silos, we can get things done.
232
741285
2541
những bệnh nhân có thể được cứu sống,
12:23
But when we step back and reach out and reach across,
233
743850
3385
những bộ phim hay có thể được tạo nên.
12:27
miracles can happen.
234
747259
2043
Để đạt mục tiêu đó, tôi nghĩ không có lời nào tốt hơn lời khuyên này:
12:29
Miners can be rescued,
235
749326
1831
nhìn sang trái, nhìn sang phải.
12:31
patients can be saved,
236
751181
1443
12:32
beautiful films can be created.
237
752648
2917
Bạn có thể xác định những tài năng độc đáo, những kỹ năng
12:36
To get there, I think there's no better advice than this:
238
756065
2721
12:38
look to your left, look to your right.
239
758810
2227
và hy vọng từ người bên cạnh nhanh đến nhường nào?
Và đổi lại, bạn truyền tải những gì bạn có thể đem lại nhanh đến đâu?
12:41
How quickly can you find the unique talents, skills
240
761061
5950
Vì để ta có thể hợp sức xây dựng tương lai mà ta biết mình có khả năng tạo ra,
12:47
and hopes of your neighbor,
241
767035
1451
mà ta không thể tự lực cánh sinh,
12:48
and how quickly, in turn, can you convey what you bring?
242
768510
3469
đó là tư duy chúng ta cần.
Xin cảm ơn.
12:52
Because for us to team up to build the future we know we can create
243
772003
4333
(vỗ tay)
12:56
that none of us can do alone,
244
776360
1509
12:57
that's the mindset we need.
245
777893
1582
12:59
Thank you.
246
779831
1291
13:01
(Applause)
247
781146
3749
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7