Scientists must be free to learn, to speak and to challenge | Kirsty Duncan

48,414 views ・ 2018-06-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngân Nấm Reviewer: Tram Tran Bao
00:12
Let me tell you about rock snot.
0
12920
3720
Để tôi kể bạn nghe về "nước mũi đá".
00:19
Since 1992, Dr. Max Bothwell,
1
19080
3536
Từ năm 1992, tiến sĩ Max Bothwell,
00:22
a Government of Canada scientist,
2
22640
3016
một nhà khoa học Canada,
00:25
has been studying a type of algae that grows on rocks.
3
25680
4936
đã nghiên cứu một loại tảo mọc trên các tảng đá.
00:30
Now, the very unscientific term for that algae is rock snot,
4
30640
6576
Cái thuật ngữ cực kì không khoa học để chỉ loại tảo đó là "nước mũi đá",
00:37
because as you can imagine,
5
37240
2416
bởi vì như bạn có thể tưởng tượng,
00:39
it looks a lot like snot.
6
39680
2680
trông nó nhầy y như nước mũi vậy.
00:43
But scientists also call it Didymosphenia geminata
7
43080
5656
Nhưng các nhà khoa học còn gọi nó là Didymosphenia geminata
00:48
and for decades, this algae has been sliming up riverbeds
8
48760
4336
và trong nhiều thập kỷ, loại tảo nhầy này đã phủ kín lòng các con sông
00:53
around the world.
9
53120
2136
trên khắp thế giới.
00:55
The problem with this algae
10
55280
2536
Vấn đề với loại tảo này là
00:57
is that it is a threat to salmon, to trout
11
57840
3896
nó là mối đe dọa đối với cá hồi, cá hương
01:01
and the river ecosystems it invades.
12
61760
3656
và những hệ sinh thái sông nó xâm chiếm.
01:05
Now, it turns out Canada's Dr. Bothwell
13
65440
3216
Thực ra thì tiến sĩ Bothwell của Canada
01:08
is actually a world expert in the field,
14
68680
4176
là một chuyên gia toàn cầu trong lĩnh vực này,
01:12
so it was no surprise in 2014
15
72880
4176
nên không có gì lạ khi năm 2014
01:17
when a reporter contacted Dr. Bothwell
16
77080
3456
một phóng viên liên lạc tiến sĩ Bothwell
01:20
for a story on the algae.
17
80560
2520
vì một bài tường thuật về loài tảo ấy.
01:23
The problem was, Dr. Bothwell wasn't allowed to speak to the reporter,
18
83880
6656
Vấn đề là, tiến sĩ Bothwell không được nói chuyện với phóng viên,
01:30
because the government of the day wouldn't let him.
19
90560
4736
do sự can thiệp của chính phủ lúc bấy giờ.
01:35
110 pages of emails
20
95320
3416
110 trang thư điện tử
01:38
and 16 government communication experts
21
98760
3936
và 16 chuyên gia truyền thông chính phủ
01:42
stood in Dr. Bothwell's way.
22
102720
3160
đồng loạt cản trở tiến sĩ Bothwell.
01:46
Why couldn't Dr. Bothwell speak?
23
106800
3256
Tại sao tiến sĩ Bothwell không thể nói?
01:50
Well, we'll never know for sure,
24
110080
2816
Ta chắn chắn sẽ không bao giờ biết,
01:52
but Dr. Bothwell's research did suggest
25
112920
3736
nhưng nghiên cứu của tiến sĩ Bothwell
01:56
that climate change may have been responsible
26
116680
3856
đã gợi ra rằng biến đổi khí hậu có thể là nguyên nhân
02:00
for the aggressive algae blooms.
27
120560
2520
cho thời kì bùng nổ của tảo.
02:03
But who the heck would want to stifle climate change information, right?
28
123920
7000
Nhưng tên chết tiệt nào lại muốn giấu thông tin về biến đổi khí hậu chứ?
02:12
Yes, you can laugh.
29
132240
1816
Phải, bạn có thể cười.
02:14
It's a joke,
30
134080
1896
Đây là một trò đùa,
02:16
because it is laughable.
31
136000
1840
bởi vì nó rất nực cười.
02:19
We know that climate change is suppressed for all sorts of reasons.
32
139760
5416
Chúng ta biết rằng sự biến đổi khí hậu bị ỉm đi vì đủ kiểu lí do.
02:25
I saw it firsthand when I was a university professor.
33
145200
4256
Tôi trực tiếp chứng kiến điều đó khi tôi là một giáo sư đại học.
02:29
We see it when countries pull out of international climate agreements
34
149480
5536
Chúng ta nhận ra nó khi các quốc gia rút khỏi các thỏa thuận quốc tế về khí hậu
02:35
like the Kyoto Protocol and the Paris Accord,
35
155040
4136
ví dụ như Nghị định thư Kyoto và Thỏa thuận chung Paris,
02:39
and we see it when industry fails to meet its emissions reduction targets.
36
159200
5200
và ta thấy nó khi nền công nghiệp thất bại trong việc đạt tới mục tiêu giảm khí thải.
02:45
But it's not just climate change information that's being stifled.
37
165400
5296
Nhưng không chỉ thông tin về biến đổi khí hậu là bị lấp liếm.
02:50
So many other scientific issues are obscured by alternate facts,
38
170720
6656
Rất nhiều vấn đề khoa học bị che đậy bởi những sự kiện khác,
02:57
fake news and other forms of suppression.
39
177400
4776
thông tin giả, cùng với đủ kiểu lấp liếm khác nữa.
03:02
We've seen it in the United Kingdom,
40
182200
2216
Ta đã thấy sự việc này diễn ra ở Anh quốc,
03:04
we've seen it in Russia,
41
184440
1936
ta thấy nó ở Nga,
03:06
we've seen it in the United States
42
186400
2616
ở Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ
03:09
and, until 2015,
43
189040
2736
và, cho đến năm 2015,
03:11
right here in Canada.
44
191800
2680
ở ngay tại đất nước Canada này.
03:15
In our modern technological age,
45
195840
2816
Trong thời kỳ công nghệ hiện đại ngày nay,
03:18
when our very survival depends on discovery,
46
198680
4176
khi sự tồn tại của chúng ta phụ thuộc vào những khám phá,
03:22
innovation and science,
47
202880
2776
sự đổi mới và khoa học,
03:25
it is critical, absolutely critical,
48
205680
4136
thì đây sẽ là giai đoạn then chốt, cực kì then chốt,
03:29
that our scientists are free to undertake their work,
49
209840
4016
nếu những nhà khoa học của ta được tự do đảm nhận công trình của họ,
03:33
free to collaborate with other scientists,
50
213880
3296
tự do cộng tác với các nhà khoa học khác,
03:37
free to speak to the media
51
217200
2576
tự do trao đổi với truyền thông
03:39
and free to speak to the public.
52
219800
3016
và tự do nói trước công chúng.
03:42
Because after all,
53
222840
1776
Bởi vì xét cho cùng,
03:44
science is humanity's best effort at uncovering the truth
54
224640
6056
khoa học là nỗ lực tuyệt vời nhất của con người để khám phá sự thật
03:50
about our world,
55
230720
1536
về thế giới của chúng ta,
03:52
about our very existence.
56
232280
2736
về sự tồn tại thật sự của chúng ta.
03:55
Every new fact that is uncovered
57
235040
2656
Mỗi một sự thật được phát hiện
03:57
adds to the growing body of our collective knowledge.
58
237720
5816
đều là sự bổ sung vào kho tàng tri thức của nhân loại.
04:03
Scientists must be free to explore
59
243560
3736
Nhà khoa học phải được tự do khám phá
04:07
unconventional or controversial topics.
60
247320
4376
những chủ đề độc đáo hoặc gây tranh cãi.
04:11
They must be free to challenge the thinking of the day
61
251720
3656
Họ phải được tự do thách thức tư duy của thời đại
04:15
and they must be free
62
255400
1296
và họ phải được tự do
04:16
to present uncomfortable or inconvenient truths,
63
256720
6360
phơi bày những chân lý khó chịu hoặc phiền phức,
04:24
because that's how scientists push boundaries
64
264400
2816
bởi vì đó là cách nhà khoa học mở rộng các ranh giới
04:27
and pushing boundaries is, after all, what science is all about.
65
267240
5015
và mở rộng ranh giới, xét cho cùng, là tất cả những gì khoa học hướng tới.
04:32
And here's another point:
66
272279
2097
Và sau đây là một điểm khác:
04:34
scientists must be free to fail,
67
274400
4456
nhà khoa học phải được tự do thất bại,
04:38
because even a failed hypothesis teaches us something.
68
278880
4856
vì thậm chí một giả thuyết thất bại cũng dạy ta điều gì đó.
04:43
And the best way I can explain that is through one of my own adventures.
69
283760
5176
Và cách tốt nhất để tôi giải thích điều đó là qua một cuộc phiêu lưu của chính mình.
04:48
But first I've got to take you back in time.
70
288960
2960
Nhưng trước tiên tôi phải đưa bạn ngược thời gian.
04:53
It's the early 1900s
71
293000
2456
Đó là đầu những năm 1900
04:55
and Claire and Vera are roommates in southern Ontario.
72
295480
4000
và Claire và Vera là bạn cùng phòng ở nam Ontario.
05:00
One evening during the height of the Spanish flu pandemic,
73
300520
4256
Một bữa tối vào giai đoạn đỉnh điểm của đại dịch cúm Tây Ban Nha,
05:04
the two attend a lecture together.
74
304800
2440
bọn họ cùng tham dự một bài diễn thuyết.
05:08
The end of the evening, they head for home and for bed.
75
308280
4056
Cuối buổi tối hôm đó, họ về nhà và lên giường ngủ.
05:12
In the morning, Claire calls up to Vera
76
312360
3216
Sáng hôm sau, Claire gọi Vera
05:15
and says she's going out to breakfast.
77
315600
2440
và nói cô ấy sẽ ra ngoài ăn sáng.
05:19
When she returns a short while later,
78
319080
3256
Khi cô ấy trở về không lâu sau đó,
05:22
Vera wasn't up.
79
322360
1976
Vera vẫn chưa dậy.
05:24
She pulls back the covers
80
324360
3016
Cô kéo chăn mềm ra
05:27
and makes the gruesome discovery.
81
327400
2600
và phát hiện một điều khủng khiếp.
05:30
Vera was dead.
82
330720
2120
Vera đã chết.
05:34
When it comes to Spanish flu,
83
334240
2336
Khi nói đến đại dịch cúm Tây Ban Nha,
05:36
those stories are common,
84
336600
2216
những câu chuyện như vậy rất phổ biến,
05:38
of lightning speed deaths.
85
338840
3536
với những cái chết hết sức đột ngột.
05:42
Well, I was a professor in my mid-20s
86
342400
3096
Tôi là một giáo sư ở độ tuổi 20
05:45
when I first heard those shocking facts
87
345520
3576
khi tôi lần đầu tiên biết đến những sự việc gây sửng sốt ấy
05:49
and the scientist in me wanted to know why and how.
88
349120
4400
và nhà khoa học trong tôi muốn tìm trả lời cho câu hỏi tại sao và làm thế nào.
05:55
My curiosity would lead me to a frozen land
89
355160
4096
Sự tò mò đã đưa tôi đến một vùng đất băng giá
05:59
and to lead an expedition
90
359280
2616
và dẫn đầu một đoàn thám hiểm
06:01
to uncover the cause of the 1918 Spanish flu.
91
361920
4176
để tìm ra nguyên nhân của dịch cúm Tây Ban Nha 1918.
06:06
I wanted to test our current drugs against one of history's deadliest diseases.
92
366120
6256
Tôi muốn thử những thuốc hiện có để chữa một trong các bệnh chết chóc nhất lịch sử.
06:12
I hoped we could make a flu vaccine
93
372400
2776
Tôi hi vọng chúng ta có thể tạo ra một vắc-xin cúm
06:15
that would be effective against the virus
94
375200
3256
hiệu quả để phòng chống vi-rút
06:18
and mutation of it,
95
378480
1656
và sự đột biến của nó,
06:20
should it ever return.
96
380160
2240
bất cứ khi nào nó bùng phát trở lại.
06:24
And so I led a team, a research team,
97
384280
4736
Vậy nên tôi đã dẫn đầu một đội nghiên cứu,
06:29
of 17 men
98
389040
2536
gồm 17 người
06:31
from Canada, Norway, the United Kingdom
99
391600
3936
từ Canada, Na Uy, Anh quốc
06:35
and the United States
100
395560
1856
và Hoa Kỳ
06:37
to the Svalbard Islands in the Arctic Ocean.
101
397440
4216
đến Quần đảo Svalbard ở Bắc Băng Dương.
06:41
These islands are between Norway and the North Pole.
102
401680
4336
Quần đảo này nằm giữa Na Uy và cực Bắc.
06:46
We exhumed six bodies
103
406040
2200
Chúng tôi đào được sáu cơ thể
06:49
who had died of Spanish flu and were buried in the permafrost
104
409280
4176
chết vì cúm Tây Ban Nha và được chôn ở vùng băng vĩnh cửu
06:53
and we hoped the frozen ground would preserve the body and the virus.
105
413480
5240
chúng tôi hi vọng rằng tầng đất đóng băng có thể bảo quản cơ thể và vi-rút.
06:59
Now, I know what you are all waiting for,
106
419600
2576
Giờ, tôi biết các bạn đang mong đợi điều gì,
07:02
that big scientific payoff.
107
422200
3120
cái phần thưởng hậu hĩnh cho khám phá khoa học.
07:06
But my science story doesn't have that spectacular Hollywood ending.
108
426240
5560
Nhưng câu chuyện khoa học của tôi không có cái kết ngoạn mục kiểu Hollywood đó.
07:12
Most don't.
109
432800
1736
Hầu hết đều không có.
07:14
Truth is, we didn't find the virus,
110
434560
3816
Sự thật là, chúng tôi không tìm thấy vi-rút,
07:18
but we did develop new techniques
111
438400
3176
nhưng chúng tôi vẫn phát triển được những kĩ thuật mới
07:21
to safely exhume bodies
112
441600
2616
để an toàn đào những cơ thể
07:24
that might contain virus.
113
444240
2080
có nguy cơ chứa vi-rút.
07:26
We did develop new techniques
114
446920
2696
Chúng tôi phát triển kĩ thuật mới
07:29
to safely remove tissue
115
449640
2576
để an toàn tiêu hủy những mô sinh học
07:32
that might contain virus.
116
452240
3016
có nguy cơ chứa vi-rút.
07:35
And we developed new safety protocols
117
455280
3256
Và chúng tôi phát triển các giao thức an toàn mới
07:38
to protect our research team and the nearby community.
118
458560
5656
để bảo vệ đội nghiên cứu và cộng đồng lân cận.
07:44
We made important contributions to science
119
464240
3496
Chúng tôi có những đóng góp quan trọng cho khoa học
07:47
even though the contributions we made
120
467760
3496
mặc dù những đóng góp ấy
07:51
were not the ones originally intended.
121
471280
3120
không phải là mục tiêu dự định ban đầu.
07:55
In science, attempts fail,
122
475280
3136
Trong khoa học, nỗ lực thì thất bại,
07:58
results prove inconclusive
123
478440
2616
kết quả thì tỏ ra không thuyết phục
08:01
and theories don't pan out.
124
481080
2440
và lý thuyết không đưa ra kết luận gì.
08:04
In science,
125
484360
1360
Trong khoa học,
08:07
research builds upon the work and knowledge of others,
126
487320
4176
một nghiên cứu có thể xây dựng dựa trên công việc và tri thức của nhiều người khác
08:11
or by seeing further,
127
491520
1536
hoặc bằng cách nhìn xa rộng hơn,
08:13
by standing on the shoulders of giants,
128
493080
3016
bằng cách kế thừa thành tựu của các vĩ nhân,
08:16
to paraphrase Newton.
129
496120
2696
để hiểu được lời Newton nói.
08:18
The point is, scientists must be free
130
498840
3616
Mấu chốt là, các nhà khoa học phải được tự do
08:22
to choose what they want to explore,
131
502480
4016
lựa chọn điều họ muốn khám phá,
08:26
what they are passionate about
132
506520
2216
điều mà họ đam mê
08:28
and they must be free to report their findings.
133
508760
3240
và họ phải được tự do tuyên bố phát minh của mình.
08:33
You heard me say
134
513200
1256
Bạn đã nghe tôi nói
08:34
that respect for science started to improve in Canada in 2015.
135
514480
6216
rằng sự tôn trọng khoa học bắt đầu cải thiện ở Canada vào năm 2015.
08:40
How did we get here?
136
520720
2016
Ta đã đạt được điều đó bằng cách nào?
08:42
What lessons might we have to share?
137
522760
3000
Ta cần phải chia sẻ những bài học gì?
08:46
Well, it actually goes back to my time as a professor.
138
526520
4456
Câu trả lời thật ra nằm ở khoảng thời gian tôi làm giáo sư.
08:51
I watched while agencies, governments and industries around the world
139
531000
5576
Tôi dõi theo cách các cơ quan, chính phủ và nền công nghiệp khắp thế giới
08:56
suppressed information on climate change.
140
536600
4536
lấp liếm thông tin về biến đổi khí hậu.
09:01
It infuriated me.
141
541160
2256
Nó làm tôi tức điên lên.
09:03
It kept me up at night.
142
543440
2256
Nó khiến tôi không thể ngủ được.
09:05
How could politicians twist scientific fact for partisan gain?
143
545720
6280
Làm sao các chính trị gia có thể bóp méo thông tin khoa học chỉ vì lợi ích bè phái?
09:13
So I did what anyone appalled by politics would do:
144
553560
4656
Vậy nên tôi đã làm việc một người ghê sợ chính trị sẽ làm:
09:18
I ran for office, and I won.
145
558240
3296
Tôi chạy đến văn phòng, và tôi thắng.
09:21
(Applause)
146
561560
6256
(Vỗ tay)
09:27
I thought I would use my new platform
147
567840
3536
Tôi đã nghĩ tôi sẽ dùng bục diễn thuyết mới của mình
09:31
to talk about the importance of science.
148
571400
3736
để nói về tầm quan trọng của khoa học.
09:35
It quickly became a fight for the freedom of science.
149
575160
5336
Nó nhanh chóng trở thành cuộc đấu tranh vì tự do của khoa học.
09:40
After all, I was a scientist, I came from the world under attack,
150
580520
5256
Xét cho cùng, tôi là một nhà khoa học, tôi đến từ thế giới bị tấn công,
09:45
and I had personally felt the outrage.
151
585800
2920
và bản thân tôi đã cảm thấy bị xúc phạm.
09:50
I could be a voice for those who were being silenced.
152
590800
4856
Tôi có thể là tiếng nói cho những ai đang câm lặng.
09:55
But I quickly learned that scientists were nervous,
153
595680
4376
Nhưng tôi nhanh chóng nhận ra rằng các nhà khoa học lo lắng,
10:00
even afraid to talk to me.
154
600080
2736
thậm chí là sợ nói chuyện với tôi.
10:02
One government scientist, a friend of mine,
155
602840
2776
Một nhà khoa học chính phủ, bạn của tôi,
10:05
we'll call him McPherson,
156
605640
1560
ta sẽ gọi anh ấy là McPherson,
10:08
was concerned about the impact
157
608920
2976
đã lo lắng về tác động
10:11
government policies were having on his research
158
611920
4216
của các chính sách chính phủ đối với nghiên cứu của anh
10:16
and the state of science deteriorating in Canada.
159
616160
4456
và tình trạng giá trị khoa học đang giảm dần ở Canada.
10:20
He was so concerned, he wrote to me
160
620640
3176
Anh đã rất lo âu, anh gửi thư cho tôi
10:23
from his wife's email account
161
623840
2976
từ tài khoản thư điện tử của vợ anh
10:26
because he was afraid a phone call could be traced.
162
626840
3616
vì anh sợ có thể bị theo dõi nếu gọi điện thoại.
10:30
He wanted me to phone his wife's cell phone
163
630480
4296
Anh ấy muốn tôi gọi đến điện thoại di động của vợ anh
10:34
so that call couldn't be traced.
164
634800
3056
để cuộc gọi đó không bị theo dõi.
10:37
I only wish I were kidding.
165
637880
2040
Tôi chỉ ước mình đang đùa.
10:41
It quickly brought what was happening in Canada into sharp focus for me.
166
641200
6136
Nó nhanh chóng dồn sự chú ý của tôi vào những gì đang xảy ra ở Canada.
10:47
How could my friend of 20 years be that afraid to talk to me?
167
647360
5200
Một người bạn 20 năm sao có thể sợ nói chuyện với tôi đến mức đó?
10:53
So I did what I could at the time.
168
653360
2656
Vậy nên tôi đã làm những gì mình có thể lúc đó.
10:56
I listened and I shared what I learned
169
656040
3960
Tôi lắng nghe và chia sẻ điều tôi học được
11:01
with my friend in Parliament,
170
661720
2536
với một người bạn ở Quốc hội,
11:04
a man who was interested in all things environment, science,
171
664280
3936
một người quan tâm tới mọi thứ môi trường, khoa học,
11:08
technology, innovation.
172
668240
2600
công nghệ, sự đổi mới.
11:12
And then the 2015 election rolled around
173
672120
4056
Và rồi cuộc bầu cử 2015 đến
11:16
and our party won.
174
676200
3176
và đảng của chúng tôi thắng.
11:19
And we formed government.
175
679400
2176
Và chúng tôi thiết lập chính phủ.
11:21
And that friend of mine
176
681600
1720
Và người bạn đó của tôi
11:25
is now the Prime Minister of Canada, Justin Trudeau.
177
685120
3696
giờ là Thủ tướng Chính phủ Canada, Justin Trudeau.
11:28
(Applause)
178
688840
5616
(Vỗ tay)
11:34
And he asked if I would serve as his Minister of Science.
179
694480
4456
Và anh ấy đề nghị tôi làm Bộ trưởng Bộ Khoa học.
11:38
Together, with the rest of the government,
180
698960
2816
Cùng nhau, với toàn bộ những người khác của chính phủ,
11:41
we are working hard to restore science to its rightful place.
181
701800
6056
chúng tôi đang làm việc chăm chỉ để đưa khoa học về vị trí xứng đáng.
11:47
I will never forget that day in December 2015
182
707880
5416
Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày vào tháng Mười hai 2015
11:53
when I proudly stood in Parliament
183
713320
3016
khi tôi tự hào đứng tại Quốc hội
11:56
and proclaimed,
184
716360
1336
và tuyên bố,
11:57
"The war on science is now over."
185
717720
3880
"Cuộc chiến khoa học giờ đã kết thúc."
12:02
(Applause)
186
722720
5576
(Vỗ tay)
12:08
And I have worked hard to back up those words with actions.
187
728320
4256
Và tôi đã làm việc chăm chỉ để chứng minh lời nói đó bằng hành động.
12:12
We've had many successes.
188
732600
2456
Chúng tôi đã có nhiều thành công.
12:15
There's still more work to do,
189
735080
2120
Vẫn còn nhiều việc để làm,
12:18
because we're building this culture shift.
190
738640
2456
vì chúng tôi đang xây dựng một sự thay đổi văn hóa.
12:21
But we want our government scientists to talk to the media, talk to the public.
191
741120
5936
Chúng tôi muốn các nhà khoa học chính phủ được nói trước truyền thông, công chúng.
12:27
It'll take time, but we are committed.
192
747080
3456
Nó sẽ mất thời gian, nhưng chúng tôi xin cam kết.
12:30
After all, Canada is seen as a beacon for science internationally.
193
750560
6376
Xét cho cùng, Canada được xem là ngọn đèn dẫn đường cho khoa học toàn cầu.
12:36
And we want to send a message
194
756960
2320
Và chúng tôi muốn gửi một lời nhắn
12:40
that you do not mess with something so fundamental,
195
760560
4256
là bạn đừng có lộn xộn với một thứ thật cơ bản,
12:44
so precious, as science.
196
764840
2800
thật quý giá, như khoa học.
12:49
So, for Dr. Bothwell, for Claire and Vera,
197
769680
5016
Vậy nên, vì Tiến sĩ Bothwell, vì Claire và Vera,
12:54
for McPherson and all those other voices,
198
774720
3576
vì McPherson và toàn thể những tiếng nói khác,
12:58
if you see that science is being stifled, suppressed or attacked,
199
778320
5816
nếu bạn thấy khoa học đang bị đàn áp, ngăn trở hay bị tấn công,
13:04
speak up.
200
784160
1696
hãy lên tiếng.
13:05
If you see that scientists are being silenced, speak up.
201
785880
5656
Nếu bạn thấy các nhà khoa học bị buộc câm lặng, hãy lên tiếng.
13:11
We must hold our leaders to account.
202
791560
3816
Chúng ta phải yêu cầu lời giải thích từ các nhà lãnh đạo.
13:15
Whether that is by exercising our right to vote,
203
795400
3856
Dù là bằng cách sử dụng quyền biểu quyết,
13:19
whether it is by penning an op-ed in a newspaper
204
799280
4336
dù bằng cách viết bình luận cho một tờ báo
13:23
or by starting a conversation on social media,
205
803640
4856
hay bắt đầu một cuộc đàm luận trên truyền thông xã hội,
13:28
it is our collective voice that will ensure the freedom of science.
206
808520
5976
chính tiếng nói chung của chúng ta sẽ bảo đảm quyền tự do của khoa học.
13:34
And after all, science is for everyone,
207
814520
4616
Và xét cho cùng, khoa học là dành cho tất cả,
13:39
and it will lead to a better, brighter, bolder future for us all.
208
819160
6736
và nó sẽ dẫn đến một tương lai tốt hơn, tươi sáng và táo bạo hơn cho chúng ta.
13:45
Thank you.
209
825920
1216
Cảm ơn.
13:47
(Applause)
210
827160
4640
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7