3 ways to make better decisions -- by thinking like a computer | Tom Griffiths

940,921 views ・ 2018-10-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Nhi Nguyen Reviewer: Anh Nguyen
00:13
If there's one city in the world
0
13407
1581
Nếu có một thành phố trên thế giới
00:15
where it's hard to find a place to buy or rent,
1
15012
2333
mà rất khó để tìm một chỗ để mua hay thuê
00:17
it's Sydney.
2
17369
1150
thì đó chính là Sydney.
00:19
And if you've tried to find a home here recently,
3
19043
2367
Và nếu bạn đã từng thử tìm nhà ở đây
00:21
you're familiar with the problem.
4
21434
1840
thì bạn sẽ quen với vấn đề này.
00:23
Every time you walk into an open house,
5
23298
2014
Mỗi lần bạn tham quan căn nhà mình định thuê,
00:25
you get some information about what's out there
6
25336
2191
bạn sẽ có một vài thông tin về những gì bên ngoài
00:27
and what's on the market,
7
27551
1393
và những gì diễn ra thị trường,
00:28
but every time you walk out,
8
28968
1430
nhưng mỗi lần bạn bước ra,
00:30
you're running the risk of the very best place passing you by.
9
30422
3214
bạn có nguy cơ bỏ lỡ nơi tốt nhất bạn vừa đi qua.
00:33
So how do you know when to switch from looking
10
33660
2820
Vậy khi nào thì bạn nên chuyển từ việc tìm kiếm
00:36
to being ready to make an offer?
11
36504
1562
sang việc sẵn sàng đưa ra đề nghị?
00:39
This is such a cruel and familiar problem
12
39663
2401
Đây là vấn đề rất quen thuộc và đầy khó khăn
00:42
that it might come as a surprise that it has a simple solution.
13
42088
3074
mà bất ngờ là, giải pháp có khi lại đơn giản một cách đáng ngạc nhiên
00:45
37 percent.
14
45588
1203
37 phần trăm
00:46
(Laughter)
15
46815
1828
(Cười)
00:48
If you want to maximize the probability that you find the very best place,
16
48667
3936
Nếu bạn muốn tối đa hóa khả năng tìm được nơi tốt nhất,
00:52
you should look at 37 percent of what's on the market,
17
52627
2825
bạn nên nhìn vào 37% những thứ có ở trên thị trường,
00:55
and then make an offer on the next place you see,
18
55476
2310
sau đó đưa ra đề nghị ở nơi tiếp theo bạn thấy,
00:57
which is better than anything that you've seen so far.
19
57810
2524
nơi mà tốt hơn tất cả những nơi bạn đã nhìn thấy.
01:00
Or if you're looking for a month, take 37 percent of that time --
20
60358
3805
Hoặc nếu bạn có 1 tháng để tìm kiếm, dành 37% thời gian đó --
01:04
11 days, to set a standard --
21
64187
2915
11 ngày, để làm tiêu chuẩn --
01:07
and then you're ready to act.
22
67126
1575
và bạn đã sẵn sàng để hành động.
01:09
We know this because trying to find a place to live
23
69829
2709
Chúng tôi biết điều đó vì việc tìm kiếm nơi ở
01:12
is an example of an optimal stopping problem.
24
72562
2325
là một ví dụ của vấn đề dừng tối ưu.
01:14
A class of problems that has been studied extensively
25
74911
2483
Một loạt các vấn đề đã được nghiên cứu rộng rãi
01:17
by mathematicians and computer scientists.
26
77418
2105
bởi các nhà toán học và nhà khoa học máy tính
01:21
I'm a computational cognitive scientist.
27
81502
2519
Tôi là một nhà khoa học nhận thức sử dụng điện toán
01:24
I spend my time trying to understand
28
84045
1960
Tôi dành thời gian cố gắng tìm hiểu
01:26
how it is that human minds work,
29
86029
1798
cách bộ não con người hoạt động,
01:27
from our amazing successes to our dismal failures.
30
87851
3671
từ những thành công đáng kinh ngạc tới những thất bại thảm hại
01:32
To do that, I think about the computational structure
31
92552
2493
Để làm được điều đó, tôi nghĩ về cấu trúc tính toán
01:35
of the problems that arise in everyday life,
32
95069
2659
của các vấn đề phát sinh trong cuộc sống hằng ngày
01:37
and compare the ideal solutions to those problems
33
97752
2375
và so sánh giải pháp lý tưởng của những vấn đề đó
01:40
to the way that we actually behave.
34
100151
1747
với cách chúng ta thực sự hành xử.
01:42
As a side effect,
35
102725
1185
Như một tác dụng phụ,
01:43
I get to see how applying a little bit of computer science
36
103934
2715
Tôi nhận thấy rằng, áp dụng công nghệ máy tính
01:46
can make human decision-making easier.
37
106673
1860
có thể giúp con người đưa ra quyết định dễ dàng hơn
01:49
I have a personal motivation for this.
38
109828
1847
Tôi có động lực cá nhân cho việc này.
01:52
Growing up in Perth as an overly cerebral kid ...
39
112153
3166
Lớn lên ở Perth như một đứa trẻ có não quá lớn ...
01:55
(Laughter)
40
115343
4731
(Cười)
02:00
I would always try and act in the way that I thought was rational,
41
120098
3147
Tôi luôn cố gắng hành xử theo cách mà tôi nghĩ là hợp lý,
02:03
reasoning through every decision,
42
123269
1597
lập luận mỗi khi đưa ra quyết định,
02:04
trying to figure out the very best action to take.
43
124890
2403
cố gắng tìm ra hành động tốt nhất để thực hiện.
02:07
But this is an approach that doesn't scale up
44
127972
2190
Nhưng đây là cách tiếp cận không khả thi
02:10
when you start to run into the sorts of problems
45
130186
2242
khi bạn bắt đầu giải quyết các vấn đề
phát sinh trong cuộc sống của người trưởng thành
02:12
that arise in adult life.
46
132452
1500
02:13
At one point, I even tried to break up with my girlfriend
47
133976
2728
Từng có lúc, tôi thậm chí cố gắng chia tay với bạn gái
02:16
because trying to take into account her preferences as well as my own
48
136728
3350
vì cố gắng chú ý đến ưu tiên của cô ấy cũng như của tôi
02:20
and then find perfect solutions --
49
140102
1683
và tìm ra giải pháp tốt nhất --
02:21
(Laughter)
50
141809
2259
(Cười)
02:24
was just leaving me exhausted.
51
144092
1752
Điều đó khiến tôi kiệt sức.
02:25
(Laughter)
52
145868
2533
(Cười)
02:28
She pointed out that I was taking the wrong approach
53
148425
2429
Cô ấy chỉ ra rằng tôi đã sử dụng sai phương pháp
02:30
to solving this problem --
54
150878
1609
để giải quyết vấn đề --
02:32
and she later became my wife.
55
152511
1382
sau đó cô ấy trở thành vợ tôi
02:33
(Laughter)
56
153917
2062
(Cười)
02:36
(Applause)
57
156003
4971
(Vỗ tay)
02:40
Whether it's as basic as trying to decide what restaurant to go to
58
160998
3461
Cho dù nó có đơn giản như việc đưa ra quyết định đi ăn ở nhà hàng nào
02:44
or as important as trying to decide who to spend the rest of your life with,
59
164483
4055
hay quan trọng như quyết định người bạn sẽ dành cả phần còn lại của cuộc đời với,
02:48
human lives are filled with computational problems
60
168562
2375
cuộc sống con người chứa đầy các vấn đề phải tính toán
02:50
that are just too hard to solve by applying sheer effort.
61
170961
4196
mà quá khó để giải quyết bằng cách chỉ cố gắng nỗ lực hết sức
02:55
For those problems,
62
175650
1166
Với những vấn đề đó,
02:56
it's worth consulting the experts:
63
176840
1961
nó đáng được tư vấn bởi các chuyên gia:
02:58
computer scientists.
64
178825
1151
những nhà khoa học máy tính.
03:00
(Laughter)
65
180000
1784
(Cười)
03:01
When you're looking for life advice,
66
181808
1819
Khi tìm kiếm lời khuyên về cuộc sống
03:03
computer scientists probably aren't the first people you think to talk to.
67
183651
3640
nhà khoa học máy tính có lẽ không phải người đầu tiên bạn nghĩ tới để hỏi.
03:07
Living life like a computer --
68
187315
1875
Cuộc sống như một chiếc máy tính --
03:09
stereotypically deterministic, exhaustive and exact --
69
189214
2578
theo khuôn mẫu xác định, toàn diện và chính xác --
03:11
doesn't sound like a lot of fun.
70
191816
1552
nghe không có nhiều niềm vui.
03:14
But thinking about the computer science of human decisions
71
194153
2927
Nhưng suy nghĩ về khoa học máy tính với quyết định con người
03:17
reveals that in fact, we've got this backwards.
72
197104
2408
cho thấy trên thực tế, chúng ta có trở ngại này.
03:19
When applied to the sorts of difficult problems
73
199536
2198
Khi áp dụng vào những vấn đề khó khăn
03:21
that arise in human lives,
74
201758
1239
phát sinh trong cuộc sống,
03:23
the way that computers actually solve those problems
75
203021
2727
cách mà máy tính giải quyết các vấn đề này
03:25
looks a lot more like the way that people really act.
76
205772
2896
khá giống cách mà mọi người thực sự hành động
03:29
Take the example of trying to decide what restaurant to go to.
77
209267
2922
Lấy ví dụ đưa ra quyết định nên chọn nhà hàng nào đi ăn tối.
03:33
This is a problem that has a particular computational structure.
78
213090
3088
Đây là vấn đề có cấu trúc tính toán cụ thể.
03:36
You've got a set of options,
79
216202
1524
Bạn có một loạt các lựa chọn,
03:37
you're going to choose one of those options,
80
217750
2049
bạn sẽ chọn một trong những lựa chọn đó,
03:39
and you're going to face exactly the same decision tomorrow.
81
219823
2811
và sẽ đối mặt với việc y hệt như vậy vào ngày mai
03:42
In that situation,
82
222658
1151
Trong trường hợp đó,
03:43
you run up against what computer scientists call
83
223833
2295
bạn bất ngờ gặp thứ mà nhà khoa học máy tính gọi
03:46
the "explore-exploit trade-off."
84
226152
2372
là "sự cân nhắc giữa lựa chọn cũ và mới"
03:49
You have to make a decision
85
229115
1334
Bạn phải đưa ra quyết định
03:50
about whether you're going to try something new --
86
230473
2334
về việc bạn sẽ thử cái gì đó mới --
03:52
exploring, gathering some information
87
232831
2183
khám phá, thu thập những thông tin
03:55
that you might be able to use in the future --
88
235038
2285
mà bạn có thể sẽ dùng trong tương lai --
03:57
or whether you're going to go to a place that you already know is pretty good --
89
237347
3793
hay đi đến một nơi mà bạn đã biết rõ là nó khá tốt --
04:01
exploiting the information that you've already gathered so far.
90
241164
3003
sử dụng những thông tin mà bạn đã biết từ trước
04:05
The explore/exploit trade-off shows up any time you have to choose
91
245488
3096
Sự cân nhắc giữa cái cũ và mới xuất hiện mỗi khi chúng ta lựa chọn
04:08
between trying something new
92
248608
1350
giữa trải nghiệm cái mới
04:09
and going with something that you already know is pretty good,
93
249982
2980
và sử dụng cái gì đó mà bạn đã biết khá rõ
04:12
whether it's listening to music
94
252986
1550
Cho dù đó là nghe nhạc
04:14
or trying to decide who you're going to spend time with.
95
254560
2634
hay cố gắng quyết định bạn sẽ dành thời gian cho ai.
04:17
It's also the problem that technology companies face
96
257218
2494
Nó cũng là vấn đề mà các công ty công nghệ gặp phải
04:19
when they're trying to do something like decide what ad to show on a web page.
97
259736
3667
khi họ cố gắng làm gì đó như quyết định quảng cáo nào sẽ xuất hiện trên trang web.
04:23
Should they show a new ad and learn something about it,
98
263417
2572
Có nên hiển thị quảng cáo mới và học hỏi điều gì từ nó
04:26
or should they show you an ad
99
266003
1383
hay hiển thị quảng cáo mà
04:27
that they already know there's a good chance you're going to click on?
100
267420
3306
họ biết sẽ có khả năng cao bạn sẽ nhấn vào?
04:30
Over the last 60 years,
101
270750
1151
Trong vòng 60 năm qua,
04:31
computer scientists have made a lot of progress understanding
102
271925
2892
Các nhà khoa học máy tính đã thực hiện nhiều quá trình
04:34
the explore/exploit trade-off,
103
274841
1452
tìm hiểu sự cân nhắc giữa mới và cũ
04:36
and their results offer some surprising insights.
104
276317
2398
và kết quả mang lại những điều bất ngờ.
04:39
When you're trying to decide what restaurant to go to,
105
279291
2598
Khi bạn cố đưa ra quyết định chọn nhà hàng nào để ăn
04:41
the first question you should ask yourself
106
281913
2000
câu hỏi đầu tiên bạn nên hỏi bản thân là
04:43
is how much longer you're going to be in town.
107
283937
2179
bạn sẽ ở nơi đó bao lâu.
04:46
If you're just going to be there for a short time,
108
286505
2342
Nếu bạn chỉ ở đó một thời gian ngắn,
04:48
then you should exploit.
109
288871
1515
bạn nên chọn nhà hàng đã từng ăn
04:50
There's no point gathering information.
110
290410
1905
Không có lý nào phải thu thập thông tin.
04:52
Just go to a place you already know is good.
111
292339
2048
Cứ tới nhà hàng bạn đã biết nó tốt.
04:54
But if you're going to be there for a longer time, explore.
112
294411
2929
Nhưng nếu bạn ở đó lâu hơn, hãy khám phá
04:57
Try something new, because the information you get
113
297364
2387
Thử cái gì đó mới, vì những thông tin bạn nhận được
04:59
is something that can improve your choices in the future.
114
299775
2974
sẽ là thứ giúp bạn nâng cao lựa chọn của mình trong tương lai.
05:02
The value of information increases
115
302773
1979
Càng nhiều thông tin bạn có
05:04
the more opportunities you're going to have to use it.
116
304776
2600
càng nhiều cơ hội bạn sử dụng nó.
05:08
This principle can give us insight
117
308193
1754
Quy luật này cho chúng ta cái nhìn
05:09
into the structure of a human life as well.
118
309971
2070
về cấu trúc của cuộc sống con người.
05:13
Babies don't have a reputation for being particularly rational.
119
313104
3053
Trẻ em có tiếng là không được lô-gic cho lắm
05:17
They're always trying new things,
120
317098
1825
Trẻ con luôn khám phá điều mới,
05:18
and you know, trying to stick them in their mouths.
121
318947
2836
và bạn biết đấy, luôn cố gắng đưa thứ mới vào miệng mình.
05:22
But in fact, this is exactly what they should be doing.
122
322621
2952
Nhưng sự thật, đây chính là những gì trẻ con nên làm.
05:25
They're in the explore phase of their lives,
123
325597
2430
Chúng đang trong giai đoạn khám phá cuộc sống,
05:28
and some of those things could turn out to be delicious.
124
328051
2621
và một trong số thứ đó có thể hoá ra là ngon miệng.
05:32
At the other end of the spectrum,
125
332040
1572
Ngược lại,
05:33
the old guy who always goes to the same restaurant
126
333636
2506
Gã mà luôn đến cùng một nhà hàng
05:36
and always eats the same thing
127
336166
1635
và luôn ăn cùng một thứ
05:37
isn't boring --
128
337825
1328
không hề nhàm chán --
05:39
he's optimal.
129
339177
1509
anh ấy chọn giải pháp tối ưu.
05:40
(Laughter)
130
340710
3830
(Cười)
05:44
He's exploiting the knowledge that he's earned
131
344564
2228
Anh ấy sử dụng những kiến thức đã kiếm được
05:46
through a lifetime's experience.
132
346816
1767
qua trải nghiệm cuộc sống.
05:50
More generally,
133
350406
1151
Tổng quát hơn, biết về
05:51
knowing about the explore/exploit trade-off
134
351581
2031
sự cân nhắc giữa lựa chọn cũ và mới
05:53
can make it a little easier for you to sort of relax and go easier on yourself
135
353636
3667
giúp bạn lựa chọn dễ dàng hơn để thư giãn và đối tốt với bản thân
05:57
when you're trying to make a decision.
136
357327
1810
khi bạn phải đưa ra quyết định.
05:59
You don't have to go to the best restaurant every night.
137
359161
2728
Bạn không cần phải đến nhà hàng tốt nhất mỗi tối.
06:01
Take a chance, try something new, explore.
138
361913
2979
Tận dụng cơ hội, thử cái gì đó mới, khám phá
06:04
You might learn something.
139
364916
1627
Bạn có thể học được gì đó.
06:06
And the information that you gain
140
366567
1589
Và thông tin mà bạn có được
06:08
is going to be worth more than one pretty good dinner.
141
368180
2543
sẽ đáng giá hơn một bữa ăn tối ngon.
06:12
Computer science can also help to make it easier on us
142
372178
2699
Khoa học máy tính có thể giúp chúng ta sống dễ dàng hơn
06:14
in other places at home and in the office.
143
374901
2152
ở những nơi như nhà hay văn phòng.
06:17
If you've ever had to tidy up your wardrobe,
144
377860
2453
Nếu bạn đã từng dọn dẹp tủ quần áo,
06:20
you've run into a particularly agonizing decision:
145
380337
2671
bạn gặp phải một quyết định rất khó khăn:
06:23
you have to decide what things you're going to keep
146
383032
2382
quyết định xem nên giữ thứ nào
06:25
and what things you're going to give away.
147
385438
2009
và cho đi thứ nào.
06:27
Martha Stewart turns out to have thought very hard about this --
148
387974
3000
Martha Stewart hóa ra đã suy nghĩ rất kĩ về điều này --
06:30
(Laughter)
149
390998
1205
(Cười)
06:32
and she has some good advice.
150
392227
1678
và cô ấy có một số lời khuyên tốt.
06:33
She says, "Ask yourself four questions:
151
393929
2295
Cô ấy nói, "Hỏi bản thân bạn 4 câu hỏi:
06:36
How long have I had it?
152
396248
1526
Bạn có nó bao lâu rồi?
06:37
Does it still function?
153
397798
1450
Nó có sử dụng được nữa không?
06:39
Is it a duplicate of something that I already own?
154
399272
3199
Nó có phải là bản sao của một cái gì đó mà bạn đã có?
06:42
And when was the last time I wore it or used it?"
155
402495
2411
Và lần cuối cùng bạn mặc hay sử dụng nó là khi nào?
06:46
But there's another group of experts
156
406648
1715
Nhưng có một nhóm chuyên gia khác
06:48
who perhaps thought even harder about this problem,
157
408387
3130
có lẽ nghĩ sâu sắc hơn về vấn đề này,
06:51
and they would say one of these questions is more important than the others.
158
411541
3660
và họ nói rằng một trong các câu hỏi trên quan trọng hơn các câu hỏi còn lại.
06:55
Those experts?
159
415819
1150
Các chuyên gia này ư?
06:57
The people who design the memory systems of computers.
160
417281
2848
Họ là những người thiết kế hệ thống bộ nhớ trong máy tính.
07:00
Most computers have two kinds of memory systems:
161
420153
2254
Hầu hết máy tính có 2 loại hệ thống bộ nhớ:
07:02
a fast memory system,
162
422431
1387
hệ thống bộ nhớ nhanh
07:03
like a set of memory chips that has limited capacity,
163
423842
3169
giống như bộ chip nhớ mà sức chứa có hạn
07:07
because those chips are expensive,
164
427035
2052
vì đống chip đó rất đắt,
07:09
and a slow memory system, which is much larger.
165
429111
3260
và bộ nhớ chậm - to hơn rất nhiều
07:13
In order for the computer to operate as efficiently as possible,
166
433239
3000
Để cho máy tính hoạt động hiệu quả nhất có thể,
07:16
you want to make sure
167
436263
1151
bạn phải đảm bảo rằng
07:17
that the pieces of information you want to access
168
437438
2352
những thông tin mà bạn muốn truy cập
07:19
are in the fast memory system,
169
439814
1477
phải ở trong bộ nhớ nhanh
07:21
so that you can get to them quickly.
170
441315
1754
để bạn có thể có chúng nhanh.
07:23
Each time you access a piece of information,
171
443093
2061
Mỗi lần bạn truy cập một mẩu thông tin,
07:25
it's loaded into the fast memory
172
445178
1525
nó được tải vào bộ nhớ nhanh
07:26
and the computer has to decide which item it has to remove from that memory,
173
446727
3877
và máy tính phải quyết định mục nào phải xóa khỏi bộ nhớ
07:30
because it has limited capacity.
174
450628
1741
vì sức chứa có hạn.
07:33
Over the years,
175
453794
1151
Qua năm tháng,
07:34
computer scientists have tried a few different strategies
176
454969
2739
nhà khoa học máy tính đã thử một vài chiến lược khác nhau
07:37
for deciding what to remove from the fast memory.
177
457732
2292
để quyết định mục gì nên xóa khỏi bộ nhớ nhanh
07:40
They've tried things like choosing something at random
178
460048
3176
Họ đã thử như chọn ngẫu nhiên một vài cái
07:43
or applying what's called the "first-in, first-out principle,"
179
463248
2906
hay áp dụng cái gọi là "nguyên tắc vào trước-ra trước"
07:46
which means removing the item
180
466178
1399
có nghĩa là xóa mục
07:47
which has been in the memory for the longest.
181
467601
2176
đã ở trong bộ nhớ lâu nhất.
07:50
But the strategy that's most effective
182
470091
2713
Nhưng chiến lược hiệu quả nhất
07:52
focuses on the items which have been least recently used.
183
472828
3229
tập trung vào những mục sử dụng ít nhất trong thời gian gần đây.
07:56
This says if you're going to decide to remove something from memory,
184
476972
3191
Nó nói rằng nếu bạn đang quyết định nên xóa thứ gì khỏi bộ nhớ,
08:00
you should take out the thing which was last accessed the furthest in the past.
185
480187
4968
bạn nên bỏ đi thứ truy cập lần cuối từ khoảng thời gian cách xa lâu nhất.
08:05
And there's a certain kind of logic to this.
186
485179
2159
Và đó là tư duy logic cho cái này.
08:07
If it's been a long time since you last accessed that piece of information,
187
487362
3598
Nếu đã lâu rồi bạn không truy cập vào mẩu thông tin này,
08:10
it's probably going to be a long time
188
490984
1762
thì chắc hẳn sẽ lâu sau đó
08:12
before you're going to need to access it again.
189
492770
2192
bạn mới cần dùng lại thông tin này.
08:15
Your wardrobe is just like the computer's memory.
190
495787
2774
Tủ quần áo của bạn cũng giống như bộ nhớ của máy tính
08:18
You have limited capacity,
191
498585
2030
Nó có sức chứa có hạn,
08:20
and you need to try and get in there the things that you're most likely to need
192
500639
5327
và bạn cố cho vào đó thứ gì mà bạn cần nhẩt
08:25
so that you can get to them as quickly as possible.
193
505990
2419
để bạn có thể lấy nó nhanh nhất có thể.
08:29
Recognizing that,
194
509016
1151
Nhận ra được điều đó,
08:30
maybe it's worth applying the least recently used principle
195
510191
2813
có thể nó đáng áp dụng nguyên tắc thứ dùng ít nhất
08:33
to organizing your wardrobe as well.
196
513028
1949
để sắp xếp lại tủ đồ của bạn.
08:35
So if we go back to Martha's four questions,
197
515001
2082
Vậy quay trở lại 4 câu hỏi của Martha,
08:37
the computer scientists would say that of these,
198
517107
2861
nhà khoa học máy tính nói rằng,
08:39
the last one is the most important.
199
519992
1941
câu hỏi cuối cùng là quan trọng nhất.
08:43
This idea of organizing things
200
523473
2055
Ý tưởng sắp xếp đồ đạc
08:45
so that the things you are most likely to need are most accessible
201
525552
3129
để những thứ bạn cần nhất thì dễ lấy nhất
08:48
can also be applied in your office.
202
528705
1676
có thể áp dụng cả ở văn phòng.
08:51
The Japanese economist Yukio Noguchi
203
531091
1930
Nhà kinh tế học Nhật Bản Yukio Noguchi
08:53
actually invented a filing system that has exactly this property.
204
533045
3055
thực tế đã phát minh ra một hệ thống chứa đồ có đặc tính này.
08:57
He started with a cardboard box,
205
537161
1609
Ông bắt đầu với hộp các tông,
08:58
and he put his documents into the box from the left-hand side.
206
538794
2940
và ông để tài liệu trong hộp từ phía bên tay trái.
09:02
Each time he'd add a document,
207
542067
1434
Mỗi lần thêm tài liệu vào,
09:03
he'd move what was in there along
208
543525
1621
ông chuyển tài liệu ở trong đó
09:05
and he'd add that document to the left-hand side of the box.
209
545170
2810
và ông để tài liệu mới vào phía bên trái của hộp.
09:08
And each time he accessed a document, he'd take it out,
210
548004
2667
và mỗi lần ông cần tài liệu, ông lấy nó ra,
09:10
consult it and put it back in on the left-hand side.
211
550695
2608
tham khảo, rồi cất lại vào phía bên trái của hộp.
09:13
As a result, the documents would be ordered from left to right
212
553327
3281
Và kết quả là, tài liệu được sắp xếp từ trái qua phải
09:16
by how recently they had been used.
213
556632
1761
dựa vào thời gian sử dụng gần đây.
09:18
And he found he could quickly find what he was looking for
214
558417
2774
Và ông ấy thấy mình có thể nhanh chóng tìm ra thứ mình cần
09:21
by starting at the left-hand side of the box
215
561215
2054
bằng việc bắt đầu với phía bên trái của hộp
09:23
and working his way to the right.
216
563293
1572
và làm việc mình ở phía bên phải.
Trước khi lao về nhà, và áp dụng với hệ thống lưu trữ của bạn
09:25
Before you dash home and implement this filing system --
217
565215
2621
09:27
(Laughter)
218
567860
1731
(Cười)
09:29
it's worth recognizing that you probably already have.
219
569615
2638
Nó đáng để nhận ra rằng bạn có thể đã có nó
09:32
(Laughter)
220
572891
3310
(Cười)
09:36
That pile of papers on your desk ...
221
576225
2866
Đống giấy tờ trên bàn bạn ...
09:39
typically maligned as messy and disorganized,
222
579115
2474
thường là lộn xộn và không có tổ chức,
09:41
a pile of papers is, in fact, perfectly organized --
223
581613
2565
Tập giấy, ngược lại, sắp xếp hoàn hảo --
09:44
(Laughter)
224
584202
1000
(Cười)
09:45
as long as you, when you take a paper out,
225
585226
2014
miễn là khi bạn lấy giấy ra,
09:47
put it back on the top of the pile,
226
587264
2432
để nó lại trên cùng của tập giấy,
09:49
then those papers are going to be ordered from top to bottom
227
589720
2826
và tập giấy được sắp xếp từ trên xuống dưới
09:52
by how recently they were used,
228
592570
1552
bởi thời điểm sử dụng nó,
09:54
and you can probably quickly find what you're looking for
229
594146
2701
và bạn dễ dàng tìm thấy thứ mình muốn
09:56
by starting at the top of the pile.
230
596871
1700
bằng cách bắt đầu ở đầu tập file
09:59
Organizing your wardrobe or your desk
231
599988
1848
Sắp xếp tủ quần áo hay bàn làm việc
10:01
are probably not the most pressing problems in your life.
232
601860
2681
không phải là vấn đề áp lực nhất trong cuộc sống.
10:05
Sometimes the problems we have to solve are simply very, very hard.
233
605588
3602
Đôi khi, vấn đề bạn phải giải quyết cực kỳ nan giải.
10:09
But even in those cases,
234
609716
1150
Kể cả những vấn đề này,
10:10
computer science can offer some strategies
235
610890
2021
khoa học máy tính đưa ra một số giải pháp
10:12
and perhaps some solace.
236
612935
1669
và có thể cả niềm khuây khỏa
10:16
The best algorithms are about doing what makes the most sense
237
616048
3075
Thuật toán tốt nhất là làm cái gì có nghĩa nhất
10:19
in the least amount of time.
238
619147
1502
trong thời gian ngắn nhất.
10:22
When computers face hard problems,
239
622627
1958
Khi máy tính gặp vấn đề khó,
10:24
they deal with them by making them into simpler problems --
240
624609
2762
nó giải quyết bằng cách đơn giản hóa vấn đề --
10:27
by making use of randomness,
241
627395
1346
bằng cách chọn ngẫu nhiên,
10:28
by removing constraints or by allowing approximations.
242
628765
3817
bằng cách loại bỏ các ràng buộc hay cho phép làm xấp xỉ.
10:32
Solving those simpler problems
243
632606
1494
Giải quyết vấn đề đơn giản hơn
10:34
can give you insight into the harder problems,
244
634124
2920
giúp bạn hiểu được vấn đề khó hơn
10:37
and sometimes produces pretty good solutions in their own right.
245
637068
3031
và đôi khi tạo ra các giải pháp khá tốt theo cách riêng của chúng.
10:41
Knowing all of this has helped me to relax when I have to make decisions.
246
641658
3569
Hiểu được về điều này đã giúp tôi thoải mái hơn khi đưa ra quyết định.
10:45
You could take the 37 percent rule for finding a home as an example.
247
645251
3255
Ví dụ, bạn có thể lấy quy tắc 37% để tìm nhà
10:49
There's no way that you can consider all of the options,
248
649015
2702
Không có cách nào để bạn xem xét được tất cả lựa chọn,
10:51
so you have to take a chance.
249
651741
1580
vậy bạn phải nắm lấy cơ hội.
10:53
And even if you follow the optimal strategy,
250
653888
2860
Kể cả khi bạn chọn giải pháp tối ưu,
10:56
you're not guaranteed a perfect outcome.
251
656772
1931
bạn không chắc chắn là kết quả hoàn hảo
10:59
If you follow the 37 percent rule,
252
659198
2154
Nếu bạn theo quy tắc 37%,
11:01
the probability that you find the very best place is --
253
661376
3279
xác suất bạn tìm thấy nơi tốt nhất là --
11:04
funnily enough ...
254
664679
1508
khá hài hước...
11:06
(Laughter)
255
666211
1014
(Cười)
11:07
37 percent.
256
667249
1420
37%
11:09
You fail most of the time.
257
669966
1689
Bạn thất bại trong hầu hết thời gian
11:12
But that's the best that you can do.
258
672522
1744
Nhưng bạn đã cố làm tốt nhất có thể
11:14
Ultimately, computer science can help to make us more forgiving
259
674846
3052
Cuối cùng, khoa học máy tính có thể giúp chúng ta tha thứ
11:17
of our own limitations.
260
677922
1909
cho giới hạn bản thân.
11:20
You can't control outcomes, just processes.
261
680333
2539
Bạn không thể kiểm soát kết quả, chỉ quá trình.
11:22
And as long as you've used the best process,
262
682896
2119
Và miễn là bạn dùng quá trình tốt nhất,
11:25
you've done the best that you can.
263
685039
1763
bạn đã làm tốt nhất có thể.
11:26
Sometimes those best processes involve taking a chance --
264
686826
3688
Đôi khi những quá trình tốt nhất liên quan đến việc nắm được cơ hội --
11:30
not considering all of your options,
265
690538
2115
không phải xem xét hết các lựa chọn,
11:32
or being willing to settle for a pretty good solution.
266
692677
2729
hoặc sẵn sàng giải quyết vấn đề cách tốt nhất.
11:35
These aren't the concessions that we make when we can't be rational --
267
695430
3350
Đây không phải là nhượng bộ khi chúng ta không hợp lí --
11:38
they're what being rational means.
268
698804
1629
Chúng chính là hợp lí.
11:40
Thank you.
269
700833
1151
Cảm ơn.
11:42
(Applause)
270
702008
4547
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7