The paradox of efficiency | Edward Tenner

255,402 views ・ 2020-01-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: phan lan Reviewer: Huong Pham
00:12
Who doesn't love efficiency?
0
12542
2184
Ai mà không thích sự hiệu quả?
00:14
I do.
1
14750
1268
Tôi thì cực thích.
00:16
Efficiency means more for less.
2
16042
3351
Hiệu quả là làm ít được nhiều.
00:19
More miles per gallon, more light per watt,
3
19417
3892
Đi được xa hơn với mỗi lít xăng, sáng hơn với mỗi oát,
00:23
more words per minute.
4
23333
1459
nhiều từ hơn trong mỗi phút.
00:25
More for less is the next best thing
5
25917
2476
Làm ít được nhiều là điều tuyệt vời nhất
00:28
to something for nothing.
6
28417
1541
sau ngồi mát ăn bát vàng.
00:31
Algorithms, big data, the cloud are giving us more for less.
7
31000
5059
Các thuật toán, dữ liệu lớn, đám mây đang giúp ta làm ít được nhiều.
00:36
Are we heading toward a friction-free utopia
8
36083
3643
Liệu ta đang tiến tới một xã hội không tưởng
00:39
or toward a nightmare of surveillance?
9
39750
2809
hay cơn ác mộng bị giám sát?
00:42
I don't know.
10
42583
1268
Tôi không rõ nữa.
00:43
My interest is in the present.
11
43875
1500
Điều tôi quan tâm là hiện tại.
00:46
And I'd like to show you
12
46208
2101
Và tôi muốn cho các bạn thấy
00:48
how the past can help us understand the present.
13
48333
3976
cách quá khứ có thể giúp ta hiểu về hiện tại.
00:52
There's nothing that summarizes
14
52333
2643
Chẳng có gì tổng hợp
00:55
both the promise and the danger of efficiency
15
55000
2768
cả những hứa hẹn và nguy hiểm của sự hiệu quả
00:57
like the humble potato.
16
57792
1976
bằng củ khoai tây bé nhỏ.
00:59
The potato originated in the Andes
17
59792
2517
Khoai tây bắt nguồn từ dãy Andes
01:02
and it spread to Europe from the ancient Inca.
18
62333
5143
và lan đến châu Âu nhờ người Inca cổ.
01:07
The potato is a masterpiece of balanced nutrition.
19
67500
4750
Khoai tây là một kiệt tác của sự cân bằng dinh dưỡng.
01:13
And it had some very powerful friends.
20
73458
2459
Và nó có vài người bạn rất quyền lực.
01:16
King Frederick the Great of Prussia
21
76792
2684
Quốc vương Frederick của Đế quốc Phổ là tín đồ đầu tiên.
01:19
was the first enthusiast.
22
79500
3143
01:22
He believed that the potato could help
23
82667
2351
Ông tin rằng khoai tây có thể giúp
01:25
increase the population of healthy Prussians.
24
85042
3101
làm tăng số dân Phổ khỏe mạnh.
01:28
And the more healthy Prussians,
25
88167
3267
Và càng nhiều người dân Phổ khỏe mạnh,
01:31
the more healthy Prussian soldiers.
26
91458
2726
nghĩa là càng nhiều lính Phổ khỏe mạnh.
01:34
And some of those healthy Prussian soldiers
27
94208
2310
Và vài người trong số đó
01:36
captured a French military pharmacist named Parmentier.
28
96542
3791
đã bắt một dược sĩ quân đội Pháp tên Parmentier.
01:41
Parmentier, at first, was appalled
29
101292
2517
Lúc đầu Parmentier phát hoảng
01:43
by the morning, noon and night diet
30
103833
3768
bởi chế độ ăn sáng, trưa và tối toàn khoai tây dành cho tù binh,
01:47
fed to POWs of potatoes,
31
107625
3559
01:51
but he came to enjoy it.
32
111208
1976
nhưng ông dần thích thú.
01:53
He thought they were making him a healthier person.
33
113208
3310
Ông nghĩ chúng khiến ông trở thành một người khỏe mạnh hơn.
01:56
And so, when he was released,
34
116542
1767
Vậy nên, khi được thả,
01:58
he took it on himself to spread the potato to France.
35
118333
4976
ông tự lãnh trách nhiệm truyền bá khoai tây tới Pháp.
02:03
And he had some powerful friends.
36
123333
2476
Và ông có vài người bạn quyền lực.
02:05
Benjamin Franklin advised him to hold a banquet,
37
125833
4810
Benjamin Franklin khuyên ông tổ chức một bữa tiệc lớn,
02:10
at which every dish included potatoes.
38
130667
3250
tại đó mỗi món ăn đều có kèm khoai tây.
02:15
And Franklin was a guest of honor.
39
135083
2417
Và Franklin là một khách mời danh dự.
02:18
Even the king and queen of France
40
138250
1893
Thậm chí đức vua và hoàng hậu của Pháp
02:20
were persuaded to wear potatoes,
41
140167
4142
cũng bị thuyết phục để đeo khoai tây,
02:24
potato flowers, pardon me.
42
144333
1643
xin lỗi, hoa khoai tây trên người.
02:26
(Laughter)
43
146000
1268
(Cười)
02:27
The king wore a potato flower in his lapel,
44
147292
4476
Đức vua cài hoa khoai tây trên áo,
02:31
and the queen wore a potato flower in her hair.
45
151792
3976
và hoàng hậu thì cài hoa khoai tây trên tóc.
02:35
That was a truly great public relations idea.
46
155792
3851
Đó quả thật là một ý tưởng quan hệ công chúng tuyệt vời.
02:39
But there was a catch.
47
159667
1809
Nhưng đó lại là cái bẫy.
02:41
The potato was too efficient for Europe's good.
48
161500
3559
Khoai tây quá hiệu quả cho lợi ích của Châu Âu.
02:45
In Ireland, it seemed a miracle.
49
165083
2310
Ở Ai-len, nó gần như là một phép màu.
02:47
Potatoes flourished, the population grew.
50
167417
3142
Khoai tây phát triển mạnh, dân số tăng.
02:50
But there was a hidden risk.
51
170583
1935
Nhưng có một nguy cơ tiềm ẩn.
02:52
Ireland's potatoes were genetically identical.
52
172542
3309
Khoai tây của Ai-len có một đặc tính di truyền.
02:55
They were a very efficient breed, called the Lumper.
53
175875
3768
Chúng là một giống rất hiệu quả, được gọi là Lumper.
02:59
And the problem with the Lumper
54
179667
2351
Và vấn đề với Lumper là bệnh tàn rụi từ Nam Mỹ
03:02
was that a blight from South America
55
182042
3851
03:05
that affected one potato
56
185917
1684
mà một cây khoai tây bị bệnh sẽ ảnh hưởng tất cả.
03:07
would affect them all.
57
187625
1375
03:09
Britain's exploitation and callousness played a role,
58
189958
3476
Sự bóc lột tàn nhẫn của người Anh là một phần nguyên nhân,
03:13
but it was because of this monoculture
59
193458
3351
nhưng chính sự độc canh là lý do
03:16
that a million people died
60
196833
2351
dẫn đến một triệu người chết
03:19
and another two million were forced to emigrate.
61
199208
3542
và hai triệu người khác buộc phải di cư.
03:23
A plant that was supposed to end famine
62
203542
2517
Loài cây tưởng chừng sẽ kết thúc nạn đói
03:26
created one of the most tragic ones.
63
206083
2542
lại tạo ra một trong những nạn đói kinh khủng nhất.
03:29
The problems of efficiency today
64
209750
1893
Ngày nay, những vấn đề về sự hiệu quả
03:31
are less drastic but more chronic.
65
211667
2517
ít nghiêm trọng nhưng lại dai dẳng hơn.
03:34
They can also prolong the evils
66
214208
1976
Chúng cũng có thể kéo dài những tai họa
03:36
that they were intended to solve.
67
216208
1768
mà chúng phải giải quyết.
03:38
Take the electronic medical records.
68
218000
2268
Như hồ sơ bệnh án điện tử.
03:40
It seemed to be the answer to the problem of doctors' handwriting,
69
220292
4059
Nó có vẻ là câu trả lời cho vấn đề về chữ viết của bác sĩ,
03:44
and it had the benefit
70
224375
1559
và nó đem lại lợi ích trong việc
03:45
of providing much better data for treatments.
71
225958
3310
cung cấp dữ liệu tốt hơn nhiều cho việc điều trị.
03:49
In practice, instead, it has meant
72
229292
2101
Thực tế thì ngược lại, nó làm tăng gấp nhiều lần các thủ tục điện tử
03:51
much more electronic paperwork
73
231417
1809
03:53
and physicians are now complaining that they have less,
74
233250
3268
và các y sĩ phàn nàn rằng họ đang có ít đi
03:56
rather than more time to see patients individually.
75
236542
4333
thay vì nhiều thời gian hơn để thăm khám từng bệnh nhân.
04:01
The obsession with efficiency can actually make us less efficient.
76
241750
3792
Nỗi ám ảnh về sự hiệu quả thật ra khiến chúng ta kém hiệu quả hơn.
04:06
Efficiency also bites back with false positives.
77
246292
3226
Nó còn gây phản tác dụng bằng các báo động giả.
04:09
Hospitals have hundreds of devices registering alarms.
78
249542
3684
Các bệnh viện có hàng trăm thiết bị có gắn báo động.
04:13
Too often, they're crying wolf.
79
253250
2059
Thường thì, chúng đều đang báo động giả.
04:15
It takes time to rule those out.
80
255333
1935
Mất thời gian để phân biệt chính xác.
04:17
And that time results in fatigue, stress and, once more,
81
257292
4892
Và khoảng thời gian đó tạo ra sự mệt mỏi, căng thẳng và một lần nữa,
04:22
the neglect of the problems of real patients.
82
262208
3584
gây sao lãng những vấn đề của những bệnh nhân thật sự.
04:26
There are also false positives in pattern recognition.
83
266625
3351
Cũng có những báo động giả trong nhận dạng mẫu.
04:30
A school bus, viewed from the wrong angle,
84
270000
2143
Xe buýt trường học, từ góc nhìn xiên,
04:32
can resemble a punching bag.
85
272167
2125
có thể giống như một bao cát.
04:35
So precious time is required
86
275083
2226
Cần có thời gian để loại bỏ việc nhận dạng nhầm.
04:37
to eliminate misidentification.
87
277333
2935
04:40
False negatives are a problem, too.
88
280292
2601
Nhận định sai cũng là một vấn đề.
04:42
Algorithms can learn a lot -- fast.
89
282917
2767
Các thuật toán có thể nhận biết nhanh hơn.
04:45
But they can tell us only about the past.
90
285708
2768
Nhưng chúng chỉ có thể cho ta biết về quá khứ.
04:48
So many future classics get bad reviews, like "Moby Dick,"
91
288500
5101
Nhiều tác phẩm kinh điển tương lai từng bị đánh giá thấp, như "Moby Dick,"
04:53
or are turned down by multiple publishers,
92
293625
2184
hay bị từ chối bởi nhiều nhà xuất bản,
04:55
like the "Harry Potter" series.
93
295833
1810
như loạt truyện "Harry Potter."
04:57
It can be wasteful to try to avoid all waste.
94
297667
4351
Sẽ thật lãng phí khi cố tránh mọi sự lãng phí.
05:02
Efficiency is also a trap when the opposition copies it.
95
302042
3684
Sự hiệu quả cũng là một cái bẫy khi bị đối thủ bắt chước.
05:05
Take the late 19th-century
96
305750
2143
Lấy khẩu pháo 75 mm thể kỷ 19 của Pháp làm ví dụ.
05:07
French 75-millimeter artillery piece.
97
307917
3059
05:11
It was a masterpiece of lethal design.
98
311000
2934
Nó từng là một cỗ máy giết người kiệt xuất.
05:13
This piece could fire a shell every four seconds.
99
313958
4226
Khẩu pháo này có thể bắn một viên đạn mỗi bốn giây.
Nhưng điều đó cũng không quá đặc biệt.
05:18
But that wasn't so unusual.
100
318208
1351
05:19
What was really brilliant was that because of the recoil mechanism,
101
319583
4143
Điều thật sự tài tình nằm ở cơ chế giật lùi,
05:23
it could return to the exact same position
102
323750
2851
khẩu pháo có thể trả về chính xác vị trí cũ
05:26
without having to be reaimed.
103
326625
1518
mà không cần nhắm bắn lại.
05:28
So the effective rate of firing was drastically increased.
104
328167
3851
Thế là tỷ lệ bắn trúng tăng chóng mặt.
05:32
Now, this seemed to be a way for France
105
332042
2517
Nó có vẻ là một giải pháp cho Pháp
05:34
to defeat Germany the next time they fought.
106
334583
3750
để đánh bại Đức trong trận chiến tới.
05:39
But, predictably, the Germans were working
107
339042
3351
Nhưng có thể dự đoán được người Đức cũng đang làm những điều tương tự.
05:42
on something very similar.
108
342417
1642
05:44
So when the First World War broke out,
109
344083
2310
Vậy nên, khi Thế chiến thứ nhất bùng nổ,
05:46
the result was the trench warfare
110
346417
2934
chiến tranh chiến hào đã kéo dài hơn mong đợi.
05:49
that lasted longer than anybody had expected.
111
349375
3434
05:52
A technology that was designed to shorten the war, prolonged it.
112
352833
4209
Một công nghệ được thiết kế để rút ngắn trận chiến đã kéo dài nó.
05:58
The biggest cost of all may be missed opportunities.
113
358125
3601
Cái giá lớn hơn cả có lẽ là làm lỡ mất nhiều cơ hội.
06:01
The platform economy connecting buyers and sellers
114
361750
3643
Kinh tế nền tảng đang kết nối người mua và người bán,
06:05
can be a great investment,
115
365417
1476
có thể là một sự đầu tư tuyệt vời,
06:06
and we have seen that in the last few weeks.
116
366917
2934
và chúng ta đã thấy điều đó trong vài tuần qua.
06:09
Companies that are still losing hundreds of millions of dollars
117
369875
3559
Những công ty vẫn đang lỗ hàng trăm triệu đô-la
06:13
may be creating billionaires with initial public offerings.
118
373458
3750
có thể tạo nên những tỷ phú bằng việc phát hành cổ phiếu.
06:18
But the really difficult inventions
119
378875
3268
Nhưng những phát minh khó khăn nhất
06:22
are the physical and chemical ones.
120
382167
2559
thuộc về vật lý và hóa học.
06:24
They mean bigger risks.
121
384750
2226
Chúng là những rủi ro lớn hơn.
06:27
They may be losing out, because hardware is hard.
122
387000
3309
Chúng có thể đang thất thế, vì phần cứng là thứ khó nhai.
06:30
It's much harder to scale up a physical or chemical invention
123
390333
4185
Việc tăng quy mô của một phát minh vật lý hay hóa học khó hơn nhiều
06:34
than it is a software-based invention.
124
394542
2708
so với một phát minh trên cơ sở phần mềm.
06:38
Think of batteries.
125
398000
1476
Hãy nghĩ về những cục pin.
06:39
Lithium-ion batteries in portable devices and electric cars
126
399500
4143
Pin Li-ion trong các thiết bị di động và xe hơi chạy bằng điện
06:43
are based on a 30-year-old principle.
127
403667
2666
đang dựa trên một nguyên lý 30 năm tuổi.
06:47
How many smartphone batteries today
128
407042
2434
Có bao nhiêu pin điện thoại thông minh ngày nay
06:49
will last a full day on a single charge?
129
409500
3292
có thể duy trì suốt một ngày trong một lần sạc?
06:53
Yes, hardware is hard.
130
413542
1625
Vâng, phần cứng rất khó.
06:56
It took over 20 years for the patent
131
416583
2976
Mất hơn 20 năm để bằng sáng chế
06:59
on the principle of dry photocopying,
132
419583
2351
cho phương pháp in khô,
07:01
by Chester Carlson in 1938,
133
421958
3185
của Chester Carlson năm 1938,
07:05
to result in the Xerox 914 copier introduced in 1959.
134
425167
6916
dẫn đến máy photocopy Xerox 914 trình làng năm 1959.
07:12
The small, brave company, Haloid in Rochester, NY
135
432958
4976
Công ty nhỏ, gan dạ Haloid ở Rochester, New York
07:17
had to go through what most corporations would never have tolerated.
136
437958
4935
đã phải trải qua điều mà phần lớn các công ty sẽ chẳng bao giờ chấp nhận.
07:22
There was one failure after another,
137
442917
1809
Thất bại hết lần này đến lần khác,
07:24
and one of the special problems was fire.
138
444750
3268
và một trong những vấn đề đặc biệt là cháy nổ.
07:28
In fact, when the 914 was finally released,
139
448042
3809
Thực tế, khi 914 được tung ra thị trường,
07:31
it still had a device that was called a scorch eliminator
140
451875
4893
nó vẫn có một thiết bị gọi là thiết bị loại trừ cháy sém
07:36
but actually it was a small fire extinguisher built in.
141
456792
4291
nhưng thực chất nó là một đồ chữa cháy nhỏ được cài đặt sẵn.
07:42
My answer to all these questions is: inspired inefficiency.
142
462167
4642
Câu trả lời của tôi cho tất cả mọi vấn đề này là: sự kém hiệu quả đầy cảm hứng.
07:46
Data and measurement are essential, but they're not enough.
143
466833
4060
Phép đo và dữ liệu là cần thiết nhưng không đủ.
07:50
Let's leave room for human intuition and human skills.
144
470917
3934
Hãy dành vài chỗ cho trực giác và kỹ năng con người.
07:54
There are seven facets of inspired inefficiency.
145
474875
3809
Sự kém hiệu quả đầy cảm hứng có bảy mặt.
07:58
First, take the scenic route, say yes to serendipity.
146
478708
3768
Đầu tiên, chọn một tuyến đường thơ mộng, đánh cược vào vận may.
08:02
Wrong turns can be productive.
147
482500
2559
Nhầm đường có khi lại bội thu.
08:05
Once, when I was exploring the east bank of the Mississippi,
148
485083
3101
Có lần, khi đang khám phá bờ đông sông Mississippi,
08:08
I took the wrong turn.
149
488208
1976
tôi đã đi nhầm đường.
08:10
I was approaching a toll bridge crossing the great river,
150
490208
3685
Tôi đang tiến đến một cây cầu thu phí bắt ngang qua dòng sông lớn này,
08:13
and the toll collector said I could not turn back.
151
493917
3476
và nhân viên thu phí nói tôi không được quay đầu.
08:17
So I paid my 50 cents -- that's all it was at the time --
152
497417
3434
Vậy là tôi trả 50 xu, giá tại thời điểm đó,
08:20
and I was in Muscatine, Iowa.
153
500875
3309
và tôi đã ở Muscatine, Iowa.
08:24
I had barely heard of Muscatine,
154
504208
1893
Trước đó tôi gần như chưa từng nghe về Muscatine,
08:26
but it proved to be a fascinating place.
155
506125
3143
nhưng nó quả là một nơi tuyệt vời.
08:29
Muscatine had some of the world's richest mussel beds.
156
509292
4309
Muscatine có vài bãi trai thuộc hàng dồi dào nhất thế giới.
08:33
A century ago, a third of the world's buttons
157
513625
3101
Một thế kỉ trước, 1/3 số nút áo trên thế giới
08:36
were produced in Muscatine,
158
516750
1809
được sản xuất tại Muscatine,
08:38
1.5 billion a year.
159
518583
2560
1,5 tỷ cái mỗi năm.
08:41
The last plants have closed now,
160
521167
2267
Những nhà máy cuối cùng giờ đã đóng cửa,
08:43
but there is still a museum of the pearl button industry
161
523458
3518
nhưng vẫn có một bảo tàng về ngành công nghiệp sản xuất khuy trai
08:47
that's one of the most unusual in the world.
162
527000
2976
một trong những bảo tàng hiếm có nhất trên thế giới.
08:50
But buttons were only the beginning.
163
530000
1809
Nhưng những nút áo chỉ là sự bắt đầu.
08:51
This is the house in Muscatine
164
531833
1893
Chính căn nhà ở Muscatine
08:53
where China's future president stayed in 1986,
165
533750
3059
nơi vị chủ tịch tương lai của Trung Quốc từng ở năm 1986,
08:56
as a member of an agricultural delegation.
166
536833
2685
như một thành viên của một phái đoàn nông nghiệp.
08:59
It is now the Sino-US Friendship House,
167
539542
3101
Giờ nó là Nhà Hữu nghị Mỹ-Trung,
09:02
and it's a pilgrimage site for Chinese tourists.
168
542667
3101
và nó là nơi hành hương của các du khách Trung Quốc.
09:05
How could I have foreseen that?
169
545792
1726
Sao tôi có thể đoán trước điều đó?
09:07
(Laughter)
170
547542
1250
(Cười)
09:09
Second, get up from the couch.
171
549958
3643
Thứ hai, thoát khỏi sự thoải mái.
09:13
Sometimes it can be more efficient
172
553625
2184
Đôi khi sẽ hiệu quả hơn khi thách thức bản thân.
09:15
to do things the hard way.
173
555833
1560
09:17
Consider the internet of things.
174
557417
1934
Như Internet Vạn Vật.
09:19
It's wonderful to be able to control lights,
175
559375
2643
Thật tuyệt vời khi có thể kiểm soát các ánh đèn,
09:22
set the thermostat, even vacuum the room
176
562042
2976
thiết lập bộ điều nhiệt, thậm chí hút bụi căn phòng
09:25
without leaving one's seat.
177
565042
1851
mà không phải nhấc chân khỏi chỗ.
09:26
But medical research has shown
178
566917
2226
Nhưng các nghiên cứu y học đã chỉ ra
09:29
that actually fidgeting, getting up, walking around
179
569167
3226
rằng thật ra việc cử động, đứng dậy, đi lòng vòng
09:32
is one of the best things you can do for your heart.
180
572417
3184
là một trong những điều tuyệt nhất bạn có thể làm cho trái tim của mình.
09:35
It's good for the heart and the waistline.
181
575625
2083
Nó tốt cho tim mạch và vòng eo.
09:38
Third, monetize your mistakes.
182
578917
3017
Thứ ba, biến sai lầm của bạn thành tiền.
09:41
Great forms can be created
183
581958
1726
Những khuôn mẫu tuyệt vời có thể được tạo ra
09:43
by imaginative development of accidents.
184
583708
3143
bởi sự phát triển sáng tạo của những tai nạn bất ngờ.
09:46
Tad Leski, an architect of the Metropolitan Opera
185
586875
2934
Tad Leski, một kiến trúc sư của Nhà hát Metropolitan
09:49
at Lincoln Center,
186
589833
1268
tại Trung tâm Lincoln,
09:51
was working on a sketch and some white ink fell on the drawing.
187
591125
3917
đang làm bản phác thảo và vài giọt mực trắng rơi xuống bản vẽ.
09:56
Other people might just have thrown it away,
188
596125
2934
Những người khác có thể sẽ vứt nó đi,
09:59
but Leski was inspired to produce a starburst chandelier
189
599083
4810
nhưng Leski đã lấy cảm hứng để sản xuất chiếc đèn chùm starburst
10:03
that was probably the most notable of its kind of the 20th century.
190
603917
4500
loại đèn gần như nổi tiếng nhất của thế kỉ 20.
10:09
Fourth, sometimes try the hard way.
191
609292
2892
Thứ tư, đôi lúc hãy thử thách bản thân.
10:12
It can be more efficient to be less fluent.
192
612208
3351
Có thể sẽ hiệu quả hơn khi ít thành thạo, lưu loát.
10:15
Psychologists call this desirable difficulty.
193
615583
2810
Các nhà tâm lý học gọi đó là sự khó khăn mong muốn.
10:18
Taking detailed notes with a keyboard
194
618417
2434
Ghi chú chi tiết với bàn phím
10:20
would seem to be the best way to grasp what a lecturer is saying,
195
620875
3434
có vẻ như là cách tốt nhất để nắm được bài giảng,
10:24
to be able to review it verbatim.
196
624333
3143
để có thể xem lại bài giảng một cách chính xác nhất.
10:27
However, studies have shown that when we have to abbreviate,
197
627500
3976
Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi chúng ta phải viết tắt,
10:31
when we have to summarize what a speaker is saying,
198
631500
3059
phải tổng kết những gì người khác nói,
10:34
when we're taking notes with a pen or a pencil on paper,
199
634583
4393
khi chúng ta đang ghi chú bằng bút trên giấy,
10:39
we're processing that information.
200
639000
1976
chúng ta đang xử lý thông tin.
10:41
We're making that our own,
201
641000
1851
Chúng ta đang biến nó theo ý mình,
10:42
and we are learning much more actively
202
642875
2309
và chúng ta đang học một cách chủ động hơn rất nhiều
10:45
than when we were just transcribing
203
645208
3726
so với khi chỉ sao chép lại những gì đã được nói ra.
10:48
what was being said.
204
648958
1851
10:50
Fifth, get security through diversity.
205
650833
2726
Thứ năm, thỏ khôn đào ba hang.
10:53
Monoculture can be deadly.
206
653583
1518
Độc canh có thể chí mạng.
10:55
Remember the potato?
207
655125
1434
Các bạn còn nhớ khoai tây chứ?
10:56
It was efficient until it wasn't.
208
656583
2060
Nó đã hiệu quả đến khi nó không còn hiệu quả.
10:58
Diversity applies to organizations, too.
209
658667
2541
Sự đa dạng cũng áp dụng cho các tổ chức.
11:02
Software can tell what has made people in an organization succeed in the past.
210
662042
5684
Phần mềm có thể cho biết điều gì khiến cho
những người trong một tổ chức thành công trong quá khứ.
11:07
And it's useful, sometimes, in screening employees.
211
667750
3143
Và nó hiệu quả, đôi lúc, trong việc sàng lọc nhân sự.
11:10
But remember, the environment is constantly changing,
212
670917
4101
Nhưng hãy nhớ, môi trường không ngừng thay đổi,
11:15
and software, screening software, has no way to tell,
213
675042
3934
và phần mềm, phần mềm sàng lọc, không có cách nào cho biết,
11:19
and we have no way to tell,
214
679000
1434
và chúng ta cũng không cách nào biết, ai sẽ có ích trong tương lai.
11:20
who is going to be useful in the future.
215
680458
3476
11:23
So, we need to supplement whatever the algorithm tells us
216
683958
4851
Vậy nên, chúng ta cần phải bổ sung cho các thuật toán
11:28
by an intuition and by looking for people
217
688833
2893
bằng trực giác và bằng việc tìm những người
11:31
with various backgrounds and various outlooks.
218
691750
3476
có tiểu sử đa dạng và cái nhìn đa chiều.
11:35
Sixth, achieve safety through redundancy and human skills.
219
695250
4434
Sáu, sống yên ổn nghĩ tới ngày gian nguy.
11:39
Why did two 737 Max aircraft crash?
220
699708
3560
Tại sao hai chiếc máy bay 737 Max lại rơi?
11:43
We still don't know the full story,
221
703292
2101
Chúng ta vẫn không biết rõ mọi chuyện,
11:45
but we know how to prevent future tragedies.
222
705417
2809
nhưng chúng ta biết cách để ngăn chặn những thảm kịch tương lai.
11:48
We need multiple independent systems.
223
708250
2601
Chúng ta cần nhiều hệ thống độc lập.
11:50
If one fails, then the others can override it.
224
710875
4018
Nếu một cái bị lỗi, những cái khác có thể bỏ qua nó.
11:54
We also need skilled operators to come to the rescue
225
714917
3434
Chúng ta cũng cần những điều phối viên giỏi để cứu nguy
11:58
and that means constant training.
226
718375
2559
và nó đồng nghĩa với việc không ngừng rèn luyện.
12:00
Seventh, be rationally extravagant.
227
720958
3185
Bảy, phung phí một cách hợp lý.
12:04
Thomas Edison was a pioneer of the film industry,
228
724167
2684
Thomas Edison là người mở đường cho ngành điện ảnh
12:06
as well as of camera technology.
229
726875
2393
cũng như công nghệ ghi hình.
12:09
Nobody has done more for efficiency than Thomas Edison.
230
729292
3976
Không ai từng cống hiến nhiều cho sự hiệu quả hơn ông.
12:13
But his cost cutting broke down.
231
733292
1833
Nhưng việc giảm chi phí của ông không hiệu quả.
12:15
His manager hired a so-called efficiency engineer,
232
735958
2976
Quản lý của ông thuê một người được gọi là kỹ sư hiệu quả,
12:18
who advised him to save money
233
738958
2310
người đã khuyên ông tiết kiệm tiền
12:21
by using more of the film stock that he'd shot,
234
741292
3559
bằng cách sử dụng kho phim mà ông đã quay nhiều hơn,
12:24
having fewer retakes.
235
744875
1684
quay lại ít hơn.
12:26
Well, Edison was a genius,
236
746583
1268
Edison là một thiên tài,
12:27
but he didn't understand the new rules of feature films
237
747875
3434
nhưng ông không hiểu những luật mới về các đặc điểm của phim
12:31
and the fact that failure was becoming the price of success.
238
751333
5351
và thực tế là thất bại đã trở thành cái giá của thành công.
12:36
On the other hand, some great directors, like Erich Von Stroheim,
239
756708
3393
Nói cách khác, vài nhà làm phim kiệt xuất, như Erich Von Stroheim thì ngược lại.
12:40
were the opposite.
240
760125
1268
12:41
They were superb dramatists,
241
761417
1392
Họ là những nhà soạn kịch tài ba,
12:42
and Stroheim was also a memorable actor.
242
762833
3268
và Stroheim cũng là một nam diễn viên đáng nhớ.
12:46
But they couldn't live within their budgets.
243
766125
2143
Nhưng họ không thể sống bằng thu nhập của mình.
12:48
So that was not sustainable.
244
768292
1750
Nó không đủ.
12:51
It was Irving Thalberg, a former secretary with intuitive genius,
245
771208
3976
Irving Thalberg, một cựu thư ký với năng lực trực giác thiên tài,
12:55
who achieved rational extravagance.
246
775208
2351
đã có được sự phung phí hợp lý.
12:57
First at Universal, and then at MGM,
247
777583
3018
Đầu tiên tại Universal, rồi tại MGM,
13:00
becoming the ideal of the Hollywood producer.
248
780625
4184
trở thành nhà sản xuất phim lý tưởng của Hollywood.
13:04
Summing up, to be truly efficient,
249
784833
3268
Tóm lại, để trở nên thật sự hiêu quả,
13:08
we need optimal inefficiency.
250
788125
2518
chúng ta cần sự kém hiệu quả tốt nhất có thể.
13:10
The shortest path may be a curve
251
790667
2601
Con đường ngắn nhất có thể là đường vòng
13:13
rather than a straight line.
252
793292
2142
chứ không phải đường thẳng.
13:15
Charles Darwin understood that.
253
795458
2185
Charles Darwin hiểu điều đó.
13:17
When he encountered a tough problem,
254
797667
1767
Khi ông chạm trán một vấn đề khó,
13:19
he made a circuit of a trail,
255
799458
1768
ông đã tạo nên một vòng đường mòn,
13:21
the sandwalk that he'd built behind his house.
256
801250
2875
con đường Sandwalk ông lập nên sau nhà.
13:24
A productive path can be physical, like Darwin's,
257
804875
3226
Một con đường năng suất có thể hữu hình, như của Darwin,
13:28
or a virtual one, or an unforeseen detour
258
808125
3434
hay một con đường không thực, hoặc một lối rẽ bất ngờ
13:31
from a path we had laid out.
259
811583
2476
từ con đường chúng ta đã đặt ra.
13:34
Too much efficiency can weaken itself.
260
814083
2435
Quá hiệu quả có thể làm giảm hiệu suất.
13:36
But a bit of inspired inefficiency can strengthen it.
261
816542
4434
Nhưng một ít sự kém hiệu quả đầy cảm hứng có thể tăng cường nó.
13:41
Sometimes, the best way to move forward
262
821000
3976
Đôi khi, cách tốt nhất để tiến lên là đi theo một vòng tròn.
13:45
is to follow a circle.
263
825000
1851
13:46
Thank you.
264
826875
1309
Xin cảm ơn.
13:48
(Applause)
265
828208
2834
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7