Tiny robots with giant potential | Paul McEuen and Marc Miskin

62,271 views ・ 2020-02-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Joseph Geni Reviewer: Nguyen Hue
Mark Miskin: Đây là một luân trùng.
Nó là một sinh vật vi mô có kích thước bằng bề ngang của sợi tóc.
Chúng sống ở mọi nơi trên trái đất -- nước mặn, nước ngọt, mọi nơi--
00:13
Mark Miskin: This is a rotifer.
1
13928
1572
và con này đang đi tìm thức ăn.
00:15
It's a microorganism about a hair's width in size.
2
15524
3174
Tôi nhớ lần đầu tiên tôi nhìn thấy thứ này,
00:18
They live everywhere on earth -- saltwater, freshwater, everywhere --
3
18722
3686
lúc tối tầm tám tuổi và thứ này hoàn toàn làm tôi bỡ ngỡ.
Ý tôi là, đây là một tạo vật bé nhỏ đáng kinh ngạc,
00:22
and this one is out looking for food.
4
22432
2241
nó săn lùng,bơi lội,
00:25
I remember the first time I saw this thing,
5
25609
2026
trôi theo cuộc đời nó,
00:27
I was like eight years old and it completely blew me away.
6
27659
2730
nhưng vũ trụ của nó chỉ vừa cỡ một giọt nước hồ.
00:30
I mean, here is this incredible little creature,
7
30413
2263
Paul McEuen: con trùng luân bé nhỏ này cho ta thấy vài thứ tuyệt vời.
00:32
it's hunting, swimming,
8
32700
1600
00:34
going about its life,
9
34324
1265
00:35
but its whole universe fits within a drop of pond water.
10
35613
3450
Nó nói rằng nó có thể tạo ra một cỗ máy
đầy đủ chức năng, phức hợp, thông minh,
00:40
Paul McEuen: So this little rotifer shows us something really amazing.
11
40251
3402
nhưng chỉ gói gọn trong chiếc túi nhỏ,
00:43
It says that you can build a machine
12
43677
2048
nhỏ đến nỗi mắt ta không nhìn thấy được.
00:45
that is functional, complex, smart,
13
45749
3385
Người kỹ sư trong tôi như bị thổi tung bởi thứ này,
00:49
but all in a tiny little package,
14
49158
2518
00:51
one so small that it's impossible to see it.
15
51700
3085
rằng không một ai có thể tạo ra một sinh vật như thế.
Nhưng sau sự ngạc nhiên này, tôi phải thừa nhận, mình có chút ganh tị.
00:56
Now, the engineer in me is just blown away by this thing,
16
56134
3345
Ý tôi là,thiên nhiên có thể tạo ra nó. Cớ sao chúng ta thì không?
00:59
that anyone could make such a creature.
17
59503
2137
01:02
But right behind that wonder, I have to admit, is a bit of envy.
18
62309
3939
Vì sao ta không thể tạo ra robot tí hon?
Tôi không phải người duy nhất có suy nghĩ này đâu.
01:06
I mean, nature can do it. Why can't we?
19
66578
3114
Thật ra, năm trước, à, vài năm trước,
các nhà nghiên cứu trên thế giới có một nhiệm vụ
01:10
Why can't we build tiny robots?
20
70518
1970
cố gắng tạo nên robot
01:13
Well, I'm not the only one to have this idea.
21
73205
2382
nhỏ đến nỗi chúng không thể bị nhìn thấy bằng mắt thường.
01:15
In fact, in the last, oh, few years,
22
75611
2659
01:18
researchers around the world have taken up the task
23
78294
2953
Và điều tôi sắp nói cho các bạn bây giờ
là một nỗ lực của trường Đại học Cornell
01:21
of trying to build robots
24
81271
2075
và giờ là trường Đại học Pennsylvania
01:23
that are so small that they can't be seen.
25
83370
2830
cố gắng tạo ra robot tí hon.
01:26
And what we're going to tell you about today
26
86790
2088
OK, vậy đó là mục tiêu.
01:28
is an effort at Cornell University
27
88902
1848
01:30
and now at the University of Pennsylvania
28
90774
2308
Nhưng chúng ta thực hiện thế nào?
Làm cách nào chúng ta tạo robot tí hon?
01:33
to try to build tiny robots.
29
93106
2355
Pablo Picasso, đã đưa chúng ta manh mối đầu tiên.
01:36
OK, so that's the goal.
30
96064
1832
01:38
But how do we do it?
31
98523
1352
Picasso nói--
01:40
How do we go about building tiny robots?
32
100503
2196
“Họa sĩ giỏi sao chép, họa sĩ vĩ đại trộm cắp.“
(Tiếng cười)
01:43
Well, Pablo Picasso, of all people, gives us our first clue.
33
103348
3767
“Họa sĩ giỏi sao chép. Họa sĩ vĩ đại trộm cắp.”
(Tiếng cười)
01:47
Picasso said --
34
107651
1153
OK. Nhưng trộm cắp từ cái gì?
01:48
["Good artists copy, great artists steal."]
35
108828
2020
Tin hay không,
01:50
(Laughter)
36
110872
969
01:51
"Good artists copy. Great artists steal."
37
111865
2467
hầu hết công nghệ bạn cần để tạo ra robot tí hon vốn đã có sẵn.
01:54
(Laughter)
38
114356
1408
01:55
OK. But steal from what?
39
115788
2467
Ngành công nghệ bán dẫn đang ngày càng phát triển
01:58
Well, believe it or not,
40
118279
1248
trong việc làm mọi thiết bị bé nhỏ hơn,
01:59
most of the technology you need to build a tiny robot already exists.
41
119551
4075
nên tại điểm này học có thể thu nhỏ vài thứ như hàng triệu bóng bán dẫn
02:04
The semiconductor industry has been getting better and better
42
124208
2913
có kích thước một gói hàng được chiếm đóng, nói là
02:07
at making tinier and tinier devices,
43
127145
2130
một trùng đế giày đơn bào.
02:09
so at this point they could put something like a million transistors
44
129299
3877
Và không chỉ thiết bị điện.
Họ có thể tạo ra bộ phận cảm biến nhỏ,
02:13
into the size of a package that is occupied by, say,
45
133200
2819
đèn LED,
các gói hàng giao tiếp nhỏ đến nỗi không thể bị nhìn thấy.
02:16
a single-celled paramecium.
46
136043
2024
02:19
And it's not just electronics.
47
139120
2140
Nên đấy là việc chúng ta sẽ làm.
02:21
They can also build little sensors,
48
141284
1824
Chúng ta sẽ ăn cắp công nghệ đó.
02:23
LEDs,
49
143132
1171
02:24
whole communication packages that are too small to be seen.
50
144327
3731
Đây là một con robot.
(Tiếng cười)
Con robot này có hai bộ phận.
02:28
So that's what we're going to do.
51
148961
1590
Nó có đầu, và nó có chân.
02:30
We're going to steal that technology.
52
150575
1845
[Trộm cắp thứ này đi: Não]
02:32
Here's a robot.
53
152762
1175
(Tiếng cười)
02:33
(Laughter)
54
153961
1622
02:35
Robot's got two parts, as it turns out.
55
155607
2176
Chúng ta sẽ gọi đây là robot không chân,
02:37
It's got a head, and it's got legs.
56
157807
2023
dù nghe có vẻ kì lạ,
02:39
[Steal these: Brains]
57
159854
1212
nhưng nó cũng ngầu mà.
02:41
(Laughter)
58
161090
2463
Thực ra, hầu như các bạn đều có những robot không chân này mà.
02:44
We're going to call this a legless robot,
59
164512
2877
02:47
which may sound exotic,
60
167413
1632
Điện thoại thông minh của các bạn là robot không chân thành công nhất.
02:49
but they're pretty cool all by themselves.
61
169069
2706
02:51
In fact, most of you have a legless robot with you right now.
62
171799
3265
Chỉ trong vòng 15 năm, nó đã có mặt tại hầu hết mọi nơi trến hành tinh.
02:55
Your smartphone is the world's most successful legless robot.
63
175571
3962
Và tại sao không chứ?
Nó là một cỗ máy nhỏ bé đẹp đẽ.
Nó thông minh đến kinh ngạc,
03:00
In just 15 years, it has taken over the entire planet.
64
180204
3395
nó có kỹ năng giao tiếp tốt,
và gói gọn trong cỡ chiếc túi mà bạn có thể cầm tay.
03:04
And why not?
65
184009
1233
03:05
It's such a beautiful little machine.
66
185266
2259
Nên chúng ta có thể tạo ra vài thứ như thế này,
03:07
It's incredibly intelligent,
67
187549
1596
chỉ trên quy mô tế bào,
03:09
it's got great communication skills,
68
189169
2028
kích cỡ một con trùng đế giày.
03:11
and it's all in a package that you can hold in your hand.
69
191221
2836
Và nó đây.
Đây là chiếc điện thoại thông minh có kích cỡ tế bào của ta.
03:14
So we would like to be able to build something like this,
70
194517
2727
Nó thậm chí nhìn tựa điện thoại thông minh,
03:17
only down at the cellular scale,
71
197268
2083
nhưng nhỏ hơn 10,000 lần.
03:19
the size of a paramecium.
72
199375
1448
03:21
And here it is.
73
201165
1422
Chúng tôi gọi nó là OWIC.
03:22
This is our cell-sized smartphone.
74
202611
2629
[Mạch tích hợp không dây quang]
03:25
It even kind of looks like a smartphone,
75
205264
2085
OK, chúng tôi không phải nhà quảng cáo đâu.
03:27
only it's about 10,000 times smaller.
76
207373
3064
(Tiếng cười)
03:30
We call it an OWIC.
77
210461
1889
Nhưng nó cũng ngầu đấy chứ.
03:32
[Optical Wireless Integrated Circuits]
78
212374
2909
Thực sự, OWIC có vài phần
03:35
OK, we're not advertisers, all right?
79
215307
1938
Gần phía trên,
03:37
(Laughter)
80
217269
2412
có các pin mặt trời giúp chiếu sáng trên thiết bị
03:40
But it's pretty cool all by itself.
81
220310
1912
và tạo một mạch nhỏ ở giữa.
03:42
In fact, this OWIC has a number of parts.
82
222246
2226
Và mạch vòng có thể khiến đèn LED tí hon
03:44
So up near the top,
83
224496
1513
03:46
there are these cool little solar cells that you shine light on the device
84
226033
3515
chớp mắt với bạn và cho phép OWIC giao tiếp.
03:49
and it wakes up a little circuit that's there in the middle.
85
229572
2828
Không giống điện thoại,
OWIC giao tiếp với ánh sáng,
03:52
And that circuit can drive a little tiny LED
86
232424
2119
giống như đom đóm tí hon.
03:54
that can blink at you and allows the OWIC to communicate with you.
87
234567
3471
Vài điều khá thú vị về OWIC
03:58
So unlike your cell phone,
88
238062
1392
là chúng ta không phải khiến chúng,
03:59
the OWIC communicates with light,
89
239478
1728
hàn các mảnh ghép với nhau một lần.
04:01
sort of like a tiny firefly.
90
241230
2545
Chúng ta khiến chúng tương đồng.
04:04
Now, one thing that's pretty cool about these OWICs
91
244342
2437
Ví dụ, một triệu thiết bị OWIC
04:06
is we don't make them one at a time,
92
246803
1743
có thể vừa một cái bánh kẹp nhỏ bốn inch.
04:08
soldering all the pieces together.
93
248570
1728
Và giống như điện thoại có nhiều ứng dụng,
04:10
We make them in massive parallel.
94
250639
2247
bạn có thể có nhiều kiểu OWIC.
04:12
For example, about a million of these OWICs
95
252910
2376
Có thể có thiết bị đo lường độ lớn dòng điện,
04:15
can fit on a single four-inch wafer.
96
255310
2956
một số đo nhiệt,
hay chỉ hiện ánh sáng có thể chớp nháy để nói bạn nó ở đấy.
04:18
And just like your phone has different apps,
97
258290
2105
04:20
you can have different kinds of OWICs.
98
260419
1826
Chúng thực sự hay ho chứ, các thiết bị tí hon này.
04:22
There can be ones that, say, measure voltage,
99
262269
2125
04:24
some that measure temperature,
100
264418
1458
Và tôi muốn nói với bạn chi tiết hơn.
04:25
or just have a little light that can blink at you to tell you that it's there.
101
265900
3721
Nhưng trước tiên, tôi phải nói với bạn vài điều khác.
04:29
So that's pretty cool, these tiny little devices.
102
269645
3241
Tôi sẽ nói cho các bạn vài điều về đồng xu mà có thể bạn không biết.
04:33
And I'd like to tell you about them in a little more detail.
103
273385
3035
Nên đây là một đồng xu cũ.
04:36
But first, I have to tell you about something else.
104
276444
2866
Nó có hình đài tưởng niệm Lincoln ở mặt sau.
Nhưng điều đầu tiên bạn không biết,
04:39
I'm going to tell you a few things about pennies that you might not know.
105
279334
3464
là nếu bạn phóng to, bạn sẽ tìm được tâm điểm của thứ này
04:42
So this one is a little bit older penny.
106
282822
1967
bạn sẽ thực sự thấy Abraham Lincoln,
04:44
It's got a picture of the Lincoln Memorial on the back.
107
284813
2600
giống như đài tưởng niệm Lincoln không xa từ khoảnh cách này.
04:47
But the first thing you might not know,
108
287437
1873
Điều tôi chắc chắn bạn không biết,
04:49
that if you zoom in, you'll find in the center of this thing
109
289334
2940
là nếu phóng to nhiều lần--
04:52
you can actually see Abraham Lincoln,
110
292298
1856
(Tiếng cười)
04:54
just like in the real Lincoln Memorial not so far from here.
111
294178
2872
bạn sẽ thấy một OWIC trên ngực Abe Lincoln.
04:57
What I'm sure you don't know,
112
297074
1787
04:58
that if you zoom in even further --
113
298885
2226
(Tiếng cười)
Nhưng điều tuyệt vời ,
05:01
(Laughter)
114
301135
1444
05:02
you'll see that there's actually an OWIC on Abe Lincoln's chest.
115
302603
4057
là bạn có thể nhìn chằm chằm suốt ngày và không bao giờ thấy nó.
05:06
(Laughter)
116
306684
2574
Nó vô hình với đôi mắt chúng ta.
Các OWIC rất nhỏ,
05:09
But the cool thing is,
117
309282
1666
05:10
you could stare at this all day long and you would never see it.
118
310972
3329
và chúng tôi khiến nó trở thành thời trang tương tự,
mà mỗi OWIC có giá ít hơn một đồng xu.
05:15
It's invisible to the naked eye.
119
315377
1831
Thực tế, thứ đắt nhất trong bản giới thiệu là hình dán nhỏ này
05:17
These OWICs are so small,
120
317232
1582
05:18
and we make them in such parallel fashion,
121
318838
2491
ghi là"OWIC."
05:21
that each OWIC costs actually less than a penny.
122
321353
2966
(Tiếng cười)
05:25
In fact, the most expensive thing in this demo is that little sticker
123
325260
3412
Nó có giá 8 cent.
05:28
that says "OWIC."
124
328696
1317
(Tiếng cười)
05:30
(Laughter)
125
330037
2957
Bây giờ chúng tôi rất phấn khởi về những thứ như vậy với vài lý do.
05:34
That cost about eight cents.
126
334879
2053
Ví du,chúng ta có thể sử dụng chúng như thẻ an toàn nhỏ bé,
05:36
(Laughter)
127
336956
1640
giống nhau hơn cả dấu vân tay.
05:40
Now, we're very excited about these things for all sorts of reasons.
128
340266
3299
Chúng tôi thực sự cho chúng vào các dụng cụ y tế khác
05:43
For example, we can use them as little tiny secure smart tags,
129
343589
3167
để đưa người khác thông tin,
và bắt đầu nghĩ đến việc bỏ chúng vào não bộ
05:46
more identifying than a fingerprint.
130
346780
1952
để lắng nghe các sợi nơ-ron cùng một lúc.
05:48
We're actually putting them inside of other medical instruments
131
348756
2982
Thật ra, có một điều về OWIC:
05:51
to give other information,
132
351762
1246
05:53
and even starting to think about putting them in the brain
133
353032
2766
nó không phải là robot.
Nó là cái đầu
05:55
to listen to neurons one at a time.
134
355822
1745
(Tiếng cười)
Và tôi nghĩ chúng ta sẽ đồng ý.
05:57
In fact, there's only one thing wrong with these OWICs:
135
357591
2853
rằng một nửa robot không phải là robot.
06:01
it's not a robot.
136
361574
1306
06:02
It's just a head.
137
362904
1336
Không chân, chúng ta cũng chẳng là gì cả.
06:04
(Laughter)
138
364264
1119
06:05
And I think we'll all agree
139
365407
1849
MM:OK, bạn cũng cần đôi chân, nếu muốn tạo ra robot
06:07
that half a robot really isn't a robot at all.
140
367280
3179
Bây giờ hóa ra bạn có thể ăn cắp
06:11
Without the legs, we've got basically nothing.
141
371553
2761
các công nghệ có từ trước.
06:14
MM: OK, so you need the legs, too, if you want to build a robot.
142
374837
3299
Nếu bạn muốn đôi chân cho robot tí hon, bạn cơ cấu chấp hành, phần di chuyển.
06:18
Now, here it turns out you can't just steal
143
378160
2424
Chúng cần thỏa đáng rất nhiều yêu cầu.
06:20
some preexisting technology.
144
380608
1920
Chúng cần có hiệu điện thế thấp.
06:22
If you want legs for your tiny robot, you need actuators, parts that move.
145
382552
4418
Chúng cần có năng lượng thấp.
Nhưng quan trọng nhất, chúng cần nhỏ gọn.
06:26
They have to satisfy a lot of different requirements.
146
386994
2478
Nếu bạn muốn tạo ra robot có kích cỡ tế bào, bạn cần đôi chân có cỡ tế bào.
06:29
They need to be low voltage.
147
389486
1930
Không ai biết cách làm như thế cả.
06:31
They need to be low power, too.
148
391440
1515
06:32
But most importantly, they have to be small.
149
392979
2061
Vốn không có công nghệ nào từ trước đáp ứng tất cả các yêu cầu này.
06:35
If you want to build a cell-sized robot, you need cell-sized legs.
150
395064
3700
Để làm nên đôi chân cho robot tí hon,
ta phải tạo ra thứ gì mới mẻ.
06:38
Now, nobody knows how to build that.
151
398788
1730
Nên đây là thứ chúng tôi là làm ra.
06:40
There was no preexisting technology that meets all of those demands.
152
400542
3377
Đây là một trong các cơ cấu chấp hành và tôi đang truyền điện cho nó.
06:43
To make our legs for our tiny robots,
153
403943
2462
Khi tôi làm, bạn thấy cơ cấu chấp hành phản ứng bằng cách cuộn tròn lại.
06:46
we had to make something new.
154
406429
1500
06:47
So here's what we built.
155
407953
1642
Trông nó không giống lắm,
nhưng nếu chúng ta đưa một tế bào đỏ lên màn hình, nó sẽ to như thế,
06:49
This is one of our actuators, and I'm applying a voltage to it.
156
409619
2957
06:52
When I do, you can see the actuator respond by curling up.
157
412600
2986
nên đây là những phần quăn lại tí hon khó tin.
Chúng nhỏ đến kinh ngạc,
06:55
Now, this might not look like much,
158
415610
1695
thiết bị này có thể bị bẻ cong và nới ra, không vấn đề gì, chúng không gãy.
06:57
but if we were to put a red blood cell up on the screen, it'd be about that big,
159
417329
3785
Vậy chúng tôi làm nó như thế nào?
07:01
so these are unbelievably tiny curls.
160
421138
1973
Cơ câu chấp hành được tráng một lớp platinum
07:03
They're unbelievably small,
161
423135
1302
gồm một tá nguyên tử.
07:04
and yet this device can just bend and unbend, no problem, nothing breaks.
162
424461
3788
Bây giờ nó trở thành như thế, nếu lấy đi lớp platinum và cho vào nước
và truyền hiệu điện thế vào,
07:08
So how do we do it?
163
428273
1153
07:09
Well, the actuator is made from a layer of platinum
164
429450
2397
phân tử nước sẽ dính chặt hay tự đổi chỗ
07:11
just a dozen atoms or so thick.
165
431871
1491
với lớp platinum bề mặt,
07:13
Now it turns out, if you take platinum and put it in water
166
433386
2788
dựa vào độ lớn hiệu điện thế bạn dùng.
Điều này tạo ra lực,
07:16
and apply a voltage to it,
167
436198
1249
và bạn có thể dùng lực này để điều khiển điện áp.
07:17
atoms from the water will attach or remove themselves
168
437471
2501
07:19
from the surface of the platinum,
169
439996
1584
Chìa khóa ở đây là phải khiến mọi thứ cực mỏng.
07:21
depending on how much voltage you use.
170
441604
1825
Khi cơ cấu chấp hành linh hoạt vừa đủ
07:23
This creates a force,
171
443453
1167
để bẻ cong các vật kích thước nhỏ mà không bị gãy,
07:24
and you can use that force for voltage-controlled actuation.
172
444644
2880
và nó sử dụng lực từ việc
07:27
The key here was to make everything ultrathin.
173
447548
2887
dính lại hay đổi chỗ một lớp nguyên tử đơn.
07:30
Then your actuator is flexible enough
174
450459
1768
Ta cũng không cần tạo ra tất cả những thứ này trong một lần.
07:32
to bend to these small sizes without breaking,
175
452251
2152
Thật ra, giống như OWIC,
07:34
and it can use the forces that come about
176
454427
1959
chúng ta tạo ra chúng song song.
07:36
from just attaching or removing a single layer of atoms.
177
456410
2628
Nên đây là vài nghìn cơ cấu chấp hành,
07:39
Now, we don't have to build these one at a time, either.
178
459062
2637
tôi đang truyền hiệu điện thế,
07:41
In fact, just like the OWICs,
179
461723
1397
và chúng đều lượn sóng,
07:43
we can build them massively in parallel as well.
180
463144
2336
giống như đôi chân của quân đội robot tương lai.
07:45
So here's a couple thousand or so actuators,
181
465504
2427
(Tiếng cười)
07:47
and all I'm doing is applying a voltage,
182
467955
2243
Vậy giờ chúng ta có bộ não và bắp thịt.
07:50
and they all wave,
183
470222
1640
07:51
looking like nothing more than the legs of a future robot army.
184
471886
3557
Chúng ta có trí tuệ và bộ cơ cấu chấp hành.
OWIC là não.
07:55
(Laughter)
185
475467
2084
Chúng cho ta bộ cảm biến, cung cấp năng lượng,
07:58
So now we've got the brains and we've got the brawn.
186
478170
2743
và cho ta hệ thống giao tiếp 2 con đường thông qua ánh sáng.
08:00
We've got the smarts and the actuators.
187
480937
2439
Lớp platinum là cơ bắp.
08:03
The OWICs are the brains.
188
483400
1333
Chúng không giúp robot chuyển động.
08:04
They give us sensors, they give us power supplies,
189
484737
2436
Chúng ta sử dụng hai mảnh, gắn chúng lại với nhau
08:07
and they give us a two-way communication system via light.
190
487197
2855
và bắt đầu tạo nên robot tí hon của ta.
08:10
The platinum layers are the muscle.
191
490076
1690
Thứ đầu tiên chúng tôi muốn tạo ra cực kỳ đơn giản.
08:11
They're what's going to move the robot around.
192
491790
2161
Robot này đi bộ nhờ điều khiển của người dùng.
08:13
Now we can take those two pieces, put them together
193
493975
2450
Ở giữa có pin mặt trời và dây nhợ gắn liền với nó.
08:16
and start to build our tiny, tiny robots.
194
496449
2083
Đó là OWIC.
08:18
The first thing we wanted to build was something really simple.
195
498556
2977
Chúng được nối với các chi chân chứa 1 lớp platinum
08:21
This robot walks around under user control.
196
501557
2003
và bảng điều khiển không bẻ cong được đặt ở trên
08:23
In the middle are some solar cells and some wiring attached to it.
197
503584
3102
điều khiển đôi chân gập lại và chọn kiểu dáng nó nên đứng.
08:26
That's the OWIC.
198
506710
1151
Một ý kiến cho rằng khi bắn tia la-ze tại các pin mặt trời khác nhau,
08:27
They're connected to a set of legs which have a platinum layer
199
507885
2926
08:30
and these rigid panels that we put on top
200
510835
1966
bạn có thể chọn đôi chân bạn muốn di chuyển
08:32
that tell the legs how to fold up, which shape they should take.
201
512825
3007
và khiến robot đi bộ được.
Đương nhiên chúng tôi không tạo ra chúng cùng một lúc.
08:35
The idea is that by shooting a laser at the different solar cells,
202
515856
3123
Chúng tôi tạo ra chúng song song.
08:39
you can choose which leg you want to move
203
519003
1975
Chúng tôi tạo ra một triệu robot trên một cái bánh quế to bốn inch.
08:41
and make the robot walk around.
204
521002
1626
08:42
Now, of course, we don't build those one at a time, either.
205
522652
2767
Nên, ví dụ, bên trái tấm hình, đây là vi mạch,
08:45
We build them massively in parallel as well.
206
525443
2082
và vi mạch có 10,000 robot nằm trên nó.
08:47
We can build something like one million robots on a single four-inch wafer.
207
527549
3565
Giờ trong thế giới vĩ mô của ta,
thứ này nhìn giống như một vi xử lý mới.
08:51
So, for example, this image on the left, this is a chip,
208
531138
2684
Nhưng nếu bạn lấy vi mạch này và để nó dưới kính hiển vi,
08:53
and this chip has something like 10,000 robots on it.
209
533846
2569
thứ bạn nhìn thấy sẽ là hàng nghìn robot tí hon.
08:56
Now, in our world, the macro world,
210
536439
1681
08:58
this thing looks like it might be a new microprocessor or something.
211
538144
3228
Những con robot này vẫn bị mắc kẹt.
09:01
But if you take that chip and you put it under a microscope,
212
541396
2875
Chúng vẫn gắn liền với lớp bề mặt mà chúng tôi sử dụng.
09:04
what you're going to see are thousands and thousands of tiny robots.
213
544295
3603
Để cho chúng đi được, chúng tôi phải giải thoát chúng.
Chúng tôi muốn bạn nhìn tôi làm trực tiếp, cách chúng tôi giải thoát quân đội robot.
09:08
Now, these robots are still stuck down.
214
548410
1891
09:10
They're still attached to the surface that we built them on.
215
550325
2839
nhưng quá trình sử dụng đến nhiều loại hóa chất cực kỳ độc hại
09:13
In order for them to walk around, we have to release them.
216
553188
2737
như những thứ cực kỳ buồn nôn,
09:15
We wanted to show you how we do that live, how we release the robot army,
217
555949
3466
và chúng ta như cả dặm từ Nhà Trắng bây giờ?
09:19
but the process involves highly dangerous chemicals,
218
559439
2900
Yeah. Họ cũng chẳng để chúng tôi làm điều đó.
Nên--
09:22
like, really nasty stuff,
219
562363
2757
(Tiến cười)
nên chúng tôi sẽ cho quý vị xem phim thay thế. (Cười)
09:25
and we're like a mile from the White House right now?
220
565144
2533
09:27
Yeah. They wouldn't let us do it.
221
567701
2408
Những gì bạn sắp chứng kiến là bước cuối cùng của việc triển khai robot.
09:30
So --
222
570133
1158
09:31
(Laughter)
223
571315
1930
Chúng tôi dùng các chất hóa học
09:33
so we're going to show you a movie instead. (Laughs)
224
573269
3195
để khắc chất nền từ bên dưới robot.
Khi nó phân hủy, những robot được giải thoát để gập lại đến hình thái cuối.
09:37
What you're looking at here are the final stages of robot deployment.
225
577072
3315
Bạn có thể thấy, ở đây, hiếu suất là 90%,
09:40
We're using chemicals
226
580411
1155
09:41
to etch the substrate out from underneath the robots.
227
581590
2524
nên hầu như mỗi con trong 10,000 robot chúng tôi tạo,
09:44
When it dissolves, the robots are free to fold up into their final shapes.
228
584138
3527
một con robot có thể được dàn quân và điều khiển.
09:47
Now, you can see here, the yield's about 90 percent,
229
587689
2463
Và chúng tôi có thể lấy các robot này và đặt chúng vào từng chỗ.
09:50
so almost every one of those 10,000 robots we build,
230
590176
2633
Nên nếu bạn nhìn vào bộ phim ở bên trái, đó là một số robot trong nước.
09:52
that's a robot that we can deploy and control later.
231
592833
2848
Tôi có thể đi đến với ống pipet,
09:55
And we can take those robots and we can put them places as well.
232
595705
3019
và hút chúng lên.
Nếu bạn bơm robot cho chúng ra khỏi ống hút pipet ấy,
09:58
So if you look at the movie on the left, that's some robots in water.
233
598748
3263
chúng cũng sẽ ổn thôi.
Thật ra, những con robot này rất nhỏ,
10:02
I'm going to come along with a pipette,
234
602035
1958
chúng nhỏ đến nỗi đi qua cả kim tiêm dưới lớp da mỏng nhất
10:04
and I can vacuum them all up.
235
604017
1612
10:06
Now when you inject the robots back out of that pipette,
236
606571
2688
mà bạn có thể mua.
Yeah, nên nếu bạn muốn,
10:09
they're just fine.
237
609283
1153
bạn có thể tiêm vào người đầy robot.
10:10
In fact, these robots are so small,
238
610460
1678
10:12
they're small enough to pass through the thinnest hypodermic needle
239
612162
3156
(Tiếng cười)
Tôi nghĩ họ yêu thích điều đó.
10:15
you can buy.
240
615342
1154
(Tiếng cười)
10:16
Yeah, so if you wanted to,
241
616520
1724
10:18
you could inject yourself full of robots.
242
618268
2329
Bên phải là robot mà chúng tôi bỏ vào nước hồ.
10:20
(Laughter)
243
620621
1666
Tôi muốn bạn chờ vài giây.
10:22
I think they're into it.
244
622733
1655
Ooop!
10:24
(Laughter)
245
624412
1675
Bạn thấy nó chứ? Đấy không phải cá mập đâu. Nó là trùng đế giày.
10:27
On the right is a robot that we put in some pond water.
246
627274
2706
Đấy là thế giới mà những thứ này sống trong.
10:30
I want you to wait for just one second.
247
630004
2281
10:32
Ooop!
248
632309
1824
OK, vậy điều này đều tốt và tuyệt vời,
10:34
You see that? That was no shark. That was a paramecium.
249
634157
4228
nhưng bạn có lẽ thắc mắc,
"Vậy chúng có đi không?"
Đúng chứ? Đấy là điều chúng được cho là làm được. Chúng tốt hơn. Hãy tìm hiểu.
10:38
So that's the world that these things live in.
250
638409
2477
10:40
OK, so this is all well and good,
251
640910
1617
10:42
but you might be wondering at this point,
252
642551
2019
Đây là robot và đây là pin mặt trời của nó ở giữa.
10:44
"Well, do they walk?"
253
644594
1816
Đây là những tam giác nhỏ.
10:46
Right? That's what they're supposed to do. They better. So let's find out.
254
646434
4292
Tôi muốn bạn nhìn vào pin mặt trời gần phía trên ngay phần cạnh.
10:50
So here's the robot and here are its solar cells in the middle.
255
650750
2993
Thấy chấm trắng nhỏ đó chứ? Đó là chỗ tia la-ze.
Hãy nhìn điều gì xảy ra khi ta đổi chỗ tia la-ze đấy
10:53
Those are those little rectangles.
256
653767
1630
10:55
I want you to look at the solar cell closest to the top of the slide.
257
655421
3294
giữa các pin mặt trời khác nhau trên robot.
10:58
See that little white dot? That's a laser spot.
258
658739
2214
11:00
Now watch what happens when we start switching that laser
259
660977
2715
Nó đi!
(Tiếng vỗ tay)
11:03
between different solar cells on the robot.
260
663716
2042
Yeah!
(Tiếng vỗ tay)
11:09
Off it goes!
261
669567
1433
11:11
(Applause)
262
671024
2473
Robot diễu hành quanh thế giới vi mô.
11:13
Yeah!
263
673521
1176
11:14
(Applause)
264
674721
4035
Một trong những điều tuyệt vời về bộ phim này là:
Tôi đang thực sự dẫn dắt robot này trong bộ phim.
11:20
Off goes the robot marching around the microworld.
265
680469
2668
Thật ra, trong vòng sáu tháng, công việc của tôi là bắn tia laze lên robot tí hon
11:23
Now, one of the things that's cool about this movie is:
266
683613
2659
để lái chúng trong thế giới vi mô.
11:26
I'm actually piloting the robot in this movie.
267
686296
2475
Đó mới thực sự là công việc của tôi.
11:28
In fact, for six months, my job was to shoot lasers at tiny cell-sized robots
268
688795
5204
Và đó là công việc tuyệt vời nhất trên thế giới.
(Tiếng cười)
Nó là cảm giác tuyệt vời của sự hứng khởi,
11:34
to pilot them around the microworld.
269
694023
2163
như bạn đang làm điều bất khả thi vậy.
11:36
This was actually my job.
270
696210
1519
11:37
As far as I could tell, that is the coolest job in the world.
271
697753
3016
Nó là cảm giác của việc tự hỏi như lúc đầu tiên tôi nhìn qua chiếc kính hiển vi
11:40
(Laughter)
272
700793
1275
như một đứa trẻ nhìn chăm chú tại con luân trùng ấy.
11:42
It was just the feeling of total excitement,
273
702092
2317
11:44
like you're doing the impossible.
274
704433
1720
Bây giờ tôi đã là một người cha, tôi có một đứa con, và con tôi sắp lên ba.
11:46
It's a feeling of wonder like that first time I looked through a microscope
275
706614
3525
Nhưng một ngày nọ, con tôi sẽ nhìn qua chiếc kính hiển vi ấy.
11:50
as a kid staring at that rotifer.
276
710163
2205
Và tôi thường tự hỏi:
11:52
Now, I'm a dad, I have a son of my own, and he's about three years old.
277
712392
3673
Con tôi sẽ thấy những gì?
Thay vì chỉ ngắm ngía thế giới vi mô,
11:56
But one day, he's going to look through a microscope like that one.
278
716089
3397
loài người chúng ta có thể dùng công nghệ để định hình chúng,
11:59
And I often wonder:
279
719510
1403
để giao tiếp với chúng, để thiết kế chúng.
12:01
What is he going to see?
280
721715
1501
12:03
Instead of just watching the microworld,
281
723716
2065
30 năm nữa, khi con tôi bằng tuổi tôi, chúng tôi sẽ làm gì với khả năng đó?
12:05
we as humans can now build technology to shape it,
282
725805
3186
Liệu vi robot sẽ sống trong dòng máu chúng ta,
12:09
to interact with it, to engineer it.
283
729015
2534
12:12
In 30 years, when my son is my age, what will we do with that ability?
284
732169
4062
thông thường như vi khuẩn?
Liệu chúng sẽ sống trên cánh đồng của ta và diệt trừ côn trùng?
12:17
Will microrobots live in our bloodstream,
285
737334
3256
Hay chúng sẽ nói với chúng ta khi mình bị nhiễm trùng hay sẽ đánh bại ung thư?
12:20
as common as bacteria?
286
740614
1582
12:22
Will they live on our crops and get rid of pests?
287
742888
2332
PM:Và một điều thú vị là,
bạn sẽ tham gia công cuộc cách mạng này.
12:25
Will they tell us when we have infections, or will they fight cancer cell by cell?
288
745878
4215
Mười năm nữa kể từ đây,
Khi bạn mua chiếc iphone 15x Moto hay dù nó được gọi là gì đi chăng nữa--
12:31
PM: And one cool part is,
289
751952
1397
12:33
you're going to be able to participate in this revolution.
290
753373
2760
(Tiếng cười)
vài nghìn robot sẽ nằm trong những chiếc lọ
12:36
Ten years or so from now,
291
756157
1219
12:37
when you buy your new iPhone 15x Moto or whatever it's called --
292
757400
4301
mà bạn có thể kiểm soát bằng một ứng dụng trên điện thoại.
Nên nếu bạn muốn cưỡi một con trùng đế giày, hãy thực hiện.
12:41
(Laughter)
293
761725
1016
12:42
it may come with a little jar with a few thousand tiny robots in it
294
762765
3366
Nếu bạn muốn--tôi không biết-- làm DJ cho vũ hội robot nhỏ nhất thế giới,
12:46
that you can control by an app on your cell phone.
295
766155
2698
12:49
So if you want to ride a paramecium, go for it.
296
769424
3196
hãy khiến nó xảy ra.
(Tiếng cười)
Và đối với tôi, tôi rất háo hức về ngày đấy sẽ tới.
12:53
If you want to -- I don't know -- DJ the world's smallest robot dance party,
297
773200
4280
MM: Cảm ơn.
(Tiếng vỗ tay)
12:57
make it happen.
298
777504
1160
12:58
(Laughter)
299
778688
1025
12:59
And I, for one, am very excited about that day coming.
300
779737
3854
13:03
MM: Thank you.
301
783615
1237
13:04
(Applause)
302
784876
4188
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7