Where do genes come from? - Carl Zimmer

Nguồn gốc của gen - Carl Zimmer

963,164 views ・ 2014-09-22

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hung Ha Reviewer: Nhu PHAM
00:06
You have about 20,000 genes in your DNA.
0
6383
4727
Các bạn có khoảng 20,000 gen trong DNA của mình.
00:11
They encode the molecules that make up your body,
1
11110
2840
Chúng mã hoá các phân tử tạo nên cơ thể của bạn
00:13
from the keratin in your toenails, to the collagen at the tip of your nose,
2
13958
4032
từ chất keratin trong móng chân, đến collagen ở chóp mũi,
00:17
to the dopamine surging around inside your brain.
3
17990
3297
đến chất dopamine tăng lên trong não.
00:21
Other species have genes of their own.
4
21287
2391
Các loài khác nhau có các gen riêng.
00:23
A spider has genes for spider silk.
5
23678
2416
Một con nhện có gen để nhả tơ.
00:26
An oak tree has genes for chlorophyll, which turns sunlight into wood.
6
26094
4714
Một cây sồi có gen tạo chất diệp lục, biến ánh nắng mặt trời thành gỗ.
00:30
So where did all those genes come from?
7
30808
2524
Vậy những gen này đến từ đâu?
00:33
It depends on the gene.
8
33332
1893
Điều đó phụ thuộc vào gen.
Các nhà khoa học cho rằng
00:35
Scientists suspect that life started on Earth about 4 billion years ago.
9
35225
5029
sự sống bắt đầu trên Trái đất khoảng 4 tỉ năm về trước.
00:40
The early life forms were primitive microbes
10
40254
2487
Các dạng sự sống đầu tiên là vi khuẩn nguyên thuỷ
00:42
with a basic set of genes for the basic tasks required to stay alive.
11
42741
4639
với một bộ gen có nhiệm vụ cơ bản là duy trì sự sống.
00:47
They passed down those basic genes to their offspring
12
47380
2795
Chúng truyền các gen cơ bản này đến con cháu
00:50
through billions of generations.
13
50175
2146
qua hàng tỷ thế hệ.
Một vài trong số đó vẫn làm điều tương tự
00:52
Some of them still do the same jobs in our cells today, like copying DNA.
14
52321
5634
trong tế bào của chúng ta ngày nay, như sao chép DNA.
00:57
But none of those microbes had genes for spider silk or dopamine.
15
57955
3987
Nhưng không có tế bào nào trong số đó có gen tơ nhện hay dopamine.
01:01
There are a lot more genes on Earth today than there were back then.
16
61942
4747
Có nhiều gen trên Trái Đất ngày nay hơn là trước kia.
01:06
It turns out that a lot of those extra genes were born from mistakes.
17
66689
4779
Điều đó chỉ ra rằng có rất nhiều gen được sản sinh từ những sai lầm.
01:11
Each time a cell divides, it makes new copies of its DNA.
18
71468
4137
Mỗi lần phân chia, tế bào tạo ra một phiên bản mới của DNA.
01:15
Sometimes it accidentally copies the same stretch of DNA twice.
19
75605
4562
Thỉnh thoảng, sẽ có những lỗi copy hai lần của cùng một đoạn DNA,
01:20
In the process, it may make an extra copy of one of its genes.
20
80167
4425
tạo thêm một bản sao của đoạn gen được tạo thêm đó.
01:24
At first, the extra gene works the same as the original one.
21
84592
3226
Đầu tiên, đoạn gen thêm đó làm việc tương tự như đoạn gen gốc.
01:27
But over the generations, it may pick up new mutations.
22
87818
4236
Nhưng qua nhiều thế hệ, nó có thể chọn được những đột biến mới.
01:32
Those mutations may change how the new gene works,
23
92054
3340
Những đột biến này có thể thay đổi cách thức gen mới này hoạt động,
01:35
and that new gene may duplicate again.
24
95394
2750
và rồi gen mới có thể nhân đôi lần nữa.
01:38
A surprising number of our mutated genes emerged more recently;
25
98144
3803
Một số lượng đáng ngạc nhiên gen đột biến chỉ mới xuất hiện gần đây;
01:41
many in just the past few million years.
26
101947
3088
nhiều gen chỉ mới xuất hiện vài triệu năm nay.
01:45
The youngest evolved after our own species broke off from our cousins, the apes.
27
105035
5020
Loài trẻ nhất tiến hoá sau chúng ta, tách từ người anh em, khỉ.
01:50
While it may take over a million years for a single gene to give rise
28
110055
4093
Trong khi cần hơn một triệu năm để một gen đơn lẻ
có thể làm gia tăng toàn bộ bộ gen,
01:54
to a whole family of genes,
29
114148
1757
01:55
scientists are finding that once the new genes evolve,
30
115905
2967
các nhà khoa học phát hiện ra rằng khi gen mới tiến hoá,
01:58
they can quickly take on essential functions.
31
118872
2823
chúng có thể nhanh chóng đảm nhiệm các chức năng cần thiết.
02:01
For example, we have hundreds of genes for the proteins in our noses
32
121695
4710
Ví dụ, chúng ta có hàng trăm gen tạo nên protein trong mũi
02:06
that grab odor molecules.
33
126405
2242
để tóm lấy các phân tử mùi.
02:08
The mutations let them grab different molecules,
34
128647
2651
Sự đột biến khiến chúng thu lấy những phân tử khác nhau,
02:11
giving us the power to perceive trillions of different smells.
35
131298
3653
cho ta khả năng nhận diện hàng nghìn tỷ mùi khác nhau.
02:14
Sometimes mutations have a bigger effect on new copies of genes.
36
134951
4432
Đôi khi, đột biến có ảnh hưởng lớn hơn trên các bản sao mới của gen.
02:19
They may cause a gene to make its protein in a different organ,
37
139383
3530
Chúng có thể khiến một gen tạo ra protein trong một cơ quan khác
02:22
or at a different time of life,
38
142913
2533
hoặc tại một thời điểm khác,
02:25
or the protein may start doing a different job altogether.
39
145446
3729
hoặc protein có thể bắt đầu làm một chức năng khác cùng nhau.
02:29
In snakes, for example, there's a gene that makes a protein for killing bacteria.
40
149175
4465
Ví dụ, ở loài rắn, có một gen tạo ra protein diệt vi khuẩn.
02:33
Long ago, the gene duplicated and the new copy mutated.
41
153640
4603
Xa xưa, gen nhân đôi và bản sao mới đột biến.
02:38
That mutation changed the signal in the gene
42
158243
2714
Sự đột biến đó làm thay đổi tín hiệu trong gen
02:40
about where it should make its protein.
43
160957
2242
ảnh hưởng đến nơi tạo protein của nó.
02:43
Instead of becoming active in the snake's pacreas,
44
163199
2601
Thay vì hoạt động trong lá lách,
02:45
it started making this bacteria-killing protein in the snake's mouth.
45
165800
4769
nó lại tạo ra các protein sát khuẩn trong miệng rắn.
02:50
So when the snake bit its prey, this enzyme got into the animal's wound.
46
170569
4479
Khi rắn cắn mồi, enzyme này xâm nhập vào vết thương của con mồi.
02:55
And when this protein proved to have a harmful effect,
47
175048
2901
Khi chất protein này được chứng minh là gây hại,
02:57
and helped the snake catch more prey,
48
177949
2111
và giúp con rắn bắt được nhiều mồi hơn,
03:00
it became favored.
49
180060
1862
nó trở nên được yêu thích.
03:01
So now what was a gene in the pancreas makes a venom in the mouth
50
181922
3811
Thế nên, gen trong tuyến tuỵ tiếp tục tạo ra nọc độc trong miệng rắn
03:05
that kills the snake's prey.
51
185733
2046
để có thể giết chết con mồi.
03:07
And there are even more incredible ways to make a new gene.
52
187779
3211
Thậm chí có những cách khó tin hơn để tạo ra một gen mới.
03:10
The DNA of animals and plants and other species
53
190990
2893
DNA của động vật, thực vật và các loài khác
03:13
contain huge stretches without any protein coding genes.
54
193883
4314
bao gồm các đoạn lớn mà không có bất kì protein mã hoá.
03:18
As far as scientists can tell, its mostly random sequences
55
198197
3856
Theo các nhà khoa học, đó chủ yếu là trình tự ngẫu nhiên
sự vô nghĩa trong di truyền, không phục vụ chức năng nào cả.
03:22
of genetic gibberish that serve no function.
56
202053
2623
03:24
These stretches of DNA sometimes mutate, just like genes do.
57
204676
4028
Những đoạn DNA đôi khi đột biến, cũng giống như gen.
03:28
Sometimes those mutations turn the DNA into a place
58
208704
3117
Thỉnh thoảng, các đột biến đó đưa DNA vào một nơi
03:31
where a cell can start reading it.
59
211821
2486
mà 1 tế bào có thể bắt đầu đọc nó.
03:34
Suddenly the cell is making a new protein.
60
214307
2670
Đột nhiên, các tế bào tạo ra 1 protein mới.
03:36
At first, the protein may be useless, or even harmful,
61
216977
3538
Ban đầu, protein đó có thể vô ích, hay thậm chí có hại,
03:40
but more mutations can change the shape of the protein.
62
220515
3398
nhưng nhiều đột biến có thể thay đổi hình dạng của protein.
03:43
The protein may start doing something useful,
63
223913
2086
Protein đó có thể bắt đầu làm điều hữu ích,
03:45
something that makes an organism healthier, stronger,
64
225999
2617
khiến cho sinh vật khoẻ mạnh hơn, mạnh mẽ hơn,
03:48
better able to reproduce.
65
228616
2325
khả năng sinh sản tốt hơn.
03:50
Scientists have found these new genes at work in many parts of animal bodies.
66
230941
4292
Các nhà khoa học đã tìm thấy gen mới này tại nhiều nơi trên cơ thể động vật.
03:55
So our 20,000 genes have many origins,
67
235233
3410
Vì vậy, 20,000 gen của chúng ta có rất nhiều nguồn gốc,
03:58
from the origin of life, to new genes still coming into existence from scratch.
68
238643
4934
từ nguồn gốc của sự sống, tới việc tạo thành từ những gen ban đầu.
04:03
As long as life is here on Earth, it will be making new genes.
69
243577
3619
Miễn là sự sống còn trên Trái đất này, vẫn sẽ có các gen mới được tạo ra.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7