Do tax cuts stimulate the economy? - Jonathan Smith

342,905 views ・ 2022-05-12

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quynh Le Reviewer: 24 Anh
00:07
When President Ronald Reagan began his first term in 1981,
0
7754
3920
Khi tổng thống Ronald Reagan bắt đầu nhiệm kỳ đầu tiên vào năm 1981,
00:11
the US economy was struggling.
1
11674
1877
nền kinh tế Mỹ đang gặp khó khăn.
00:13
Unemployment rates were high and getting higher,
2
13718
2627
Tỉ lệ thất nghiệp cao và ngày càng tăng,
00:16
and in 1979, inflation had peaked at an all-time high for peacetime.
3
16345
5214
và vào năm 1979, lạm phát ở mức cao chưa từng thấy trong thời bình.
00:22
In an effort to combat these issues,
4
22310
2127
Với nỗ lực giải quyết những vấn đề này,
00:24
Reagan's administration introduced a number of economic policies,
5
24437
3962
chính quyền Reagan đưa ra một loạt chính sách kinh tế,
00:28
including tax cuts for large corporations and high-income earners.
6
28775
4879
bao gồm giảm thuế cho các tập đoàn lớn và cá nhân có thu nhập cao.
00:33
The idea was that tax savings for the rich
7
33905
3128
Ý tưởng là việc giảm thuế cho người giàu
00:37
would cause extra money to trickle down to everyone else,
8
37033
3462
sẽ làm cho lượng tiền dư thừa nhỏ giọt xuống cho những người khác,
00:40
and for that reason,
9
40495
1209
và chính vì thế,
00:41
these policies are often referred to as trickle-down economics.
10
41704
4588
các chính sách này thường được gọi là chính sách lợi ích kinh tế nhỏ giọt.
00:46
From the 80s to the late 90s,
11
46709
1960
Từ thập niên 80 đến cuối thập niên 90,
00:48
the US saw one of its longest and strongest periods
12
48669
3170
Mỹ chứng kiến một trong những giai đoạn phát triển kinh tế
00:51
of economic growth in history.
13
51839
2127
dài và mạnh nhất trong lịch sử.
00:54
Median income rose, as did rates of job creation.
14
54550
3671
Thu nhập trung bình cùng tỉ lệ tạo việc làm đều tăng.
00:58
Since then, many politicians have invoked trickle-down theory
15
58304
3670
Từ đó, nhiều chính trị gia đã viện dẫn thuyết lợi ích kinh tế nhỏ giọt
01:01
as a justification for tax cuts—
16
61974
2419
để biện minh cho việc cắt giảm thuế.
01:04
but did these policies actually work,
17
64519
2502
Nhưng liệu các chính sách này có thực sự hiệu quả,
01:07
either in the sense of stimulating economic growth,
18
67021
2711
trong việc kích thích phát triển kinh tế
01:09
or in terms of improving circumstances for Americans?
19
69732
3587
hay cải thiện tình cảnh của người Mỹ?
01:13
Would they work in other circumstances?
20
73486
2169
Liệu chúng có hiệu quả trong các hoàn cảnh khác?
01:16
To answer these questions,
21
76155
1460
Để trả lời những câu hỏi này,
01:17
the main things to consider are whether the impact of the tax cut
22
77615
3337
cần tập trung xem xét liệu việc giảm thuế có gây tổn hại
01:20
on the government’s tax revenue is harmful,
23
80952
2669
tới nguồn thu từ thuế của chính phủ,
01:24
whether the money saved in taxes actually stimulates the economy,
24
84330
3962
liệu tiền tiết kiệm được từ giảm thuế có thực sự kích thích nền kinh tế,
01:28
and whether stimulating the economy actually improves people’s lives.
25
88417
4296
và liệu kích thích nền kinh tế có thực sự cải thiện đời sống người dân hay không.
01:33
The idea behind tax cuts is that if taxes are too high,
26
93339
3420
Ý tưởng đằng sau việc giảm thuế là nếu thuế quá cao,
01:36
people will be less willing to work,
27
96759
2002
người dân sẽ không còn hăng hái làm việc,
01:38
which would ultimately decrease tax revenue.
28
98761
2503
từ đó dẫn đến sụt giảm nguồn thu từ thuế.
01:41
So at a lower tax rate, the government might actually gain more tax money
29
101764
4588
Vì vậy ở mức thuế thấp, chính phủ có lẽ thực sự thu được nhiều tiền thuế hơn
01:46
that it can theoretically put towards improving life for its citizens,
30
106352
3962
mà theo lý thuyết, họ dùng tiền đó để cải thiện đời sống người dân,
01:50
because people will work more when they get to keep more of their earnings.
31
110940
3754
vì mọi người sẽ làm việc nhiều hơn khi họ giữ lại thu nhập sau thuế cao hơn.
01:55
Of course, there’s a limit to how much the government can cut taxes:
32
115111
3795
Tất nhiên, mức giảm thuế của chính phủ cũng có giới hạn:
01:58
at a zero tax rate there is no tax revenue regardless of how much people are working.
33
118906
5047
thuế suất 0% không tạo nguồn thu từ thuế dù người dân làm việc nhiều hay ít.
02:04
So while cuts from a very high tax rate might be fine,
34
124203
3545
Vì vậy, trong khi việc cắt giảm từ mức thuế cao có thể vẫn ổn,
02:07
cuts from a lower tax rate might be counterproductive,
35
127748
3295
việc cắt giảm từ mức thuế suất thấp hơn có thể phản tác dụng,
02:11
hampering the government's ability to accomplish crucial things.
36
131419
3170
cản trở khả năng đạt được những mục tiêu cốt yếu của chính phủ.
02:14
Tax rates were extremely high when Reagan took office.
37
134881
3044
Thuế suất ở mức cực kỳ cao khi Reagan nhậm chức.
02:17
His administration cut the highest income tax bracket from 70% to 28%
38
137925
5798
Chính quyền của ông giảm khung thuế thu nhập cá nhân cao nhất từ 70% xuống 28%
02:23
and corporation tax from 48% to 34%.
39
143723
3712
và thuế doanh nghiệp từ 48% xuống 34%.
02:28
By comparison, as of early 2021,
40
148144
3378
Trong khi đó, vào đầu năm 2021,
02:31
those rates were 37% and 21% respectively.
41
151522
3796
thuế suất tương ứng là 37% và 21%.
02:35
When tax rates are lower, tax cuts for the wealthy can be harmful.
42
155693
4129
Khi thuế suất thấp hơn, việc cắt giảm thuế cho người giàu có thể gây hại.
02:39
For example, in 2012 to 2013,
43
159822
2920
Chẳng hạn, từ năm 2012 đến 2013,
02:42
lawmakers cut the top tax-rate in the state of Kansas by almost 30%
44
162742
5130
các nhà làm luật giảm mức thuế cao nhất ở bang Kansas tới gần 30%
02:47
and reduced some business tax rates to zero.
45
167872
3045
và giảm một số mức thuế doanh nghiệp xuống 0%.
02:51
As a result, the government’s balance sheet immediately fell
46
171292
3211
Kết quả là bảng cân đối kế toán của chính phủ ngay lập tức rơi vào
02:54
into negative territory and did not recover,
47
174503
2878
trạng thái âm và không thể phục hồi,
02:57
implying that wealthy individuals and companies did not invest
48
177381
3587
ngầm thể hiện rằng giới nhà giàu và các công ty
03:00
back into the economy.
49
180968
1543
đã không đầu tư trở lại vào nền kinh tế.
03:02
In short, the money did not trickle down.
50
182887
2961
Tóm lại, tiền đã không nhỏ giọt xuống.
03:06
This appears to be a trend:
51
186432
1919
Điều này dường như là một xu hướng:
03:08
in a study over multiple periods of history and across 18 countries,
52
188351
4462
trong một nghiên cứu trải dài nhiều giai đoạn lịch sử và tại 18 quốc gia,
03:12
The London School of Economics found that cutting taxes
53
192813
3754
Trường Đại học Kinh tế London phát hiện ra rằng cắt giảm thuế
03:16
increased the wealth of the top 1% of people,
54
196567
3003
làm tăng tài sản của nhóm 1% người giàu,
03:19
but had little effect on the economy as a whole.
55
199570
2586
nhưng chỉ có ảnh hưởng rất nhỏ tới toàn bộ nền kinh tế.
03:22
In order for tax cuts for the rich to truly stimulate the economy,
56
202907
4004
Để việc giảm thuế cho người giàu thực sự kích thích nền kinh tế,
03:26
they would have to spend the saved money
57
206911
2461
họ phải tiêu khoản tiền tiết kiệm được,
03:29
putting it back into, for example, local businesses—
58
209372
3336
chẳng hạn như đầu tư lại vào các doanh nghiệp địa phương.
03:32
but this isn’t what happens in practice.
59
212708
2336
Nhưng điều này không xảy ra trong thực tế.
03:35
No economic policy operates in isolation:
60
215336
3337
Không có chính sách kinh tế nào hoạt động riêng lẻ:
03:38
each time and place is unique with multiple policies in place simultaneously,
61
218673
4796
mỗi thời điểm và mỗi địa điểm là độc nhất
với nhiều chính sách được áp dùng đồng thời,
03:43
so there is only ever one test case for each set of scenarios.
62
223636
3795
nên chỉ có một trường hợp thử nghiệm ứng với mỗi tập hợp các bối cảnh.
03:47
This makes it difficult to deliver definitive rulings on whether
63
227682
3461
Do vậy, khó có thể đưa ra phán quyết chắc chắn về việc
liệu một chính sách kinh tế có hiệu quả,
03:51
an economic policy worked,
64
231143
1585
03:52
whether something else might have worked better,
65
232728
2253
liệu một chính sách khác có hiệu quả hơn,
03:54
or whether it would work in a different situation.
66
234981
2585
hay liệu nó có hiệu quả trong tình huống khác không.
03:57
And yet, rhetoric around trickle-down economics,
67
237900
3295
Tuy nhiên, những lời khoa trương về thuyết lợi ích kinh tế nhỏ giọt,
04:01
both during the Reagan era and since,
68
241195
2544
cả trong thời Reagan và sau đó,
04:03
often promises something definitive:
69
243823
2419
thường hứa hẹn một điều chắc chắn:
04:06
that spending by society’s richest members on things other than taxes
70
246242
4796
rằng ngoài thuế, các khoản chi khác của những người giàu nhất trong xã hội
04:11
directly improves the financial circumstances of the less wealthy.
71
251038
4171
sẽ trực tiếp cải thiện tình hình tài chính của các tầng lớp ít giàu có hơn.
04:15
And there’s not much evidence to support that.
72
255418
2627
Song, không có nhiều bằng chứng để chứng minh điều đó.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7