Can you spot the problem with these headlines? (Level 1) - Jeff Leek & Lucy McGowan

491,048 views ・ 2019-05-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Da My Tran Ngoc Reviewer: Emily Nguyen
00:11
"New drug may cure cancer."
0
11981
2210
"Thuốc mới chữa lành ung thư."
00:14
"Aspirin may reduce risk of heart attacks."
1
14191
2610
"Aspirin giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim."
00:16
"Eating breakfast can help you lose weight."
2
16801
2460
"Ăn sáng giúp giảm cân."
Những tiêu đề về sức khỏe như vậy tràn ngập trên báo chí,
00:19
Health headlines like these flood the news,
3
19261
2640
00:21
often contradicting each other.
4
21901
2690
và thường mâu thuẫn với nhau.
Vậy làm thế nào để nhận biết đâu là vấn đề sức khỏe đáng quan tâm,
00:29
So how can you figure out what’s a genuine health concern
5
29039
2750
00:31
or a truly promising remedy,
6
31789
1980
hay liệu pháp thực sự hứa hẹn,
00:33
and what’s less conclusive?
7
33769
2400
và đâu là thông tin mơ hồ?
00:36
In medicine,
8
36169
780
00:36
there’s often a disconnect between news headlines
9
36949
2980
Trong y học, thường có sự sai biệt giữa tiêu đề báo và nghiên cứu khoa học.
00:39
and the scientific research they cover.
10
39929
2530
00:42
That’s because a headline is designed to catch attention—
11
42459
3040
Vì tiêu đề được thiết kế để thu hút sự chú ý,
00:45
it’s most effective when it makes a big claim.
12
45499
2880
nên một tuyên bố lớn sẽ tạo được hiệu ứng cao nhất.
00:48
By contrast,
13
48379
1180
Trái lại, nghiên cứu khoa học đáng tin cậy
00:49
many scientific studies produce meaningful results
14
49559
2850
00:52
when they focus on a narrow, specific question.
15
52409
3500
thường tập trung vào một câu hỏi nhỏ và cụ thể.
00:55
The best way to bridge this gap
16
55909
1990
Cách tốt nhất để rút ngắn sự sai biệt này
00:57
is to look at the original research behind a headline.
17
57899
4340
là đọc các bản nghiên cứu gốc mà tiêu đề đề cập đến.
01:02
We’ve come up with a simplified research scenario
18
62239
2840
Chúng tôi đưa ra ba tình huống đơn giản để thử khả năng phân tích của bạn.
01:05
for each of these three headlines to test your skills.
19
65079
3500
01:08
Keep watching for the explanation of the first study;
20
68579
2970
Hãy xem tiếp để tìm ra lời giải thích cho tình huống thứ nhất.
01:11
then pause at the headline to figure out the flaw.
21
71549
3263
Sau đó, dừng lại ở tiêu đề để tìm ra những điểm không đúng.
01:14
Assume all the information you need to spot the flaw is included.
22
74812
4490
Giả định rằng mọi thông tin cần để tìm ra lỗi đều ở trong này.
01:19
Let’s start with this hypothetical scenario:
23
79302
2430
Cùng bắt đầu với trường hợp sau:
01:21
a study using mice to test a new cancer drug.
24
81732
3490
một nghiên cứu dùng chuột để thử nghiệm thuốc điều trị ung thư mới.
01:25
The study includes two groups of mice,
25
85222
2270
Nghiên cứu này chia chuột làm hai nhóm,
01:27
one treated with the drug, the other with a placebo.
26
87492
3090
một nhóm dùng thuốc thật, một nhóm dùng thuốc giả.
01:30
At the end of the trial,
27
90582
1190
Lúc nghiệm thu,
01:31
the mice that receive the drug are cured,
28
91772
2390
những con dùng thuốc thật lành bệnh, còn những con dùng thuốc giả thì không.
01:34
while those that received the placebo are not.
29
94162
3490
01:37
Can you spot the problem with this headline:
30
97652
2820
Bạn có phát hiện ra điểm sai trong tiêu đề này không:
01:40
"Study shows new drug could cure cancer"
31
100472
3640
"Nghiên cứu ra thuốc trị ung thư"
01:44
Since the subjects of the study were mice,
32
104112
2450
Vì đối tượng của nghiên cứu này là chuột,
01:46
we can’t draw conclusions about human disease based on this research.
33
106562
4210
ta không thể kết luận nó sẽ đúng trên con người.
01:50
In real life, early research on new drugs and therapies is not conducted on humans.
34
110772
5230
Trên thực tế, giai đoạn đầu thử nghiệm thuốc và phương pháp điều trị
không bao giờ được thực hiện trên người.
01:56
If the early results are promising,
35
116002
1877
Nếu kết quả ban đầu khả quan,
01:57
clinical trials follow to determine if they hold up in humans.
36
117879
5220
sẽ có các thử nghiệm lâm sàng để xác định liệu có áp dụng được lên con người.
Sau khi đã khởi động, hãy thử với một ví dụ khó hơn:
02:03
Now that you’ve warmed up,
37
123099
1350
02:04
let’s try a trickier example:
38
124449
1840
02:06
a study about the impact of aspirin on heart attack risk.
39
126289
4150
nghiên cứu về tác động của aspirin lên nguy cơ nhồi máu cơ tim.
02:10
The study randomly divides a pool of men into two groups.
40
130439
4091
Nghiên cứu chia ngẫu nhiên một nhóm nam giới thành hai nhóm nhỏ.
02:14
The members of one group take aspirin daily,
41
134530
2575
Một nhóm uống aspirin mỗi ngày, nhóm còn lại dùng thuốc giả.
02:17
while the others take a daily placebo.
42
137105
2680
02:19
By the end of the trial,
43
139785
1250
Lúc nghiệm thu,
02:21
the control group suffered significantly more heart attacks
44
141035
3430
có nhiều người trong nhóm dùng thuốc giả bị nhồi máu cơ tim hơn nhóm uống aspirin.
02:24
than the group that took aspirin.
45
144465
1880
02:26
Based on this situation, what’s wrong with the headline:
46
146345
3220
Trong tình huống này, tiêu đề sai ở đâu?
02:29
"Aspirin may reduce risk of heart attacks"
47
149565
3110
"Aspirin giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim."
02:32
In this case, the study shows evidence that aspirin reduces heart attacks in men,
48
152675
5050
Ở đây, nghiên cứu cho thấy aspirin làm giảm nhồi máu cơ tim ở nam,
02:37
because all the participants were men.
49
157725
2292
vì người tham gia đều là nam.
02:40
But the conclusion “aspirin reduces risk of heart attacks” is too broad;
50
160017
3800
Nhưng kết luận "Aspirin giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim" quá rộng;
02:43
we can’t assume that results found in men would also apply to women.
51
163817
4330
không thể kết luận trên cả nam lẫn nữ.
Những người tham gia nghiên cứu thường bị giới hạn trong phạm vi địa lý,
02:48
Studies often limit participants based on geographic location, age, gender,
52
168147
4950
độ tuổi, giới tính và nhiều yếu tố khác.
02:53
or many other factors.
53
173097
1989
02:55
Before these findings can be generalized,
54
175086
2240
Trước khi phổ biến đại trà,
02:57
similar studies need to be run on other groups.
55
177326
3490
cần thực hiện nghiên cứu tương tự trên các nhóm khác.
03:00
If a headline makes a general claim,
56
180816
2080
Nếu tiêu đề đưa ra tuyên bố chung,
03:02
it should draw its evidence from a diverse body of research, not one study.
57
182896
5050
cần đưa ra bằng chứng từ nhiều chứ không chỉ một nghiên cứu.
03:07
Can you take your skills from the first two questions to the next level?
58
187946
3380
Sau hai câu hỏi, bạn có sẵn sàng thử khả năng phân tích của mình ở độ khó hơn?
03:11
Try this example about the impact of eating breakfast on weight loss.
59
191326
4680
Hãy thử với ví dụ về bữa sáng giúp giảm cân.
03:16
Researchers recruit a group of people who had always skipped breakfast
60
196006
4003
Các nhà nghiên cứu chiêu mộ một nhóm người thường bỏ bữa sáng
03:20
and ask them to start eating breakfast everyday.
61
200009
2924
và yêu cầu họ bắt đầu ăn sáng mỗi ngày.
03:22
The participants include men and women of a range of ages and backgrounds.
62
202933
4210
Người tham gia gồm cả nam lẫn nữ ở nhiều độ tuổi và xuất thân khác nhau.
03:27
Over a year-long period,
63
207143
1505
Qua một năm, người tham gia giảm trung bình 2,3 kilogam.
03:28
participants lose an average of five pounds.
64
208648
3540
03:32
So what’s wrong with the headline:
65
212188
1800
Tiêu đề này sai ở đâu?
03:33
"Eating breakfast can help you lose weight"
66
213988
3200
"Ăn sáng giúp giảm cân."
03:37
The people in the study started eating breakfast and lost weight—
67
217188
3340
Người tham gia bắt đầu ăn sáng và giảm cân,
03:40
but we don’t know that they lost weight because they started eating breakfast;
68
220528
4610
nhưng ta không biết liệu họ giảm cân vì bắt đầu ăn sáng;
03:45
perhaps having their weight tracked
69
225138
1740
hay việc theo dõi trọng lượng cơ thể đã khiến họ thay đổi thói quen ăn uống.
03:46
inspired them to change their eating habits in other ways.
70
226878
3420
03:50
To rule out the possibility that some other factor caused weight loss,
71
230298
3470
Để loại trừ khả năng các yếu tố khác khiến giảm cân,
03:53
we would need to compare these participants
72
233768
2360
cần so sánh những người này với những người không ăn sáng
03:56
to a group who didn’t eat breakfast before the study
73
236128
2480
03:58
and continued to skip it during the study.
74
238608
2760
và tiếp tục bỏ bữa sáng trong toàn thời gian nghiên cứu.
04:01
A headline certainly shouldn’t claim the results of this research
75
241368
3330
Tiêu đề rõ ràng không nên tuyên bố kết quả nghiên cứu một cách phổ quát.
04:04
are generally applicable.
76
244698
2020
04:06
And if the study itself made such a claim without a comparison group,
77
246718
3740
Và nếu nghiên cứu không có nhóm đối chiếu,
04:10
then you should question its credibility.
78
250458
2490
bạn nên đặt câu hỏi về tính tin cậy của nó.
04:12
Now that you’ve battle-tested your skills
79
252948
2000
Sau khi thử khả năng phân tích với các nghiên cứu và tiêu đề giả định,
04:14
on these hypothetical studies and headlines,
80
254948
2510
04:17
you can test them on real-world news.
81
257458
2410
bạn có thể thử trên các tiêu đề thực tế.
04:19
Even when full papers aren’t available without a fee,
82
259868
2930
Dù báo cáo khoa học không phải lúc nào cũng miễn phí,
04:22
you can often find summaries of experimental design and results
83
262798
3850
vẫn có thể dễ dàng tìm ra nội dung tóm lược và kết quả thí nghiệm
04:26
in freely available abstracts,
84
266648
1970
trong bản tóm tắt sẵn có miễn phí,
04:28
or even within the text of a news article.
85
268618
2670
hoặc ngay trong bài báo.
04:31
Individual studies have results
86
271288
1712
Kết quả nghiên cứu không phải lúc nào cũng trùng khớp với tiêu đề hào nhoáng.
04:33
that don’t necessarily correspond to a grabby headline.
87
273000
3740
04:36
Big conclusions for human health issues
88
276740
2340
Những kết luận lớn về vấn đề sức khỏe con người
04:39
require lots of evidence accumulated over time.
89
279080
3280
cần nhiều thời gian và bằng chứng.
04:42
But in the meantime,
90
282360
1080
Trong khi chờ đợi,
04:43
we can keep on top of the science, by reading past the headlines.
91
283440
4800
hãy tiếp cận với tiến bộ khoa học mà không quá đặt niềm tin vào tiêu đề.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7