The largest river on Earth is actually in the sky - Iseult Gillespie

764,770 views ・ 2023-12-12

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Huệ Anh Reviewer: Ngo Tuan Anh
00:07
The largest rainforest in the world, the Amazon,
0
7170
3003
Rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, rừng Amazon,
00:10
exists between two rivers— but not in the way you might think.
1
10173
3461
tồn tại giữa hai con sông - nhưng không theo cách bạn có thể nghĩ tới.
00:13
At ground level, the Amazon River and its tributaries weave their path.
2
13760
4129
Ở mặt đất, sông Amazon và các nhánh sông dệt nên dòng chảy của chúng.
00:17
But above the canopy, bigger waterways are on the move.
3
17972
3295
Nhưng phía trên tán cây, các tuyến đường thủy lớn hơn đang di chuyển.
00:21
These flying rivers are almost invisible, but are essential to life on Earth.
4
21434
4212
Những con sông bay này gần như vô hình,
nhưng rất cần thiết cho sự sống trên Trái đất.
00:26
As rain seeps into the soil,
5
26022
1835
Khi mưa thấm vào đất,
00:27
trees draw water back up through their roots
6
27857
2502
cây cối hút nước trở lại thông qua rễ
00:30
and pump it through their trunks for nourishment.
7
30359
2336
và bơm qua thân cây để dành cho sự nuôi dưỡng.
00:32
The leaves and stems transpire, or release,
8
32737
3128
Lá và thân chảy ra, hoặc giải phóng nước
00:35
excess water in the form of vapor.
9
35865
2544
nước dư thừa dưới dạng hơi.
00:38
In the Amazon,
10
38785
1167
Ở Amazon,
00:39
a fully grown tree transpires between 200 and 1,000 liters of water a day.
11
39952
5214
một cây hoàn toàn trưởng thành tiết ra từ 200 đến 1.000 lít nước mỗi ngày.
00:45
This collective release creates a startling phenomenon:
12
45416
2878
Sự giải phóng tập thể này tạo ra một hiện tượng đáng kinh ngạc:
00:48
huge jets of rapid, humid air that constantly flow above the canopy.
13
48294
4421
những luồng không khí khổng lồ
bay nhanh và ẩm liên tục thổi phía trên tán cây.
00:53
Dubbed “flying rivers” by a Brazilian climatologist,
14
53216
3295
Được nhà khí hậu học người Brazil mệnh danh là “những dòng sông bay”,
00:56
these aerial waterways carry about 20 billion tons of water
15
56511
3503
những tuyến đường thủy trên không này mang khoảng 20 tỷ tấn nước
01:00
through the air per day.
16
60014
1668
qua không khí mỗi ngày.
01:01
This is more than the Amazon River’s daily output into the ocean.
17
61682
3796
Con số này nhiều hơn lượng nước đổ ra đại dương hàng ngày của sông Amazon.
01:05
Along the equator, the trade winds blow from east to west.
18
65728
3462
Dọc theo đường xích đạo, gió mậu dịch thổi từ đông sang tây.
01:09
Caught in these winds, flying rivers flow in the same direction
19
69190
3378
Mắc kẹt trong những cơn gió, các con sông bay chảy theo cùng một hướng
01:12
before encountering the Andes.
20
72568
1585
trước khi đụng phải dãy Andes.
01:14
The mountains act like a giant barrier,
21
74278
2127
Những ngọn núi hoạt động như một hàng rào khổng lồ,
01:16
causing the winds and rivers to redirect southwards.
22
76405
3462
khiến gió và sông chuyển hướng về phía nam.
01:20
When flying rivers meet the masses of cold air,
23
80076
2586
Khi các con sông bay gặp khối không khí lạnh,
01:22
they grow heavier and release torrents of water.
24
82662
2669
chúng trở nên nặng hơn và đổ xuống những dòng nước lớn.
01:25
In this way, they bring rain, cooler temperatures,
25
85540
3295
Bằng cách này, chúng mang lại mưa, nhiệt độ mát hơn,
01:28
and humidity to much of South America.
26
88835
2502
và độ ẩm cho phần lớn Nam Mỹ.
01:31
But these waterways are under threat.
27
91546
2002
Nhưng những tuyến đường thủy này đang bị đe dọa.
01:33
Clearing the Amazon for agriculture and industry
28
93714
2753
Việc dọn sạch Amazon cho nông nghiệp và công nghiệp
01:36
is already causing flying rivers to dry up,
29
96467
2503
đã khiến các con sông bay khô cạn,
01:38
leading to drought and hotter temperatures across South America.
30
98970
3420
dẫn đến hạn hán và nhiệt độ nóng hơn trên khắp Nam Mỹ.
01:42
If this pattern continues,
31
102557
1585
Nếu mô hình này tiếp tục,
01:44
swaths of the continent may be reduced to desert in a matter of decades.
32
104142
4129
các dải lục địa có thể bị thu hẹp thành sa mạc chỉ trong vài thập kỷ.
01:49
In response, a radical movement is working intensely to keep the rainforest—
33
109188
4296
Để đối phó, một phong trào quyết liệt đang được thực hiện một cách mạnh mẽ
01:53
and the flying rivers— alive.
34
113484
2127
để giữ cho rừng nhiệt đới và những con sông bay sống sót.
01:55
The northwest of the Peruvian Amazon is the territory of the Wampís Nation,
35
115945
4171
Phía tây bắc của vùng Amazon thuộc Peru là lãnh thổ của Quốc gia Wampís,
02:00
a community of over 15,000 people
36
120241
2252
một cộng đồng gồm hơn 15.000 người
02:02
who manage over 130,000 square kilometers of land.
37
122493
3837
đang quản lý hơn 130.000 km vuông đất.
02:06
These Indigenous people have lived in the rainforest for thousands of years,
38
126664
3754
Những người bản địa này đã sống trong rừng nhiệt đới hàng ngàn năm,
02:10
practicing sustainable hunting, fishing, and agriculture.
39
130418
3587
thực hiện việc săn bắn, câu cá và nông nghiệp một cách bền vững.
02:14
For the Wampís,
40
134463
1043
Đối với người Wampís,
02:15
protecting the rainforest has long meant fighting invaders.
41
135506
2878
bảo vệ rừng nhiệt đới từ lâu có nghĩa là chống giặc ngoại xâm.
02:18
Between the 15th and 17th centuries,
42
138384
2336
Giữa thế kỷ 15 và 17,
02:20
Wampís people resisted and expelled the Incas
43
140720
2836
người Wampís đã chống cự và trục xuất người Inca
02:23
and later the Spanish colonists who exploited the rainforest.
44
143556
3295
và sau đó là thực dân Tây Ban Nha khai thác rừng nhiệt đới.
02:26
Today, the Wampís Nation are still battling extractive industries—
45
146934
4046
Ngày nay, Quốc gia Wampís vẫn đang chống lại các ngành công nghiệp khai thác
02:30
and the policies that sanction them.
46
150980
1793
và các chính sách trừng phạt họ.
02:33
For instance, since the 1960s,
47
153149
2461
Ví dụ, kể từ những năm 1960,
02:35
the Peruvian government has been licensing the Wampís’ territory
48
155735
3295
chính phủ Peru đã cấp phép lãnh thổ của Wampís
02:39
to corporations for gold mining and oil extraction.
49
159030
3086
cho các tập đoàn khai thác vàng và khai thác dầu.
02:42
These activities poison the rivers, clear thousands of trees,
50
162867
3503
Những hoạt động này đầu độc các con sông, dọn sạch hàng ngàn cây cối
02:46
and threaten the Wampís way of life.
51
166370
1961
và đe dọa lối sống của người Wampis.
02:48
In 2015, after years of protests and negotiations,
52
168873
3837
Năm 2015, sau nhiều năm biểu tình và đàm phán,
02:52
the community formed the Autonomous Territorial Government
53
172710
3003
cộng đồng đã thành lập Chính phủ của Lãnh thổ Tự trị
02:55
of the Wampís Nation.
54
175713
1460
của Quốc gia Wampís.
02:57
While the Wampís people remain Peruvian citizens,
55
177423
2586
Trong khi người Wampís vẫn là công dân Peru,
03:00
they seek recognition as a government
56
180009
1793
họ tìm sự công nhận là một chính phủ
03:01
responsible for their own lands, forests, and internal affairs.
57
181802
3629
chịu trách nhiệm về đất đai, rừng và công việc nội bộ của chính họ.
03:05
In its policies, the Wampís Nation prioritizes collective land ownership,
58
185765
4296
Trong các chính sách của mình,
Quốc gia Wampís ưu tiên quyền sở hữu đất đai tập thể,
03:10
cultural preservation, and conservation of animals, plants,
59
190061
3628
bảo tồn văn hóa và bảo tồn động vật, thực vật
03:13
and natural cycles that protect the rainforest.
60
193689
2920
và các chu kỳ tự nhiên để bảo vệ rừng nhiệt đới.
03:17
This is the foundation of their philosophy of Tarimat Pujut,
61
197193
3045
Đây là nền tảng của triết lý Tarimat Pujut của họ,
03:20
or living in harmony with nature
62
200238
2127
hay sống hòa hợp với thiên nhiên
03:22
to ensure food, friendships, and quality of life.
63
202365
3044
để đảm bảo thực phẩm, tình bạn và chất lượng cuộc sống.
03:25
The high, humid forest of the Wampís Nation
64
205785
2544
Khu rừng cao, ẩm ướt của Quốc gia Wampís
03:28
is crucial to the flying river cycle,
65
208329
2210
rất quan trọng với chu kỳ của dòng sông bay
03:30
transpiring over 34 million liters of water a day
66
210539
3379
giải thoát ra hơn 34 triệu lít nước mỗi ngày
03:33
that flow to Peru, Ecuador, and Colombia.
67
213918
2878
chảy đến Peru, Ecuador và Colombia.
03:36
To track this output, Wampís scientists measure rainfall, monitor the wind,
68
216921
4755
Để theo dõi đầu ra này, các nhà khoa học của Wampís đo lượng mưa, theo dõi gió
03:41
and weigh water levels in leaves and soil.
69
221676
2669
và cân mực nước trong lá và đất.
03:44
One of their climate goals is to defend this and other natural systems,
70
224470
3796
Một trong những mục tiêu khí hậu là
bảo vệ chúng và các hệ thống tự nhiên khác,
03:48
including native soil that acts as a carbon sink
71
228266
2961
bao gồm đất bản địa hoạt động như một bể chứa cacbon
03:51
and the forest itself as a fire barrier.
72
231227
2502
và bản thân khu rừng như một hàng rào lửa.
03:53
The Wampís Nation constantly battles corporations that threaten these systems.
73
233938
4504
Quốc gia Wampís liên tục chiến đấu với các tập đoàn đe dọa các hệ thống này.
03:58
Between 2016 and 2018,
74
238567
2545
Từ năm 2016 đến năm 2018,
04:01
the community fought illegal gold mining along the Santiago River.
75
241112
3628
cộng đồng đã chống lại việc khai thác vàng trái phép dọc theo sông Santiago.
04:04
They organized protests, uncovered mercury pollution,
76
244907
3420
Họ tổ chức các cuộc biểu tình, phát hiện ô nhiễm thủy ngân,
04:08
guarded the area, and attacked illegal machinery for months,
77
248327
3295
bảo vệ khu vực, và tấn công máy móc bất hợp pháp trong nhiều tháng,
04:11
eventually expelling the miners.
78
251622
1919
cuối cùng là trục xuất các thợ mỏ.
04:13
And in 2017, the Wampís Nation successfully petitioned a court
79
253582
3921
Và vào năm 2017, Quốc gia Wampís đã thành công kiến nghị tòa án
04:17
to bar a private oil company from their land.
80
257503
2711
cấm một công ty dầu tư nhân ra khỏi đất của họ.
04:21
While these are significant victories,
81
261173
1919
Mặc dù đây là những chiến thắng đáng kể,
04:23
the Wampís Nation and other Indigenous groups need more recognition and support.
82
263092
4129
Quốc gia Wampís và các nhóm Bản địa khác cần được công nhận và hỗ trợ nhiều hơn.
04:27
Indigenous people and local communities live in and manage
83
267305
3837
Người bản địa và cộng đồng địa phương sống và quản lý
04:31
more than a quarter of the world’s land,
84
271142
1960
hơn một phần tư đất đai của thế giới.
04:33
but only have legal ownership to a small percentage of it.
85
273102
3086
nhưng chỉ có quyền sở hữu hợp pháp với một tỷ lệ nhỏ trong số đó.
04:36
And less than 1% of international climate and forest funds
86
276314
3670
Và ít hơn 1% quỹ khí hậu và rừng quốc tế
04:39
go to their crucial conservation efforts.
87
279984
2502
dành cho các nỗ lực bảo tồn quan trọng của họ.
04:42
This is despite the fact that forests managed by Indigenous people
88
282611
3713
Điều này bất chấp thực tế là các khu rừng do người bản địa quản lý
04:46
have better survival rates.
89
286324
1626
có tỷ lệ sống sót tốt hơn.
04:48
The Amazon is often described with language evocative of a giant organism—
90
288200
4130
Rừng Amazon thường được mô tả bằng từ ngữ gợi lên một sinh vật khổng lồ
04:52
one that grows, dies, breathes in carbon dioxide and exhales oxygen.
91
292330
5130
một sinh vật phát triển, chết đi, hít vào cacbon đioxit và thở ra oxy.
04:57
The processes that sustain it weave together in a complex
92
297626
3462
Các quá trình duy trì nó kết hợp với nhau trong một mạng lưới phức tạp
05:01
and often invisible web of water, air, soil, and human activity—
93
301088
4922
và thường vô hình gồm nước, không khí, đất và hoạt động của con người
05:06
both destructive and protective.
94
306010
2294
cả phá hoại và bảo vệ.
05:08
We are far from understanding it in its entirety,
95
308721
2878
Chúng ta còn lâu mới hiểu được nó một cách trọn vẹn,
05:12
but some are closer than others.
96
312975
2211
nhưng một số thứ sẽ gần gũi hơn những thứ khác.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7