Can steroids save your life? - Anees Bahji

365,248 views ・ 2020-06-17

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thu Thuy Reviewer: Nhu PHAM
00:07
Steroids: they’re infamous for their use in sports.
0
7146
3690
Steroid: Chúng nổi tiếng vì được dùng trong thể thao.
00:10
But they’re also found in inhalers, creams to treat poison ivy and eczema,
1
10836
4911
Nhưng chúng cũng có trong thuốc hít,
kem chữa viêm da do cây thường xuân và bệnh chàm,
00:15
and shots to ease inflammation.
2
15747
2590
và thuốc tiêm để giảm viêm.
00:18
The steroids in these medicines aren’t the same as the ones used to build muscle.
3
18337
5063
Steroid trong các loại thuốc này khác với steroid được dùng để xây dựng cơ bắp.
00:23
In fact, they’re all based on yet another steroid—
4
23400
3790
Trên thực tế, chúng đều dựa trên một loại steroid khác -
00:27
one our body produces naturally, and we can’t live without.
5
27190
4450
loại mà cơ thể ta sản xuất tự nhiên, và không thể sống thiếu.
00:31
Taking a step back, the reason there are so many different steroids
6
31640
3699
Nhìn chung, lý do vì sao có rất nhiều loại steroid khác nhau
00:35
is because the term refers to substances with a shared molecular structure,
7
35339
4602
là bởi thuật ngữ này dùng để chỉ các chất có chung cấu trúc phân tử,
00:39
rather than shared effects on the body.
8
39941
2940
chứ không phải các chất có chung tác động đến cơ thể.
00:42
Steroids can be naturally occurring or synthetic,
9
42881
2869
Steroid có thể có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp,
00:45
but what all steroids have in common is a molecular structure
10
45750
4150
nhưng tất cả các loại steroid đều có chung cấu trúc phân tử
00:49
that consists of a base of four rings made of 17 carbon atoms
11
49900
5070
gồm bốn vòng cấu thành từ 17 nguyên tử cacbon
00:54
arranged in three hexagons and one pentagon.
12
54970
4080
được sắp xếp thành ba hình lục giác và một hình ngũ giác.
00:59
A molecule must contain this exact arrangement to be a steroid,
13
59050
4633
Một phân tử phải được sắp xếp y như vậy mới được gọi là steroid,
01:03
though most also have side chains—
14
63683
3070
dù hầu hết cũng có chuỗi bên—
01:06
additional atoms that can dramatically impact the molecule’s function.
15
66753
5326
các nguyên tử bổ sung có thể tác động đáng kể đến chức năng của phân tử.
01:12
Steroids get their name from the fatty molecule cholesterol.
16
72079
3960
Tên của steroid bắt nguồn từ từ phân tử chất béo cholesterol.
01:16
In fact, our bodies make steroids out of cholesterol.
17
76039
3993
Trên thực tế, cơ thể chúng ta tạo ra steroid từ cholesterol.
01:20
That fatty cholesterol base means that steroids
18
80032
3210
Với “nền tảng” là cholesterol béo đó, steroid có thể
01:23
are able to cross fatty cell membranes and enter cells.
19
83242
4360
vượt qua màng tế bào chất béo và đi vào tế bào.
01:27
Within the cell, they can directly influence gene expression
20
87602
3820
Trong tế bào, chúng có thể trực tiếp ảnh hưởng đến biểu hiện gen
01:31
and protein synthesis.
21
91422
2367
và việc tổng hợp protein.
01:33
This is different from many other types of signaling molecules,
22
93789
3610
Điều này khác với nhiều loại phân tử tín hiệu khác,
01:37
which can’t cross the cell membrane
23
97399
2070
không thể vượt qua màng tế bào
01:39
and have to create their effects from outside the cell,
24
99469
3390
và phải tạo ra các tác động từ bên ngoài tế bào,
01:42
through more complicated pathways.
25
102859
2769
theo những cách phức tạp hơn.
01:45
So steroids can create their effects faster than those other molecules.
26
105628
5557
Do đó, steroid có thể tác động nhanh hơn so với các phân tử khác.
01:51
Back to the steroids in anti-inflammatory medications:
27
111185
3880
Quay lại với steroid trong thuốc chống viêm:
01:55
all of these are based on a naturally occurring steroid called cortisol.
28
115065
4960
tất cả đều dựa trên một loại steroid tự nhiên gọi là cortisol.
02:00
Cortisol is the body’s primary stress signal,
29
120025
3240
Cortisol là tín hiệu biểu thị căng thẳng chủ yếu của cơ thể,
02:03
and it has a huge range of functions.
30
123265
2544
và có rất nhiều chức năng.
02:05
When we experience a stressor—
31
125809
2150
Khi ta gặp một tác nhân gây căng thẳng -
02:07
anything from a fight with a friend, to spotting a bear,
32
127959
3250
bất cứ điều gì từ xích mích với bạn bè, thấy một con gấu,
02:11
to an infection or low blood sugar—
33
131209
2733
đến việc bị nhiễm trùng hoặc lượng đường trong máu thấp -
02:13
the brain reacts by sending a signal from the hypothalamus to the pituitary gland.
34
133942
5993
não sẽ phản ứng bằng cách gửi tín hiệu từ vùng dưới đồi đến tuyến yên.
02:19
The pituitary gland then sends a signal to the adrenal glands.
35
139935
4542
Tuyến yên sau đó sẽ gửi một tín hiệu đến các tuyến thượng thận.
02:24
The adrenal glands produce cortisol, and release some constantly.
36
144477
4474
Các tuyến thượng thận sản xuất cortisol, và giải phóng một lượng cortisol liên tục.
02:28
But when they receive the signal from the pituitary gland,
37
148951
3570
Nhưng chúng nhận được tín hiệu từ tuyến yên,
02:32
they release a burst of cortisol,
38
152521
2321
chúng đột ngột giải phóng lượng lớn cortisol,
02:34
which spurs the body to generate more glucose for energy,
39
154842
3620
thúc đẩy cơ thể tạo ra nhiều glucose hơn để cung cấp năng lượng,
02:38
decrease functions not immediately related to survival, like digestion,
40
158462
4420
giảm các chức năng không liên quan ngay đến sự sống, như tiêu hóa,
02:42
and can activate a fight-flight-or-freeze response.
41
162882
3881
và có thể kích hoạt phản ứng “chống trả hay bỏ chạy”.
02:46
This is helpful in the short term, but can cause undesirable side effects
42
166763
4269
Điều này hữu ích trong ngắn hạn,
nhưng có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn
02:51
like insomnia and lowered mood if they last too long.
43
171032
4267
như mất ngủ và tâm trạng đi xuống nếu kéo dài quá lâu.
02:55
Cortisol also interacts with the immune system in complex ways—
44
175299
4376
Cortisol cũng tương tác với hệ miễn dịch theo những cách phức tạp-
02:59
depending on the situation,
45
179675
1337
tùy từng trường hợp.
nó có thể tăng cường hoặc làm suy giảm các chức năng miễn dịch nhất định.
03:01
it can increase or decrease certain immune functions.
46
181012
3767
03:04
In the process of fighting infection,
47
184779
1990
Trong quá trình chống lại nhiễm trùng,
03:06
the immune system often creates inflammation.
48
186769
3160
hệ thống miễn dịch thường tạo ra viêm sưng.
03:09
Cortisol suppresses the immune system’s ability to produce inflammation,
49
189929
4250
Cortisol ngăn chặn khả năng tạo viêm sưng của hệ thống miễn dịch,
03:14
which, again, can be useful in the short term.
50
194179
3156
một lần nữa, có thể hữu ích trong ngắn hạn.
03:17
But too much cortisol can have negative impacts,
51
197335
3014
Nhưng quá nhiều cortisol có thể gây ra tác động tiêu cực,
03:20
like reducing the immune system’s ability to regenerate bone marrow and lymph nodes.
52
200349
5639
như giảm khả năng tái tạo tủy xương và các hạch bạch huyết của hệ miễn dịch.
03:25
To prevent levels from staying high for too long,
53
205988
3150
Để ngăn không ở mức cao quá lâu,
03:29
cortisol suppresses the signal that causes the adrenal glands
54
209138
3797
cortisol sẽ ngăn chặn tín hiệu khiến các tuyến thượng thận
03:32
to release more cortisol.
55
212935
2200
giải phóng nhiều cortisol hơn.
03:35
Medicinal corticosteroids channel cortisol’s effects on the immune system
56
215135
4693
Thuốc corticosteroid khiến cortisol tác động đến hệ miễn dịch,
03:39
to fight allergic reactions, rashes, and asthma.
57
219828
4180
giúp chống lại các phản ứng dị ứng, phát ban và hen suyễn.
Đó đều là những dạng viêm sưng.
03:44
All these things are forms of inflammation.
58
224008
2836
03:46
There are many synthetic steroids that share the same basic mechanism:
59
226844
4071
Nhiều steroid dạng tổng hợp có chung một cơ chế cơ bản:
03:50
they enhance the body’s cortisol supply,
60
230915
2490
chúng tăng cường cung cấp cortisol cho cơ thể,
03:53
which in turn shuts down the hyperactive immune responses
61
233405
3503
nên ngăn chặn hệ miễn dịch phản ứng quá mức
03:56
that cause inflammation.
62
236908
2187
và gây ra viêm sưng.
03:59
These corticosteroids sneak into cells and can turn off the “fire alarm”
63
239095
4946
Các corticosteroid này xâm nhập vào tế bào và có thể tắt “báo cháy”
04:04
by suppressing gene expression of inflammatory signals.
64
244041
4848
bằng cách ngăn chặn biểu hiện gen của các tín hiệu viêm.
04:08
The steroids in inhalers and creams impact only the affected organ—
65
248889
5025
Steroid trong thuốc hít và kem chỉ tác động lên cơ quan bị ảnh hưởng -
04:13
the skin, or the lungs.
66
253914
2210
da hoặc phổi.
04:16
Intravenous or oral versions, used to treat chronic autoimmune conditions
67
256124
4761
Steroid dạng tiêm tĩnh mạch hoặc uống
được dùng để điều trị tình trạng tự miễn mãn tính
04:20
like lupus or inflammatory bowel disease, impact the whole body.
68
260885
5432
như bệnh lupus hoặc viêm ruột, và sẽ tác động đến toàn bộ cơ thể.
04:26
With these conditions, the body’s immune system attacks its own cells,
69
266317
4423
Với những tình trạng bệnh này,
hệ miễn dịch của cơ thể tấn công các tế bào của chính nó,
04:30
a process analogous to a constant asthma attack or rash.
70
270740
4679
một quá trình tương tự như một cơn hen hoặc phát ban liên tục.
04:35
A constant low dose of steroids
71
275419
2350
Một liều steroid thấp được dùng liên tục
04:37
can help keep this renegade immune response under control—
72
277769
3879
có thể giúp kiểm soát phản ứng miễn dịch phản kháng này -
04:41
but because of the negative psychological and physiological effects
73
281648
3610
nhưng do các tác động tiêu cực đến tâm lý và sinh lý
04:45
of longterm exposure,
74
285258
1446
nếu sử dụng lâu dài,
04:46
higher doses are reserved for emergencies and flare-ups.
75
286704
4784
liều cao hơn được “để dành” cho các trường hợp khẩn cấp và bột phát.
04:51
While an asthma attack, poison ivy welts, and irritable bowel syndrome
76
291488
4010
Dù cơn hen suyễn, phát ban do cây thường xuân độc
và hội chứng ruột kích thích
04:55
might seem totally unrelated, they all have something in common:
77
295498
4084
có vẻ hoàn toàn không liên quan đến nhau, chúng đều có điểm chung:
04:59
an immune response that’s doing more harm than good.
78
299582
4208
là một phản ứng miễn dịch hại nhiều hơn lợi.
05:03
And while corticosteroids won’t give you giant muscles,
79
303790
3301
Dù không giúp bạn có được cơ bắp khổng lồ,
các loại corticosteroid có thể là cách tối ưu
05:07
they can be the body’s best defense against itself.
80
307091
3533
để bảo vệ cơ thể không chống lại chính nó.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7