The fish that walk on land - Noah R. Bressman

1,002,348 views ・ 2020-08-31

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Đặng Huyền Reviewer: Ngoc Nguyen
00:06
This pond is the only home this fish has ever known.
0
6830
4110
Cái ao này là ngôi nhà duy nhất của chú cá này.
00:10
But lately, it’s gotten crowded and food is scarce.
1
10940
4417
Nhưng gần đây, nó trở nên đông đúc, thức ăn lại khan hiếm.
00:15
Luckily, it has an option many don’t:
2
15357
3100
May mắn thay, nó có lựa chọn khác nhiều loài không có:
00:18
as a walking catfish, it can dance its way out of the water
3
18457
4018
cá trê trắng có thể rời khỏi môi trường nước,
00:22
and onto bigger and better things.
4
22475
2925
tìm tới những ao lớn và thoải mái hơn.
00:25
However, it faces many challenges on its terrestrial journey:
5
25400
4575
Tuy nhiên, nó phải đối mặt với nhiều thử thách trên hành trình trên cạn:
00:29
it’s now in danger of suffocating, drying up,
6
29975
2941
nguy cơ ngạt thở, mất nước,
00:32
suffering physical damage from rough terrain,
7
32916
2720
bị thương do địa hình gồ ghề,
00:35
and being hunted by land predators.
8
35636
2269
và bị các loài thú săn trên cạn săn đuổi.
00:39
We think of fish as completely aquatic animals.
9
39785
3580
Chúng ta luôn nghĩ rằng cá là động vật sống hoàn toàn trong nước.
00:43
But the walking catfish is just one of hundreds of fish species
10
43365
4892
Nhưng cá trê trắng chỉ là một trong hàng trăm loài cá
00:48
that are actually amphibious,
11
48257
2610
thực chất là loài lưỡng cư,
00:50
meaning that they possess adaptations that enable them to survive on land.
12
50867
5504
nghĩa là chúng sở hữu khả năng thích nghi cho phép chúng sống trên cạn.
00:56
Fish amphibiousness is a spectrum.
13
56371
3850
Cá lưỡng cư gồm nhiều loài.
01:00
At one end are species like the mosquitofish
14
60221
3331
Khởi đầu với các loài cá ăn muỗi,
01:03
that’ll only move on land when forced.
15
63552
2858
chỉ di chuyển lên mặt đất khi tình huống bắt buộc.
01:06
And at the other end are species like mudskippers
16
66410
3400
Kết thúc là các loài cá lác
01:09
that nonchalantly hop around mudflats for days at a time.
17
69810
4660
có thể tự do di chuyển giữa các bãi bồi trong nhiều ngày liền.
01:14
But why do fish make the exodus from water to land?
18
74470
4200
Nhưng tại sao cá phải di chuyển từ dưới nước lên trên cạn?
01:18
And how do they cope with this drastic transition?
19
78670
3442
Và chúng làm thế nào để đương đầu với những thay đổi lớn này?
01:23
If temperatures get too high for the mangrove rivulus
20
83676
4110
Nếu nhiệt độ tăng cao
trong những hồ nước nông nhiệt đới loài mangrove rivulus sinh sống,
01:27
in the shallow tropical pools it inhabits,
21
87786
3396
01:31
it’ll flip itself onto a bank and cool off in the shade.
22
91182
4806
chúng sẽ nhảy vào bóng râm gần bờ nằm hạ nhiệt.
01:35
During the dry period,
23
95988
1470
Vào mùa khô,
01:37
it can survive for two months out of the water
24
97458
3211
nó có thể sống hai tháng trên cạn
01:40
by staying in moist environments.
25
100669
2940
ở môi trường ẩm ướt.
01:43
Meanwhile, the eel catfish makes its onshore voyage
26
103609
4500
Trong khi đó, cá trê lươn tìm lên bờ
01:48
to satisfy its hearty craving for beetles.
27
108109
3780
để thỏa mãn cơn thèm ăn bọ cánh cứng.
01:51
And for others, the terrestrial draw is more ritualistic.
28
111889
4670
Đối với một số loài khác, lên cạn lại là một tập tính.
01:56
Every year under the cover of night,
29
116559
2530
Hàng năm, khi màn đêm bao phủ,
01:59
masses of California grunion flop their way onto sandy beaches,
30
119089
5790
hàng đàn các bạc nhỏ California đổ xô trườn lên các bãi biển,
02:04
where females deposit thousands of eggs into the sand
31
124879
4281
đẻ trứng trên cát
02:09
before re-entering the ocean.
32
129160
2980
rồi quay lại đại dương.
02:12
Underwater, fish breathe with gills,
33
132140
3083
Dưới nước, cá hô hấp bằng mang,
02:15
which are feathery organs packed with blood vessels
34
135223
3306
một cơ quan nhẹ như lông đầy các mạch máu
02:18
that absorb dissolved oxygen from the water.
35
138529
3694
giúp hấp thụ oxi hòa tan trong nước.
02:22
But in the open air, their gills collapse and are rendered useless,
36
142223
4921
Ở ngoài không khí, mang xẹp lại và trở nên vô dụng,
02:27
so amphibious fishes need other ways to breathe.
37
147144
3580
nên các loài cá lưỡng cư cần những cách khác để hô hấp.
02:30
The armored catfish’s stomach is packed with blood vessels,
38
150724
4149
Bụng của cá da trơn tập trung nhiều mạch máu,
02:34
so it can gulp down air and breathe through its stomach lining.
39
154873
4940
do đó, nó có thể lấy không khí rồi hô hấp bằng niêm mạc dạ dày.
02:39
And lungfish, being related to the ancestors of all tetrapods,
40
159813
4929
Cá phổi, có họ hàng với tổ tiên của mọi loài bốn chân,
02:44
or four-limbed vertebrates, are equipped with true lungs.
41
164742
4611
hay động vật bốn chi có xương sống, có phổi thực.
02:49
They’ll actually drown if they’re kept underwater too long.
42
169353
4039
Chúng sẽ thực sự bị chết đuối nếu ở trong nước quá lâu.
02:55
Fish have thin, permeable skin that allows for essential compounds
43
175312
5289
Cá có lớp da mỏng, thấm nước, cho phép các hợp chất thiết yếu
03:00
to diffuse into and out of their bodies while they’re underwater.
44
180601
4562
khuếch tán vào và ra khỏi cơ thể khi chúng trong nước.
03:05
But this works against them on land as their bodily moisture
45
185163
4370
Nhưng lại chống lại chúng khi ở trên cạn
do độ ẩm trong cơ thể bị khuếch tán vào không khí.
03:09
diffuses into the air.
46
189533
2231
03:11
To dodge dehydration, mudskippers roll in the mud like puppies.
47
191764
5211
Để tránh mất nước, cá thòi lòi lăn trong bùn như những chú chó con.
03:16
But the lungfish takes the cake:
48
196975
2730
Tuy nhiên, cá phổi mới là loài sống lâu nhất trên cạn:
03:19
the rivers it inhabits disappear during dry seasons,
49
199705
3992
những con sông chúng sinh sống biến mất vào mùa khô,
03:23
so it buries itself in the earth and coats its body in a mucus cocoon.
50
203697
6055
vì vậy, chúng vùi mình vào đất, bọc cơ thể trong một lớp kén nhầy.
03:29
It can survive like this for years until being resuscitated
51
209752
4490
Nó có thể sống nhiều năm như vậy đến khi hồi phục
03:34
by the next big rainstorm.
52
214242
2984
vào mùa mưa sau.
03:37
Amphibious fishes use powerful fins to move on land
53
217226
4504
Cá lưỡng cư sử dụng bộ vây khỏe di chuyển trên mặt đất
03:41
and clever tools to navigate as they go.
54
221730
3650
và làm công cụ định vị thông minh khi di chuyển.
03:45
The Nopoli rock-climbing goby, no bigger than a few centimeters,
55
225380
4738
Cá leo thác Nopoli, chỉ dài vài centimet,
03:50
scales hundred-meter-tall Hawaiian waterfalls,
56
230118
3960
vượt thác cao hàng trăm mét ở Hawaii,
nhích dần lền
03:54
inching its way up by alternately attaching the suction cups
57
234078
4203
bằng cách luân phiên gắn giác hút ở miệng và vây bụng vào đá.
03:58
on its mouth and pelvic fins.
58
238281
3160
04:01
To find water while on land, the mummichog,
59
241441
3161
Để tìm nước trên cạn, cá mummichog,
04:04
like most amphibious fishes, is on the lookout for reflective surfaces.
60
244602
5700
cũng như hầu hết các loài cá lưỡng cư, phải tìm các bề mặt phản chiếu.
04:10
Other species, like mosquitofish,
61
250302
2680
Một số loài khác, như cá ăn muỗi,
04:12
exercise their inner ear to determine where they’re oriented on a slope,
62
252982
5218
rèn luyện tai trong để xác định dốc nước,
04:18
relying on the probability that they’ll find water by moving downhill.
63
258200
5642
dựa vào khả năng tìm nước khi trượt dốc.
04:23
Our walking catfish, meanwhile,
64
263842
2350
Mặt khác, cá trê trắng
04:26
uses the taste buds that coat its body for navigation.
65
266192
4604
sử dụng nụ vị giác quanh cơ thể để định hướng.
04:30
These taste buds are concentrated in its whiskers,
66
270796
3200
Nụ vị giác tập trung ở ria,
04:33
which whip through the air,
67
273996
1606
quất trong không khí,
04:35
sensing compounds that signal the proximity and quality
68
275602
4240
cảm nhận các tín hiệu phức tạp cho biết khoảng cách và tính chất
04:39
of nearby water— and prey.
69
279842
3088
của nguồn nước gần đó - cũng như con mồi.
04:42
The walking catfish will shimmy towards attractive volatile amino acids
70
282930
5379
Cá trê trắng di chuyển về phía có axit amin lơ lửng trong không khí,
04:48
while steering clear of foul waters emanating hydrogen sulfide.
71
288309
5717
và tránh xa những vùng nước hôi thối tỏa ra mùi hydro sunfua.
04:54
While amphibious fishes face a multitude of new challenges upon leaving the water,
72
294026
5305
Đối mặt với vô số thử thách mới khi rời khỏi nước,
04:59
they’ve evolved ingenious ways to overcome them.
73
299331
3500
cá lưỡng cư phát triển nhiều kỹ năng để vượt qua.
05:02
They’re resilient in the face of droughts and floods
74
302831
3394
Chúng kiên cường đối mặt với lũ lụt và hạn hán
05:06
and have access to new prey as well as a plan B
75
306225
3890
và khả năng tiếp cận con mồi mới như kế hoạch B
05:10
if they need to escape competitive, polluted, or unhealthy environments.
76
310115
5548
khi cần thoát khỏi môi trường cạnh tranh, ô nhiễm và nguy hiểm.
05:15
While being a “fish out of water” is generally regarded as a bad thing,
77
315663
4230
Dù “cá thiếu nước” thường bị xem là điều không tốt,
05:19
for these species, it offers an undisputed edge.
78
319893
4136
nhưng với những loài này, nó tạo ra lợi thế không thể tranh cãi.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7