Why the Arctic is climate change's canary in the coal mine - William Chapman

Vì sao Bắc Cực lại dự đoán được thay đổi thời tiết - William Chapman

214,364 views

2015-01-22 ・ TED-Ed


New videos

Why the Arctic is climate change's canary in the coal mine - William Chapman

Vì sao Bắc Cực lại dự đoán được thay đổi thời tiết - William Chapman

214,364 views ・ 2015-01-22

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Đông Hoàng Reviewer: Ha Ly Nguyen
00:06
The area surrounding the North Pole
0
6761
2371
Khu vực xung quanh Cực Bắc
00:09
may seem like a frozen and desolate environment where nothing ever changes.
1
9132
4920
trông như một vùng băng giá và hẻo lánh
nơi chẳng bao giờ có gì thay đổi.
00:14
But it is actually a complex and finely balanced natural system,
2
14052
4954
Nhưng thật ra nó là một hệ thống tự nhiên cân bằng và phức tạp,
và vị trí địa lý khắc nghiệt này
00:19
and its extreme location makes it vulnerable to feedback processes
3
19006
4300
00:23
that can magnify even tiny changes in the atmosphere.
4
23306
3762
có thể phóng đại bất cứ thay đổi nhỏ nào trong khí quyển.
00:27
In fact, scientists often describe the Arctic as the canary in the coal mine
5
27068
5214
Thực tế, các nhà khoa học thường coi Bắc Cực là "chim báo bão"
00:32
when it comes to predicting the impact of climate change.
6
32282
3978
mỗi khi cần dự báo sự ảnh hưởng của thay đổi khí hậu.
00:36
One major type of climate feedback involves reflectivity.
7
36260
3443
Một cách quan trọng để dự báo khí hậu là nhờ hệ số phản xạ ánh sáng.
00:39
White surfaces, like snow and ice,
8
39703
2243
Những bề mặt trắng, giống như băng và tuyết
00:41
are very effective at reflecting the sun's energy back into space,
9
41946
4081
giúp Bắc Cực phản chiếu năng lượng từ mặt trời ngược vào vũ trụ
00:46
while darker land and water surfaces absorb much more incoming sunlight.
10
46027
5082
trong khi vùng đất tối màu và bề mặt nước hấp thụ nhiều ánh sáng mặt trời hơn.
00:51
When the Arctic warms just a little, some of the snow and ice melts,
11
51109
3985
Mỗi khi cực Bắc ấm lên một chút, lại có một lượng băng tuyết tan chảy,
00:55
exposing the ground and ocean underneath.
12
55094
3017
để lộ phần đất và đại dương bên dưới.
00:58
The increased heat absorbed by these surfaces causes even more melting,
13
58111
3855
Thế là lượng nhiệt hấp thụ nhiều lên, dẫn băng tuyết tan chảy nhiều hơn,
01:01
and so on.
14
61966
1639
và cứ như vậy.
01:03
And although the current situation in the Arctic follows the warming pattern,
15
63605
3506
Và mặc dù tình hình hiện nay ở Bắc Cực đi theo xu hướng ấm lên,
01:07
the opposite is also possible.
16
67111
2254
hiện tượng ngược lại cũng có thể xảy ra.
01:09
A small drop in temperatures would cause more freezing,
17
69365
3242
Chỉ cần nhiệt độ giảm một chút cũng sẽ gây ra thời tiết lạnh hơn,
01:12
increasing the amount of reflective snow and ice.
18
72607
3335
và làm tăng lượng băng tuyết .
01:15
This would result in less sunlight being absorbed,
19
75942
2542
Kết quả là ánh sáng mặt trời ít bị hấp thụ hơn,
01:18
and lead to a cycle of cooling, as in previous ice ages.
20
78484
4273
dẫn đến chu kỳ lạnh giá như kỷ băng hà trước đây.
01:22
Arctic sea ice is also responsible for another feedback mechanism
21
82757
3877
Băng trên biển Bắc Cực cũng có cơ chế cảnh báo
01:26
through insulation.
22
86634
1637
thông qua sự cách nhiệt.
01:28
By forming a layer on the ocean's surface,
23
88271
1935
Lớp băng mặt đại dương được hình thành
01:30
the ice acts as a buffer between the frigid arctic air
24
90206
3240
đóng vai trò như là 1 lớp đệm ngăn cách không khí lạnh ở trên
01:33
and the relatively warmer water underneath.
25
93446
2986
và dòng nước ấm hơn ở bên dưới
01:36
But when it thins, breaks, or melts in any spot,
26
96432
3018
Tuy nhiên khi băng mỏng đi, vỡ, hay tan chảy
01:39
heat escapes from the ocean,
27
99450
2192
nhiệt thoát ra từ lòng đại dương
01:41
warming the atmosphere and causing more ice to melt in turn.
28
101642
4078
làm nóng không khí và lại khiến băng tan nhiều hơn
01:45
Both of these are examples of positive feedback loops,
29
105720
3241
Cả hai ví dụ về vòng lặp trên đều là những vòng lặp dương
01:48
not because they do something good,
30
108961
1830
không phải vì chúng làm điều gì tốt
01:50
but because the initial change is amplified in the same direction.
31
110791
4114
mà do thay đổi ban đầu được phóng đại theo một chiều hướng nhất định
01:54
A negative feedback loop, on the other hand,
32
114905
2345
Mặt khác, một vòng lặp âm
01:57
is when the initial change leads to effects
33
117250
2451
là khi thay đổi ban đầu dẫn đến ảnh hưởng
01:59
that work in the opposite direction.
34
119701
2588
theo một chiều hướng ngược lại với thay đổi ban đầu.
02:02
Melting ice also causes a type of negative feedback
35
122289
2987
Băng tan cũng gây ra một loại cảnh báo âm
02:05
by releasing moisture into the atmosphere.
36
125276
3091
bằng việc tăng độ ẩm trong không khí.
02:08
This increases the amount and thickness of clouds present,
37
128367
3752
Việc này làm tăng số lượng và độ dày của các đám mây hình thành,
02:12
which can cool the atmosphere by blocking more sunlight.
38
132119
3507
qua đó chặn ánh nắng mặt trời và làm giảm nhiệt độ môi trường
02:15
But this negative feedback loop is short-lived,
39
135626
2451
Tuy nhiên vòng lặp âm này không kéo dài lâu,
02:18
due to the brief Arctic summers.
40
138077
2364
nguyên nhân là do mùa hè ngắn ở Bắc Cực
02:20
For the rest of the year, when sunlight is scarce,
41
140441
2383
Thời gian còn lại trong năm, khi thiếu ánh mặt trời
02:22
the increased moisture and clouds
42
142824
1825
độ ẩm tăng và mây nhiều
02:24
actually warm the surface by trapping the Earth's heat,
43
144649
3676
thực chất lại giúp giữ ấm bề mặt bằng cách giữ nhiệt của Trái Đất,
02:28
turning the feedback loop positive for all but a couple of months.
44
148325
4166
biến vòng lặp thành dương trong những tháng còn lại.
02:32
While negative feedback loops encourage stability
45
152491
3018
Trong khi vòng lặp âm khuyến khích sự ổn định bằng cách
02:35
by pushing a system towards equilibrium,
46
155509
2540
đẩy môi trường vào trạng thái cân bằng
02:38
positive feedback loops destabilize it by enabling larger and larger deviations.
47
158049
5941
Vòng lặp dương lại phá vỡ sự cân bằng
bằng cách nới rộng những khác biệt.
02:43
And the recently increased impact of positive feedbacks
48
163990
3093
Và những cảnh báo dương tăng cao gần đây
02:47
may have consequences far beyond the Arctic.
49
167083
3304
có thể có ảnh hưởng vượt ra khỏi Bắc Cực
02:50
On a warming planet,
50
170387
1319
Khi Trái Đất nóng lên,
02:51
these feedbacks ensure that the North Pole warms at a faster rate than the equator.
51
171706
5366
những cảnh báo này khẳng định rằng Cực Bắc ấm nhanh hơn cả khu vực xích đạo.
02:57
The reduced temperature differences between the two regions
52
177072
2986
Chênh lệch nhiệt độ giảm dần giữa 2 vùng
03:00
may lead to slower jet stream winds
53
180058
2604
có thể khiến gió xoáy chậm hơn
03:02
and less linear atmospheric circulation in the middle latitudes,
54
182662
4274
và ít hoàn lưu khí tuyến tính hơn ở khu vực trung vĩ tuyến,
03:06
where most of the world's population lives.
55
186936
2438
nơi mà phần lớn dân số thế giới sinh sống
03:09
Many scientists are concerned that shifts in weather patterns
56
189374
2927
Nhiều nhà khoa học quan ngại xu hướng thay đổi thời tiết này
03:12
will last longer and be more extreme,
57
192301
2658
sẽ kéo dài và khắc nghiệt hơn
03:14
with short term fluctuations becoming persistent cold snaps,
58
194959
3953
với những biến động ngắn hạn
trở thành những trận rét đột ngột,
03:18
heat waves, droughts and floods.
59
198912
3627
những cơn sóng nhiệt,
hạn hán,
và lũ lụt kéo dài.
03:22
So the Arctic sensitivity doesn't just serve as an early warning alarm
60
202539
3344
Do vậy Bắc Cực không chỉ làm nhiệm vụ báo động sớm
03:25
for climate change for the rest of the planet.
61
205883
2535
về thay đổi môi trường trên toàn bộ hành tinh.
03:28
Its feedback loops can affect us in much more direct and immediate ways.
62
208418
4175
Những vòng lặp này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chúng ta ngay lập tức.
03:32
As climate scientists often warn,
63
212593
2061
Như nhiều nhà khí tượng học đã cảnh báo
03:34
what happens in the Arctic doesn't always stay in the Arctic.
64
214654
3793
Điều xảy ra ở Bắc Cực không chỉ ở nguyên tại Bắc Cực.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7