The history of the world according to corn - Chris A. Kniesly

2,532,159 views ・ 2019-11-26

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tan Tran Reviewer: Kate Trinh
00:06
Corn currently accounts for more than one tenth of our global crop production.
0
6574
5792
Ngô hiện chiếm hơn một phần mười sản lượng cây trồng toàn cầu.
00:12
The United States alone has enough cornfields to cover Germany.
1
12366
4964
Chỉ riêng Hoa Kỳ đã có đủ sản lượng ngô để bao phủ toàn nước Đức.
00:17
But while other crops we grow come in a range of varieties,
2
17330
3430
Trong khi những cây lương thực khác rất phong phú về chủng loại
00:20
over 99% of cultivated corn is the exact same type: Yellow Dent #2.
3
20760
7827
thì hơn 99% sản lượng ngô thu hoạch thuộc cùng một giống: hạt vàng số hai.
00:28
This means that humans grow more Yellow Dent #2
4
28587
3730
Điều này nghĩa là chúng ta trồng ngô Hạt vàng số hai
00:32
than any other plant on the planet.
5
32317
2795
nhiều hơn bất kỳ loài cây nào khác trên hành tinh này.
00:35
So how did this single variety of this single plant
6
35112
3444
Vậy, làm thế nào duy nhất loại giống này của duy nhất loại hoa màu này
00:38
become the biggest success story in agricultural history?
7
38556
4965
lại trở thành câu chuyện thành công nhất trong lịch sử ngành nông nghiệp?
00:43
Nearly 9,000 years ago, corn, also called maize,
8
43521
4090
Khoảng 9.000 năm trước, ngô, hay còn được gọi là bắp,
00:47
was first domesticated from teosinte, a grass native to Mesoamerica.
9
47611
5354
có nguồn gốc từ teosine, một loại cỏ bản địa tại Mesoamerica.
00:52
Teosinte’s rock-hard seeds were barely edible,
10
52965
3820
Hạt của teosite rất cứng và rất khó ăn được,
00:56
but its fibrous husk could be turned into a versatile material.
11
56785
4524
nhưng xơ của nó thì có thể được tận dụng để làm ra những vật liệu khác nhau.
01:01
Over the next 4,700 years, farmers bred the plant into a staple crop,
12
61309
5943
Hơn 4.700 năm sau đó, người nông dân đã nhân giống loài cây này,
01:07
with larger cobs and edible kernels.
13
67252
3140
thành cây trồng chủ lực, với lõi lớn hơn và hạt ăn được.
01:10
As maize spread throughout the Americas, it took on an important role,
14
70392
4319
Khi ngô lan rộng khắp châu Mỹ, nó đóng một vai trò quan trọng,
01:14
with multiple indigenous societies revering a “Corn Mother”
15
74711
3982
nhiều cộng đồng bản địa tôn kính "Mẹ Ngô"
01:18
as the goddess who created agriculture.
16
78693
3304
là nữ thần, người tạo ra mùa màng.
01:21
When Europeans first arrived in America, they shunned the strange plant.
17
81997
4532
Khi người châu Âu lần đầu đặt chân đến Mỹ, họ xa lánh loài cây lạ này.
01:26
Many even believed it was the source of physical and cultural differences
18
86529
4214
Nhiều người còn tin rằng đó là nguồn gốc của sự khác biệt về văn hóa và thể chất
01:30
between them and the Mesoamericans.
19
90743
2160
giữa họ và người Mesoamerica.
01:32
However,
20
92903
764
Tuy nhiên,
01:33
their attempts to cultivate European crops in American soil quickly failed,
21
93667
5009
nỗ lực canh tác hoa màu châu Âu trên đất Mỹ nhanh chóng thất bại,
01:38
and the settlers were forced to expand their diet.
22
98676
3290
và những người định cư bắt buộc phải mở rộng thực đơn ăn uống của họ.
01:41
Finding the crop to their taste, maize soon crossed the Atlantic,
23
101966
4017
Nhận thấy lương thực này hợp với khẩu vị, họ nhanh chóng đưa ngô vượt Đại Tây Dương,
01:45
where its ability to grow in diverse climates made it a popular grain
24
105983
4348
nơi khả năng thích nghi của ngô với nhiều loại khí hậu khiến nó trở thành
01:50
in many European countries.
25
110331
2453
cây lương thực phổ biến ở nhiều quốc gia châu Âu.
01:52
But the newly established United States was still the corn capital of the world.
26
112784
5315
Nhưng, Hoa Kỳ - quốc gia mới ra đời vẫn là thủ phủ ngô của cả thế giới.
01:58
In the early 1800’s, different regions across the country
27
118099
3880
Vào đầu những năm 1800, nhiều khu vực trên cả nước
02:01
produced strains of varying size and taste.
28
121979
3523
đã tạo ra nhiều giống mới với đủ các hương vị và kích thước.
02:05
In the 1850’s, however,
29
125502
1895
Tuy nhiên, vào những năm 1850,
02:07
these unique varieties proved difficult for train operators to package,
30
127397
4779
sự đa dạng này lại gây khó khăn cho các công nhân tàu hỏa trong khâu đóng gói,
02:12
and for traders to sell.
31
132176
2120
và thương nhân khi buôn bán.
02:14
Trade boards in rail hubs like Chicago encouraged corn farmers
32
134296
4359
Sàn giao dịch tại các trung tâm đường sắt như Chicago khuyến khích người nông dân
02:18
to breed one standardized crop.
33
138655
2325
nhân giống một cây trồng đạt tiêu chuẩn.
02:20
This dream would finally be realized at 1893’s World’s Fair,
34
140980
5329
Giấc mơ này cuối cùng cũng trở thành hiện thực tại hội chợ thế giới năm 1893,
02:26
where James Reid’s yellow dent corn won the Blue Ribbon.
35
146309
4783
nơi giống ngô hạt vàng của James Reid đã giành giải thưởng cao nhất.
02:31
Over the next 50 years, yellow dent corn swept the nation.
36
151092
4130
Trong 50 năm tiếp theo, ngô hạt vàng trở nên phổ biến toàn quốc.
02:35
Following the technological developments of World War II,
37
155222
3093
Nhờ vào phát triển khoa học kỹ thuật của chiến tranh thế giới II,
02:38
mechanized harvesters became widely available.
38
158315
3067
máy gặt đập liên hợp được đưa vào sử dụng rộng rãi.
02:41
This meant a batch of corn that previously took a full day to harvest by hand
39
161382
5021
Một mẻ ngô trước đây mất một ngày để thu hoạch thủ công
02:46
could now be collected in just 5 minutes.
40
166403
3180
giờ chỉ mất năm phút khi sử dụng máy.
02:49
Another wartime technology, the chemical explosive ammonium nitrate,
41
169583
4762
Một phát minh khác trong thời chiến là chất nổ amoni nitrat,
02:54
also found new life on the farm.
42
174345
2950
được tái sử dụng để phục vụ cho công việc tại trang trại.
02:57
With this new synthetic fertilizer,
43
177295
2137
Với loại phân bón tổng hợp mới này,
02:59
farmers could plant dense fields of corn year after year,
44
179432
4010
người nông dân có thể canh tác những ruộng ngô dày đặc năm này qua năm khác,
03:03
without the need to rotate their crops and restore nitrogen to the soil.
45
183442
4513
mà không cần phải luân canh cây trồng và phục hồi nitơ cho đất.
03:07
While these advances made corn an attractive crop to American farmers,
46
187955
4215
Trong khi tiến bộ này biến ngô thành cây trồng phổ biến tại các trang trại Mỹ,
03:12
US agricultural policy limited the amount farmers could grow
47
192170
4024
chính sách nông nghiệp của Mỹ lại áp đặt hạn ngạch sản lượng ngô mà
03:16
to ensure high sale prices.
48
196194
2225
người nông dân có thể trồng nhằm đảm bảo giá thành cao.
03:18
But in 1972, President Richard Nixon removed these limitations
49
198419
4906
Nhưng đến năm 1972, Tổng thống Richard Nixon đã bãi bỏ những giới hạn này
03:23
while negotiating massive grain sales to the Soviet Union.
50
203325
3960
khi đàm phán giao thương một lượng lớn lương thực cho Liên Bang Xô Viết.
03:27
With this new trade deal and WWII technology,
51
207285
3628
Với thỏa thuận thương mại mới này và công nghệ thế chiến thứ II,
03:30
corn production exploded into a global phenomenon.
52
210913
4488
sản xuất ngô bùng nổ thành một hiện tượng toàn cầu.
03:35
These mountains of maize inspired numerous corn concoctions.
53
215401
4250
Những núi ngô này đã truyền cảm hứng cho vô số hình thức chế biến.
03:39
Cornstarch could be used as a thickening agent for everything from gasoline to glue
54
219651
5110
Bột ngô có thể được sử dụng như chất làm đặc cho mọi thứ từ xăng đến keo
03:44
or processed into a low-cost sweetener known as High-Fructose Corn Syrup.
55
224761
5966
hoặc chế biến thành chất làm ngọt giá rẻ như siro ngô hàm lượng fructose cao.
03:50
Maize quickly became one of the cheapest animal feeds worldwide.
56
230727
4420
Ngô nhanh chóng trở thành một trong những thức ăn chăn nuôi có giá rẻ nhất thế giới.
03:55
This allowed for inexpensive meat production,
57
235147
2530
Điều này góp phần làm giảm giá thành của thịt,
03:57
which in turn increased the demand for meat and corn feed.
58
237677
4273
từ đó tăng nhu cầu về thịt và ngô.
04:01
Today, humans eat only 40% of all cultivated corn,
59
241950
4706
Ngày nay, con người chỉ tiêu thụ 40% tổng số ngô canh tác,
04:06
while the remaining 60% supports consumer good industries worldwide.
60
246656
5810
60% còn lại để cung cấp cho các ngành tiêu thụ hàng hóa trên toàn thế giới.
04:12
Yet the spread of this wonder-crop has come at a price.
61
252466
3630
Nhưng sự phổ biến của loại hoa màu "kỳ diệu" này cũng có cái giá của nó.
04:16
Global water sources are polluted by excess ammonium nitrate from cornfields.
62
256096
5121
Nguồn nước toàn cầu bị ô nhiễm bởi amoni nitrat dư thừa từ cánh đồng ngô.
04:21
Corn accounts for a large portion of agriculture-related carbon emissions,
63
261217
5128
Ngô là một trong những nguồn phát thải khí carbon trong nông nghiệp,
04:26
partly due to the increased meat production it enables.
64
266345
3380
một phần bởi sự gia tăng sản xuất các sản phẩm từ thịt.
04:29
The use of high fructose corn syrup may be a contributor to diabetes and obesity.
65
269725
5438
Sử dụng sirô ngô hàm lượng fructose cao có thể là nguồn gốc tiểu đường và béo phì.
04:35
And the rise of monoculture farming
66
275163
2720
Và sự phát triển của nông nghiệp độc canh
04:37
has left our food supply dangerously vulnerable to pests and pathogens—
67
277883
5089
đã khiến nguồn cung cấp thực phẩm dễ bị xâm hại bởi sâu và mầm bệnh,
04:42
a single virus could infect the world’s supply of this ubiquitous crop.
68
282972
5364
chỉ cần một loại vi-rút cũng có khả năng lây nhiễm nguồn cung cấp ngô của thế giới.
04:48
Corn has gone from a bushy grass
69
288336
2910
Ngô đã có hành trình từ một loại cỏ
04:51
to an essential element of the world’s industries.
70
291246
3246
trở thành phần tử quan trọng trong nền công nghiệp của thế giới.
04:54
But only time will tell if it has led us into a maze of unsustainability.
71
294492
5338
Nhưng chỉ thời gian mới cho chúng ta biết liệu nó có dẫn đến sự bất bền vững không.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7