What happens in your body during a miscarriage? - Nassim Assefi and Emily M. Godfrey

487,801 views ・ 2024-07-02

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngọc Châu Phạm Reviewer: Trần Thái Hưng
00:07
Globally, around 23 million pregnancies end in miscarriage each year.
0
7003
4838
Mỗi năm trên toàn thế giới có khoảng 23 triệu người bị sẩy thai.
00:11
Despite how common it is, miscarriage is still considered a taboo subject.
1
11966
4880
Tuy sẩy thai là vấn đề phổ biến, nó vẫn được xem là một chủ đề cấm kỵ.
00:17
The experience can feel isolating, and for some, emotionally traumatizing.
2
17263
4713
Trải nghiệm này dẫn đến cô lập, và bị tổn thương tâm lý ở vài người.
Và những chuyện hoang đường về sẩy thai làm tăng thêm sự kỳ thị,
00:22
And myths about miscarriage add to the stigma,
3
22060
2585
00:24
leading many to blame themselves for the loss.
4
24729
3003
khiến nhiều người tự trách mình về sự mất mát này.
00:27
However, most miscarriages are unpreventable
5
27940
3462
Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp sẩy thai đều không thể ngăn ngừa được
00:31
and caused by factors beyond a person’s control.
6
31527
3295
và xảy ra bởi các yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của con người.
00:35
They happen because pregnancy is a complex process,
7
35031
3211
Vì mang thai là một quá trình phức tạp,
00:38
which requires careful choreography between the fertilized egg and uterus.
8
38367
4964
đòi hỏi phải có phối hợp nhịp nhàng giữa trứng được thụ tinh và tử cung.
00:43
In fact, of every three eggs that are fertilized,
9
43831
2711
Trên thực tế, cứ ba trứng được thụ tinh,
00:46
only one progresses to a live birth.
10
46542
2545
thì chỉ có một trứng phát triển thành phôi thai.
00:49
So, let’s take a closer look at what happens in the body
11
49837
3212
Vì vậy, hãy xem xét kỹ hơn những gì diễn ra bên trong cơ thể
00:53
during the first 12 weeks of pregnancy,
12
53049
2335
trong 12 tuần đầu tiên của thai kỳ,
00:55
when a majority of miscarriages occur.
13
55510
2586
mà phần lớn xảy ra trong các trường hợp sẩy thai.
00:58
Pregnancy is maintained by several hormones:
14
58930
3003
Thai kỳ được ổn định bởi một số hormone:
01:02
progesterone and estrogen, produced within the ovaries,
15
62100
3169
progesterone và estrogen, được sản xuất từ buồng trứng
01:05
and human chorionic gonadotropin, or hCG, sent out by the fertilized egg.
16
65269
5840
human chorionic gonadotropin, hay hCG, được tiết ra bởi trứng được thụ tinh.
01:11
During the first half of each menstrual cycle estrogen levels increase,
17
71317
4129
Trong nửa đầu của mỗi chu kỳ kinh nguyệt, nồng độ estrogen tăng lên
01:15
followed by an increase in progesterone.
18
75446
2211
theo sau đó là tăng nồng độ progesterone.
01:17
These hormones signal to the uterine lining to enhance its blood supply
19
77865
4588
Những hormone này báo hiệu cho niêm mạc tử cung tăng cường cung cấp máu
01:22
and thicken its mucosa,
20
82453
1794
và làm dày thành niêm mạc,
01:24
creating the conditions needed for an early pregnancy to grow.
21
84413
3629
tạo điều kiện cần thiết để cho thai kỳ sớm phát triển.
01:28
If an egg arrives at the uterus unfertilized,
22
88167
2962
Nếu trứng đến tử cung không được thụ tinh,
01:31
these hormone levels naturally drop,
23
91129
2502
nồng độ của những hormone này tự nhiên giảm xuống,
01:33
triggering contractions and the shedding of the uterine lining in menstruation.
24
93756
4463
gây ra các cơn co thắt và bong niêm mạc tử cung trong kỳ kinh nguyệt.
01:38
Yet, if the egg arrives fertilized, its outermost layer begins producing hCG.
25
98469
6340
Tuy nhiên, nếu trứng được thụ tinh, lớp vỏ ngoài của nó bắt đầu sản xuất hCG.
01:45
This hormone travels to the ovaries and stimulates the continued release
26
105017
4380
Hormone này đi đến buồng trứng và kích thích sự giải phóng liên tục
01:49
of progesterone and estrogen,
27
109397
2043
progesterone và estrogen,
01:51
halting menstruation.
28
111440
1669
giúp ngăn chặn kỳ kinh nguyệt.
01:53
hCG also binds to receptors on the uterine lining
29
113109
3670
hCG cũng liên kết với các thụ thể trên niêm mạc tử cung
01:56
to prevent it from rejecting the fertilized cell mass as it embeds.
30
116779
4046
để nó chấp nhận sự làm tổ của khối tế bào được thụ tinh.
02:01
This is a stage where things often go awry.
31
121117
3253
Đây là lúc mà mọi thứ bắt đầu trở nên tồi tệ.
02:04
For reasons that are not fully understood,
32
124495
2127
Vì những lý do chưa được biết đầy đủ,
02:06
as many as one third of fertilized eggs fail to properly attach,
33
126622
5172
có tới một phần ba trứng được thụ tinh không bám được vào thành tử cung,
02:11
passing undetected in a normal-seeming menstrual period.
34
131919
3879
và bị đẩy ra trong một kỳ kinh nguyệt có vẻ bình thường .
02:15
And implantation is only the first hurdle for fertilized eggs
35
135923
3879
Và việc làm tổ chỉ là trở ngại ban đầu đối với trứng được thụ tinh
02:19
that do properly attach.
36
139802
1668
về khả năng bám đúng cách.
02:21
Once burrowed in the uterine lining,
37
141596
2252
Sau khi làm tổ tại niêm mạc tử cung,
02:23
the rapidly dividing fertilized egg’s own DNA guides its growth.
38
143848
5297
sự phân chia nhanh chóng DNA của trứng được thụ tinh sẽ làm nó phát triển.
02:29
Chromosomal abnormalities can therefore cause irregular development,
39
149478
4296
Do đó, sự bất thường trong nhiễm sắc thể có thể gây ra sự phát triển không đều,
02:33
or stop embryo growth entirely.
40
153774
2461
hoặc dừng hoàn toàn sự phát triển của phôi thai.
02:36
While many mistakenly believe their miscarriage was caused by factors
41
156360
4046
Trong khi nhiều người lầm tưởng rằng sẩy thai là do các yếu tố
02:40
like stress, exercise, vaccination, or past birth control use,
42
160406
4630
như căng thẳng, vận động, tiêm ngừa hoặc do biện pháp tránh thai trong quá khứ,
02:45
a vast majority are in fact caused by these genetic issues
43
165036
4671
trên thực tế phần lớn là do các vấn đề di truyền này
02:49
or other health factors beyond a person’s control.
44
169790
2962
hoặc các yếu tố sức khỏe khác ngoài tầm kiểm soát của một người.
02:52
Some pregnancy losses lead to few, if any, noticeable physical symptoms.
45
172960
5381
Một số trường hợp hư thai có thể dẫn đến các triệu chứng thể chất đáng chú ý.
02:58
In other cases, hCG levels drop, followed by a decrease in progesterone,
46
178424
5172
Trong các trường hợp khác, nồng độ hCG giảm, tiếp theo là giảm progesterone,
03:03
causing bleeding and cramping.
47
183596
2002
gây xuất huyết và chuột rút.
03:05
In either situation, there are three treatment options—
48
185932
3461
Có ba phương pháp điều trị trong cả hai tình huống này -
03:09
two of which are also used for induced abortion procedures,
49
189393
3254
mà hai trong số đó cũng được dùng trong các thủ thuật nạo phá thai,
03:12
when patients choose to end a pregnancy.
50
192647
2294
khi bệnh nhân muốn kết thúc thai kỳ.
03:15
The first of the three options is what’s commonly known
51
195650
2961
Lựa chọn đầu tiên thường được gọi
03:18
as the “watch-and-wait” method.
52
198611
2586
là phương pháp “theo dõi và chờ đợi”.
03:21
A person waits for pregnancy hormones to drop further,
53
201530
3295
Người bệnh sẽ chờ đợi các hormone thai kỳ giảm thêm nữa,
03:24
allowing the pregnancy tissue to be released with the shedding uterine wall.
54
204825
4422
làm cho mô thai bị bong ra cùng với thành tử cung.
03:29
This approach works up to 90% of the time,
55
209330
3003
Cách tiếp cận này cần tới 90% thời gian,
03:32
but it can involve several weeks of unpredictable pain and bleeding.
56
212333
4296
nhưng có thể gây ra cơn đau và xuất huyết không lường trước kéo dài đến vài tuần.
03:36
Others may opt for option two,
57
216879
2002
Mốt số người có thể chọn phương án hai,
03:38
taking the pills mifepristone and misoprostol in sequence.
58
218923
4129
uống thuốc mifepristone và misoprostol theo trình tự.
03:43
The first works hormonally, by blocking progesterone receptors,
59
223302
3921
Thuốc thứ nhất hoạt động theo nội tiết tố, bằng cách khóa các thụ thể progesterone,
03:47
and the second mimics a molecule which induces labor,
60
227223
3754
và thuốc thứ hai bắt chước một phân tử gây chuyển dạ,
03:50
stimulating uterine contractions and causing the cervix to soften and dilate.
61
230977
5422
kích thích co bóp tử cung, làm cho cổ tử cung mềm và giãn ra.
03:56
After taking the second pill, the process normally takes 1 to 6 hours.
62
236732
5130
Sau khi uống viên thuốc thứ hai, quá trình này thường mất từ 1 đến 6 giờ.
04:01
It’s often safely self-managed, and can be done privately at home.
63
241904
4213
Nó là một phương pháp an toàn và người bệnh có thể tự làm tại nhà riêng.
04:06
The third possible treatment option is known as vacuum aspiration.
64
246367
4463
Lựa chọn điều trị thứ ba có thể được gọi là hút thai chân không.
04:10
During this five-minute procedure, the healthcare provider numbs the cervix,
65
250830
4588
Trong quy trình kéo dài năm phút này, nhân viên y tế sẽ làm tê cổ tử cung,
04:15
then places a thin tube connected to a syringe-like device
66
255501
3837
sau đó đặt một ống mỏng kết nối với một thiết bị giống như ống tiêm
04:19
to remove the pregnancy tissue.
67
259338
1961
để loại bỏ các mô thai.
04:21
Treatment choice is often based on the pregnant person’s medical history,
68
261716
3878
Lựa chọn điều trị thường dựa trên lịch sử khám sức khỏe thai kỳ,
04:25
timeline, expectations, and personal preferences,
69
265594
3629
thời gian, mong muốn và ý thích cá nhân của người mang thai,
04:29
and all three methods have proven to be safe and effective.
70
269265
3754
và cả ba phương pháp đã được chứng minh là an toàn và hiệu quả.
04:33
However, without the medication or vacuum aspiration options,
71
273269
3962
Tuy nhiên, nếu không có những phương án như thuốc hoặc hút thai chân không,
04:37
an untreated or an incomplete miscarriage can lead to life-threatening infections
72
277231
5297
sẩy thai mà không được điều trị hoàn toàn có thể dẫn đến nhiễm trùng
04:42
and hemorrhage.
73
282528
1251
và băng huyết.
04:44
And because they are the same treatments used in induced abortion care,
74
284071
4088
Vì chúng là những phương pháp điều trị tương tự được sử dụng khi phá thai,
04:48
they can be harder to access and even criminalized in some areas.
75
288159
3920
chúng có thể khó tiếp cận hơn và thậm chí là bất hợp pháp ở một số khu vực.
04:52
Beyond this, over half the world’s population lacks access
76
292246
4088
Ngoài ra, hơn một nửa dân số thế giới không thể tiếp cận
04:56
to reliable basic healthcare,
77
296334
2127
dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản đáng tin cậy,
04:58
including these essential reproductive health services.
78
298753
4045
bao gồm các dịch vụ sức khỏe sinh sản thiết yếu này.
05:03
While pregnancy means different things to different people
79
303090
3087
Trong khi mang thai có ý nghĩa khác nhau đối với từng người
05:06
at different points in their lives,
80
306177
1960
tại nhiều thời điểm trong cuộc đời họ,
05:08
for many, losing a pregnancy can be devastating and overwhelming.
81
308137
4379
đối với nhiều người, việc sẩy thai có thể làm họ suy sụp và choáng váng.
05:12
During this difficult time,
82
312767
1626
Trong thời gian khó khăn này,
05:14
everyone deserves to be met with care and support,
83
314393
2962
mọi người đều xứng đáng nhận được sự chăm sóc và hỗ trợ,
05:17
and to have access to these life-saving treatments.
84
317563
3337
và được tiếp cận với các phương pháp điều trị cứu mạng này.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7