The beneficial bacteria that make delicious food - Erez Garty

The beneficial bacteria that make delicious food - Erez Garty

1,772,441 views

2016-01-19 ・ TED-Ed


New videos

The beneficial bacteria that make delicious food - Erez Garty

The beneficial bacteria that make delicious food - Erez Garty

1,772,441 views ・ 2016-01-19

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Ho Reviewer: Bảo Hân Lại
00:06
Where does bread get its fluffiness?
0
6809
2355
Từ đâu mà bánh mỳ có thể xốp?
00:09
Swiss cheese its holes?
1
9164
1899
Phô mát Thuỵ Sỹ lại có lỗ?
00:11
And what makes vinegar so sour?
2
11063
2607
Và điều gì làm dấm chua như thế?
00:13
These foods may taste completely different,
3
13670
2446
Những thực phẩm này có mùi vị hoàn toàn khác nhau
00:16
but all of these phenomena come from tiny organisms chowing down on sugar
4
16116
5183
nhưng tất cả những hiện tượng này đến từ vi sinh vật phân giải đường
00:21
and belching up some culinary byproducts.
5
21299
3154
và tạo nên một số sản phẩm phụ
00:24
Let's start with yeast.
6
24453
2507
Hãy bắt đầu với men
00:26
Yeast are single-celled fungi used to make bread, beer, and wine,
7
26960
5281
Men là những nấm đơn bào được dùng làm bánh mỳ, bia, và rượu
00:32
among other products.
8
32241
1634
và trong các sản phẩm khác
00:33
Yeast break down carbohydrates, like sugar,
9
33875
2550
Men phân giải cacbohydrates như đường,
00:36
to get energy and the molecules they need to function.
10
36425
3316
để lấy năng lượng và các phân tử cần thiết để hoạt động
00:39
They have two different ways to do this:
11
39741
1932
Chúng có hai cách để làm điều đó
00:41
the oxygen-dependent, or aerobic, pathway,
12
41673
3126
hiếu khí
00:44
and the oxygen-independent, anaerobic pathway,
13
44799
3439
và kị khí
00:48
which is also called fermentation.
14
48238
2605
còn được gọi là quá trình lên men
00:50
When you bake bread, yeast can use both pathways,
15
50843
2962
Khi bạn nướng bánh mỳ, men có thể dùng cả hai con đường
00:53
but they normally prefer to start with the anaerobic process of fermentation.
16
53805
5068
nhưng thường thì chúng bắt đầu với quá trình lên men kỵ khí
00:58
In this process, ethanol is produced in addition to CO2.
17
58873
4430
Trong quá trình này, ngoài CO2, ethanol cũng được sản xuất
01:03
No, bread isn't alcoholic.
18
63303
1965
Không, bánh mỳ không có cồn
01:05
Small amounts of alcohol that are secreted evaporate during baking.
19
65268
4507
Một lượng nhỏ rượu đã bay hơi trong quá trình nướng
01:09
In the aerobic, or oxygen-dependent pathway,
20
69775
2993
Trong quá trình hiếu khí
01:12
the yeast consume some of the sugar
21
72768
1870
Men tiêu thụ một số đường
01:14
and produce carbon dioxide gas, or CO2, and water.
22
74638
5020
và sản xuất khí carbon dioxide (CO2), và nước
01:19
In both processes, the CO2 accumulates and creates tiny bubbles.
23
79658
5092
Trong cả hai quá trình, CO2 tích tụ và tạo ra những bong bóng nhỏ.
01:24
These bubbles get trapped by gluten and create a sponge-like structure
24
84750
4335
Những bong bóng này bị giữ lại bởi gluten và tạo ra cấu trúc giống bọt biển
01:29
that gives the bread its soft texture.
25
89085
3217
làm cho bánh mỳ mềm, xốp
01:32
Wine also relies on yeast.
26
92302
2124
Rượu cũng dựa trên men.
01:34
But a wine-making set-up keeps the oxygen levels low
27
94426
3286
Nhưng quá trình làm rượu có lượng oxy thấp
01:37
so that yeast consume sugar using fermentation,
28
97712
2960
do đó men tiêu thụ đường sử dụng quá trình lên men,
01:40
the anaerobic pathway.
29
100672
2195
con đường kỵ khí.
01:42
The process often starts with wild yeasts already hanging out on the grapes.
30
102867
5337
Quá trình này thường bắt đầu với nấm men tự nhiên có trong quả nho.
01:48
But to get consistent results,
31
108204
1733
Nhưng để có được kết quả tốt nhất,
01:49
most winemakers also add carefully selected strains of yeast
32
109937
4155
đa số những người làm rượu cũng thường lựa chọn kỹ lưỡng các loại nấm men
01:54
that can tolerate high levels of alcohol.
33
114092
2992
những loại có thể chịu được nồng độ rượu cao.
01:57
The yeast consume the sugar in the grape juice,
34
117084
2546
Men tiêu thụ đường trong nước ép nho
01:59
and as the sugar level drops,
35
119630
1418
và khi lượng đường giảm
02:01
the alcohol level rises.
36
121048
2509
thì nồng độ rượu tăng.
02:03
This doesn't necessarily mean that sweeter wines have less alcohol.
37
123557
3475
Điều này không có nghĩa là rượu ngọt hơn thì có ít cồn hơn.
02:07
Different types of grapes start with different amounts of sugar,
38
127032
3151
Những loại nho khác nhau có lượng đường khác nhau,
02:10
and sugar can also be added.
39
130183
1937
và đường cũng có thể được thêm vào.
02:12
What happens to the carbon dioxide?
40
132120
2090
Điều gì xảy ra với cacbon dioxide?
02:14
It just bubbles away through a vent.
41
134210
2160
Nó chỉ là bong bóng đi qua một lỗ thông hơi
02:16
In carbonated alcoholic beverages, like champagne and beer,
42
136370
3381
Trong nước uống có cồn và ga, như rượu sâm banh và bia,
02:19
sealed containers are used in primary or secondary fermentation
43
139751
4178
những hộp kín được sử dụng trong quá trình lên men sơ cấp hoặc thứ cấp
02:23
to keep the carbon dioxide in the bottle.
44
143929
3254
để giữ khí carbon dioxide lại trong bình
02:27
Wine also introduces us to our second type of food-producing microorganism:
45
147183
4963
Rượu cũng cho ta biết về loại vi sinh vật sản xuất thực phẩm thứ hai
02:32
bacteria.
46
152146
1240
vi khuẩn.
02:33
A special strain of bacteria
47
153386
1455
Một chủng vi khuẩn đặc biệt
02:34
turns a tart compound in grape juice into softer tasting ones
48
154841
4834
biến một hợp chất chua trong nước ép nho thành một hợp chất có vị nhẹ hơn
02:39
that are responsible for some of the flavors in red wines and chardonnays.
49
159675
4892
chúng chịu trách nhiệm cho một số hương vị trong rượu vang đỏ và chardonays.
02:44
Another type of bacteria, called acetic acid bacteria,
50
164567
3115
Một loại vi khuẩn khác, được gọi là vi khuẩn axit axetic,
02:47
isn't so desirable in wine,
51
167682
2127
không thật sự được mong muốn có mặt trong rược,
02:49
but they have their function, too.
52
169809
1962
nhưng chúng cũng có vai trò riêng.
02:51
If there's oxygen around,
53
171771
1578
Nếu có khí oxi xung quanh
02:53
these bacteria convert the ethanol in wine into, well, acetic acid.
54
173349
5199
những vi khuẩn này sẽ biến đổi ethanol trong rượu thành axit axetic.
02:58
Let this process continue and you'll eventually get vinegar.
55
178548
4232
Hãy để quá trình này tiếp tục và cuối cùng bạn sẽ thu được giấm
03:02
Bacteria are the key for cheese, too.
56
182780
3410
Vi khuẩn cũng là chìa khoá cho pho mát.
03:06
To make cheese, milk is inoculated with bacteria.
57
186190
3451
Để làm pho mát, sữa được thêm vi khuẩn.
03:09
The bacteria gobble up the lactose, a kind of sugar,
58
189641
3443
Vi khuẩn này ăn lactose, một loại đường,
03:13
and produce lactic acid, along with many other chemicals.
59
193084
3897
và sản xuất axit lactic, kèm theo mọt vài chất khác.
03:16
As the milk gets more and more acidic,
60
196981
3017
Khi sữa có ngày càng nhiều tính axit,
03:19
its proteins start to aggregate and curdle.
61
199998
2877
protein của nó bắt đầu tổng hợp và đông lại.
03:22
That's why spoiled milk is clumpy.
62
202875
3729
Đó là lý do tại sao sữa khi sôi trở nên vón cục.
03:26
Cheesemakers usually add an enzyme called rennet,
63
206604
2636
Người làm pho mát thường thêm một loại enzyme gọi là men dịch vị
03:29
naturally found inside of cows, goats, and some other mammals
64
209240
4183
thường được tìm thấy trong bò, dê, và một số động vật có vú khác
03:33
to help this process along.
65
213423
2096
để giúp tiến hành quá trình này.
03:35
Eventually, those little curdles turn into bigger curds,
66
215519
3346
Cuối cùng, những mảng đông nhỏ sẽ trở thành những mảng đông lớn hơn
03:38
which are pressed to squeeze out the water,
67
218865
2700
cái mà được ép để loại bỏ nước
03:41
and create a firm cheese.
68
221565
2346
và tạo thành pho mát dạng rắn.
03:43
Different strains of bacteria make different kinds of cheese.
69
223911
3197
Những chủng vi khuẩn khác nhau tạo ra những loại pho mát khác nhau
03:47
For example, a species of bacteria that emits carbon dioxide
70
227108
4055
Ví dụ, một loại vi khuẩn phát ra khí cacbon dioxide
03:51
is what gives swiss cheese its characteristic holes.
71
231163
3959
là tác nhân làm cho pho mát thuỵ sỹ có những lỗ hổng đặc trưng
03:55
Some cheeses, brie and camembert, use another kind of microorganism, too:
72
235122
5082
Một vài pho mát, phô mai brie và camembert cũng sử dụng loại vi sinh vật khác:
04:00
mold.
73
240204
1541
mold.
04:01
So your kitchen functions as a sort of biotechnology lab
74
241745
4216
Vì thế nhà bếp cũng giống như một phòng thí nghiệm sinh học
04:05
manned by microorganisms that culture your cuisine.
75
245961
4258
điều khiển bởi vi sinh vật làm nên văn hoá ẩm thực của bạn
04:10
Yogurt, soy sauce, sour cream, sauerkraut,
76
250219
3664
Sữa chua, nước tương, kem chua, dưa chua
04:13
kefir, kimchi, kombucha, cheddar, challah, pita, and naan.
77
253883
6024
nấm kefir, kim chi, trà kombucha, pho mát chedda, bánh mì challah, pita và naan.
04:19
But maybe not all at the same dinner.
78
259907
2565
Nhưng có lẽ không phải tất cả trong bữa ăn
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7