Network theory - Marc Samet

Network theory - Marc Samet

221,179 views ・ 2013-01-23

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Nelson Dinh Reviewer: Nguyen Truong Nhu Tam
00:14
What does "going viral" on the internet really mean,
1
14696
2668
"Going viral" (phát tán) trên internet thực sự có nghĩa gì
00:17
and why does it happen so quickly?
2
17364
2152
và tại sao nó xảy ra rất nhanh?
00:19
Why is a financial institution too big to fail?
3
19516
2806
Tại sao là một tổ chức tài chính quá lớn để không sụp đổ?
00:22
How does a virus in Africa end up
4
22322
2294
Làm thế nào một loại virus ở châu Phi có thể đến
00:24
in the United States in a matter of hours?
5
24616
2196
Hoa Kỳ trong một vài giờ?
00:26
Why are Facebook and Google such powerful companies
6
26812
3845
Tại sao Facebook và Google lại trở thành những công ty lớn mạnh
00:30
at creating global connections?
7
30657
1831
trong công cuộc kết nối toàn cầu?
00:32
Well, in a word:
8
32488
785
Vâng, trong một từ:
00:33
networks.
9
33273
1443
mạng.
00:34
But what are networks?
10
34716
1443
Tuy nhiên, mạng là gì?
00:36
Everyone knows about their social network,
11
36159
2300
Tất cả mọi người đều biết về mạng xã hội của họ,
00:38
but there are all different kinds of networks
12
38459
1928
nhưng có những loại mạng khác
00:40
you probably haven't thought about.
13
40387
1414
bạn có thể chưa bao giờ nghĩ tới.
00:41
Networks are collections of links
14
41801
2317
Mạng là bộ sưu tập của những liên kết
00:44
which combine by specific rules and behaviors if they are alive.
15
44118
4184
mà kết hợp bằng các quy định và hành động cụ thể nếu chúng "đang sống".
00:48
We say that networks are alive
16
48302
1899
Chúng tôi nói rằng mạng "sống"
00:50
because they are in constant change.
17
50201
2342
bởi vì chúng đang thay đổi liên tục.
00:52
Over time, the connections within a network
18
52543
2753
Theo thời gian, các kết nối trong một mạng lưới
00:55
migrate and concentrate in new places,
19
55296
2411
di chuyển và tập trung ở những nơi mới,
00:57
forming evolving structures.
20
57707
1984
rồi hình thành cấu trúc luôn phát triển.
00:59
How the evolution and concentration
21
59691
2042
Sự tiến hoá và tập trung của
01:01
of constantly changing connections occurs
22
61733
2935
các kết nối không ngừng thay đổi diễn ra như thế nào
01:04
is the subject of a whole discipline called
23
64668
2221
chính là chủ đề của một ngành gọi là
01:06
network theory.
24
66889
1099
lý thuyết mạng.
01:07
We can think of networks as neighborhoods.
25
67988
2804
Chúng ta có thể xem mạng như khu dân cư.
01:10
Neighborhoods are defined by maps.
26
70792
1504
Khu dân cư được xác định bởi bản đồ.
01:12
A Google map demonstrates the relationship
27
72296
3246
Một bản đồ Google thể hiện mối quan hệ
01:15
between locations in exactly the same fashion
28
75542
2453
giữa các vị trí giống như cái cách mà
01:17
a network connects hubs and nodes,
29
77995
2523
một mạng lưới kết nối trung tâm (hub) và các nút (node),
01:20
using streets as links to connect neighborhoods.
30
80518
3657
sử dụng đường phố như là liên kết để kết nối các khu dân cư.
01:24
The reason a network can expand and evolve so quickly
31
84175
2938
Lý do một mạng lưới có thể mở rộng và phát triển nhanh chóng
01:27
is based upon a mathematical concept called
32
87113
2344
dựa trên một khái niệm toán học được gọi là
01:29
power functions.
33
89457
1655
hàm mũ.
01:31
A power function is a mathematical amplification mechanism,
34
91112
3983
Một hàm hàm mũ là một cơ chế khuếch đại trong toán học,
01:35
which over specific and very small ranges,
35
95095
3637
trong phạm vi xác định và rất nhỏ,
01:38
accelerates changes logarithmically.
36
98732
3431
nó tăng tốc thay đổi theo hàm lô-ga-rit (log).
01:42
That is, a very small change in one parameter
37
102163
2436
Đó là, một sư thay đổi rất nhỏ trong một tham số
01:44
produces a huge change in another
38
104599
2550
nhưng lại tạo ra một sự thay đổi lớn khác
01:47
over a very specific range of values.
39
107149
3042
trên một phạm vi rất cụ thể của các giá trị
01:50
An example of how network structure emerges
40
110191
2913
Một ví dụ nói về làm thế nào cấu trúc mạng xuất hiện
01:53
is the algorithm used by Google.
41
113104
2054
là các thuật toán được sử dụng bởi Google.
01:55
As the number of links around a search term, say "friends", increases,
42
115158
4437
Khi số lượng các đường dẫn (link) xung quanh cụm từ tìm kiếm, ví dụ "bạn bè", tăng lên,
01:59
connections begin to form among millions
43
119595
2382
các kết nối bắt đầu hình thành trong số hàng triệu
02:01
of different searches using the term "friend".
44
121977
3115
các tìm kiếm khác nhau bằng cách sử dụng thuật ngữ "bạn bè".
02:05
What Google has cleverly accomplished
45
125092
2269
Những gì Google đã thực hiện một cách thông minh
02:07
is a real-time mathematical model
46
127361
2288
là một mô hình toán học theo thời gian thực để
02:09
for how to predict the emergence of growing connections
47
129649
2511
làm thế nào dự đoán sự xuất hiện của các kết nối đang phát triển
02:12
among billions of search terms.
48
132160
3481
trong số hàng tỷ cụm từ tìm kiếm.
02:15
The algorithm Google derived collects
49
135641
2339
Thuật toán mà Google dùng thu thập
02:17
the number of references to any search object.
50
137980
2828
số lần tham chiếu tới bất cứ đối tượng tìm kiếm nào.
02:20
As references to a search object increase,
51
140808
3056
Khi số tham chiếu đến một đối tượng tìm kiếm gia tăng ,
02:23
the number of links also increases, creating a node.
52
143864
4049
số lượng các liên kết cũng tăng, tạo ra một nút.
02:27
As the node increases in size,
53
147913
1928
Khi nút tăng kích thước,
02:29
it eventually becomes a hub,
54
149841
2093
nó cuối cùng sẽ trở thành một trung tâm
02:31
which links to many nodes.
55
151934
2682
liên kết với nhiều nút.
02:34
Networks will continue to emerge
56
154616
2227
Mạng sẽ tiếp tục xuất hiện
02:36
as new ways of connecting and creating neighborhoods are defined.
57
156843
3933
khi cách thức mới để kết nối và tạo ra các điểm lân cận được xác định.
02:40
Perhaps you can begin to see why networks are so powerful.
58
160776
3336
Có lẽ bạn có thể bắt đầu để xem tại sao mạng lại mạnh mẽ như vậy.
02:44
As Google continues to collect the billions of daily searches,
59
164112
4113
Khi Google tiếp tục thu thập hàng tỷ tìm kiếm hàng ngày,
02:48
new clusters of links will rapidly emerge,
60
168225
2957
các cụm mới (clusters)của liên kết sẽ nhanh chóng xuất hiện,
02:51
forming additional and growing networks.
61
171182
2301
hình thành mạng lưới bổ sung và phát triển.
02:53
Despite the logarithmic expansion of your network,
62
173483
3439
Mặc dù lôgarít mở rộng mạng lưới của bạn,
02:56
the laws of six degrees of separation still apply.
63
176922
3708
quy luật "Six degree of separation" (khoảng cách bởi sáu bước) vẫn còn áp dụng.
03:00
Therefore, if you explore a close friend or acquaintances
64
180630
4468
Vì vậy, nếu bạn khám phá bạn thân hoặc người quen
03:05
in you Facebook network,
65
185098
1050
trong bạn Facebook,
03:06
everyone on average will be separated
66
186148
2585
Tất cả mọi người trung bình sẽ được cách biệt
03:08
by six individuals or less
67
188733
2777
bởi sáu cá nhân hoặc ít hơn
03:11
and a map of your social network will create neighborhoods
68
191510
3368
và bản đồ của mạng xã hội của bạn sẽ tạo ra khu dân cư
03:14
linked by common connections among friends.
69
194878
4056
liên kết chung kết nối giữa những người bạn.

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7