A brief history of numerical systems - Alessandra King

1,056,025 views ・ 2017-01-19

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hứa Thành Reviewer: Viet Ha Nguyen
00:10
One, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, and zero.
0
10947
7542
Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, và không.
00:18
With just these ten symbols, we can write any rational number imaginable.
1
18489
5699
Chỉ với 10 chữ số này, ta có thể viết bất cứ số nào.
00:24
But why these particular symbols?
2
24188
2503
Nhưng tại sao lại là những con số ấy?
00:26
Why ten of them?
3
26691
1661
Tại sao lại là 10 trong số chúng?
00:28
And why do we arrange them the way we do?
4
28352
3247
và tại sao ta có thể sắp xếp chúng theo cách ta muốn?
00:31
Numbers have been a fact of life throughout recorded history.
5
31599
3820
Những con số đã gắn liền với cuộc sống hằng ngày qua tiến trình lịch sử.
00:35
Early humans likely counted animals in a flock or members in a tribe
6
35419
4430
Người tiền sử đã có thể đếm các con vật trong đàn hay thành viên trong bộ lạc
00:39
using body parts or tally marks.
7
39849
3140
bằng cách sử dụng bộ phận cơ thể hay đánh dấu,
00:42
But as the complexity of life increased, along with the number of things to count,
8
42989
4491
Nhưng khi cuộc sống càng phát triển, cùng với càng thêm nhiều thứ để đếm,
00:47
these methods were no longer sufficient.
9
47480
3070
thì những phương pháp này là chưa đủ.
00:50
So as they developed,
10
50550
1499
Vì vậy, khi con người phát triển
những nền văn minh khác nhau sẽ tìm ra những cách tính số lớn hơn.
00:52
different civilizations came up with ways of recording higher numbers.
11
52049
4759
00:56
Many of these systems,
12
56808
1251
Những hệ thống đếm này,
như của Hy Lạp,
00:58
like Greek,
13
58059
760
00:58
Hebrew,
14
58819
720
người Do Thái,
00:59
and Egyptian numerals,
15
59539
1231
và chữ số Ai Cập,
01:00
were just extensions of tally marks
16
60770
2530
chỉ là sự cải tiến của cách đánh dấu kiểm đếm
01:03
with new symbols added to represent larger magnitudes of value.
17
63300
4050
với những kí hiệu mới được thêm vào để thể hiện độ lớn của giá trị.
Mỗi kí hiệu được lặp lại nhiều lần và tất cả được cộng lại với nhau.
01:07
Each symbol was repeated as many times as necessary and all were added together.
18
67350
5800
01:13
Roman numerals added another twist.
19
73150
2840
Số La Mã còn hơn thế nữa.
01:15
If a numeral appeared before one with a higher value,
20
75990
2500
Nếu một chữ số xuất hiện trước một giá trị cao hơn,
01:18
it would be subtracted rather than added.
21
78490
3460
thì nó sẽ được trừ đi thay vì cộng vào.
01:21
But even with this innovation,
22
81950
1500
Nhưng ngay cả với sự đổi mới này,
01:23
it was still a cumbersome method for writing large numbers.
23
83450
5051
nó vẫn là một cách phức tạp để viết những số lớn.
01:28
The way to a more useful and elegant system
24
88501
2360
Con đường dẫn tới một cách tính hiệu quả và nhẹ nhàng
01:30
lay in something called positional notation.
25
90861
4180
nằm trong cái được gọi là ký hiệu vị trí.
Hệ thống số trước đó cần thiết để hình thành nên nhiều kí hiệu lặp lại
01:35
Previous number systems needed to draw many symbols repeatedly
26
95041
3389
01:38
and invent a new symbol for each larger magnitude.
27
98430
4180
và tạo ra một kí hiệu mới cho mỗi số lớn hơn
01:42
But a positional system could reuse the same symbols,
28
102610
3361
Nhưng một hệ thống định vị có thể tái sử dụng cùng một biểu tượng,
01:45
assigning them different values based on their position in the sequence.
29
105971
4991
mà chúng lại có giá trị khác nhau phụ thuộc vào vị trí của nó trong dãy.
01:50
Several civilizations developed positional notation independently,
30
110962
3949
Có một số nước phát triển phương pháp ký hiệu vị trí một cách độc lập,
01:54
including the Babylonians,
31
114911
1911
Như người Babylon,
01:56
the Ancient Chinese,
32
116822
1210
Trung Hoa cổ đại,
01:58
and the Aztecs.
33
118032
1950
và người Aztec.
01:59
By the 8th century, Indian mathematicians had perfected such a system
34
119982
4580
Đến thế kỉ thứ 8, nhà toán học người Ấn Độ cũng đã hoàn thiện 1 hệ thống như vậy
02:04
and over the next several centuries,
35
124562
1990
và trong nhiều thế kỉ tiếp theo,
02:06
Arab merchants, scholars, and conquerors began to spread it into Europe.
36
126552
5791
Các thương gia, học giả và nhà thám hiểm Ả Rập bắt đầu lan rộng nó khắp châu Âu
02:12
This was a decimal, or base ten, system,
37
132343
3700
Đó là 1 hệ thống số thập phân hay một hệ cơ sở,
02:16
which could represent any number using only ten unique glyphs.
38
136043
4471
mà có thể biểu diễn bất kì số nào với chỉ 10 con số này.
02:20
The positions of these symbols indicate different powers of ten,
39
140514
3429
Vị trí của các kí hiệu này cho thấy các giá trị khác nhau của mười,
02:23
starting on the right and increasing as we move left.
40
143943
3540
bắt đầu từ bên phải và tăng dần về phía bên trái.
02:27
For example, the number 316
41
147483
2720
Ví dụ, số 316
02:30
reads as 6x10^0
42
150203
3490
sẽ được đọc là 6 nhân 10 mũ 0
02:33
plus 1x10^1
43
153693
2599
cộng 1 nhân 10 mũ 1
02:36
plus 3x10^2.
44
156292
3651
cộng 3 nhân 10 mũ 2.
02:39
A key breakthrough of this system,
45
159943
1890
Một bước đột phá quan trọng của hệ thống này,
02:41
which was also independently developed by the Mayans,
46
161833
2901
mà được phát triển bởi người Maya,
02:44
was the number zero.
47
164734
2749
là con số không.
02:47
Older positional notation systems that lacked this symbol
48
167483
3090
Hệ thống ký hiệu vị trí cũ khi thiếu con số này
02:50
would leave a blank in its place,
49
170573
1821
sẽ chừa một khoảng trống ở vị trí của nó,
02:52
making it hard to distinguish between 63 and 603,
50
172394
4541
làm cho khó phân biệt giữa 63 va 603,
02:56
or 12 and 120.
51
176935
3068
hay giữa 12 và 120.
03:00
The understanding of zero as both a value and a placeholder
52
180003
4051
Số được hiểu như là một giá trị hay một số có vai trò "giữ chỗ"
03:04
made for reliable and consistent notation.
53
184054
3970
làm cho các chữ số được nhất quán.
03:08
Of course, it's possible to use any ten symbols
54
188024
2369
Tất nhiên, có thể dùng bất kì 10 kí tự nào
03:10
to represent the numerals zero through nine.
55
190393
3350
để biểu diễn các số từ 0 đến 9.
03:13
For a long time, the glyphs varied regionally.
56
193743
3295
Từ lâu, các kí tự được phân hóa theo khu vực.
Hầu hết các học giả đồng ý rắng các con số hiện tại
03:17
Most scholars agree that our current digits
57
197038
2164
03:19
evolved from those used in the North African Maghreb region
58
199202
3524
được nâng cấp từ các kí tự sử dụng ở vùng Maghreb ở Bắc Phi
03:22
of the Arab Empire.
59
202726
2158
của đế quốc Ả Rập.
03:24
And by the 15th century, what we now know as the Hindu-Arabic numeral system
60
204884
5021
Vào thế kỉ thứ 15, hệ thống số của người Ả Rập
03:29
had replaced Roman numerals in everyday life
61
209905
2884
đã thay chữ số La Mã mà được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày
03:32
to become the most commonly used number system in the world.
62
212789
4486
để trở thành hệ thống chữ số phổ biến nhất trên thế giới.
03:37
So why did the Hindu-Arabic system, along with so many others,
63
217275
3451
Vậy tại sao hệ thống số Ả Rập, cùng với những hệ số khác,
03:40
use base ten?
64
220726
2133
lại sử dụng hệ số cơ sở 10?
03:42
The most likely answer is the simplest.
65
222859
3925
Câu trả lời là hệ thống ấy là sự đơn giản nhất.
03:46
That also explains why the Aztecs used a base 20, or vigesimal system.
66
226784
5571
Điều đó cũng lý giải tại sao người Aztec sử dụng hệ cơ sở 20 hay hệ nhị phân.
03:52
But other bases are possible, too.
67
232355
2620
Nhưng những hệ thống số khác cũng có thể được dùng.
03:54
Babylonian numerals were sexigesimal, or base 60.
68
234975
3990
Chữ số của người Babylon là hệ lục thập phân hay hệ cơ sở 60.
03:58
Any many people think that a base 12, or duodecimal system,
69
238965
3271
Và rất nhiều người nghĩ rằng hệ cơ sở 12 hay hệ thập nhị phân,
04:02
would be a good idea.
70
242236
2109
sẽ là một ý tưởng hay.
04:04
Like 60, 12 is a highly composite number that can be divided by two,
71
244345
3920
Cũng như 60, 12 là nhưng số có thể chia hết cho hai,
04:08
three,
72
248265
770
ba,
04:09
four,
73
249035
712
04:09
and six,
74
249747
1179
bốn,
và sáu,
04:10
making it much better for representing common fractions.
75
250926
3779
làm cho chúng tốt hơn khi biểu diễn phân số.
04:14
In fact, both systems appear in our everyday lives,
76
254705
3050
Thực chất, cả hai hệ thống số này được ta sử dụng trong cuộc sống hàng ngày
04:17
from how we measure degrees and time,
77
257755
2116
từ cách chúng ta đo độ và thời gian,
04:19
to common measurements, like a dozen or a gross.
78
259871
3545
đến các phép đo thông thường như một tá hoặc một tổng.
04:23
And, of course, the base two, or binary system,
79
263416
3750
Và tất nhiên, hệ cơ sở 2 hay hệ nhị phân,
04:27
is used in all of our digital devices,
80
267166
2882
được dùng trong tất cả các thiết bị kĩ thuật số,
04:30
though programmers also use base eight and base 16 for more compact notation.
81
270048
5918
dù lập trình viên cũng sử dụng hệ cơ sở 8 hay 16 để cho những ký hiệu nhỏ gọn hơn
04:35
So the next time you use a large number,
82
275966
2024
Vì vậy, lần sau khi bạn sử dụng một số lớn,
04:37
think of the massive quantity captured in just these few symbols,
83
277990
4406
thì hãy nghĩ về số ấy qua một vài biểu tượng,
04:42
and see if you can come up with a different way to represent it.
84
282396
3383
và hãy xem bạn có thể đưa ra những cách khác nhau để biểu diễn nó.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7