Life of an astronaut - Jerry Carr

700,859 views ・ 2013-01-30

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Chi Cao Reviewer: Dieu Dang NguyenTran
00:14
Normally astronaut training takes about one full year,
1
14752
3082
Thông thường khóa huấn luyện phi hành gia kéo dài khoảng 1 năm,
00:17
and it includes such subjects as
2
17834
2189
nó bao gồm những khóa học về
00:20
astronomy,
3
20023
982
thiên văn học,
00:21
astrophysics,
4
21005
987
00:21
flight physiology,
5
21992
1306
vật lý thiên văn,
sinh lý phi hành,
00:23
orbital trajectories,
6
23298
1670
quỹ đạo đường bay,
00:24
or orbital management.
7
24968
1519
và quản lí đường bay.
00:26
Another part of the astronaut basic training is survival training.
8
26487
4277
Một phần khác của khóa huấn luyện căn bản cho phi hành gia là kĩ năng sinh tồn.
00:30
In the days of Gemini,
9
30764
1091
Những ngày cung Song Tử ,
00:31
you never knew for sure where a spacecraft might land
10
31855
2914
tôi không bao giờ biết chắc được phi hành đoàn đáp ở đâu
00:34
if there was an emergency, deorbit.
11
34769
2670
nếu mà có sự cố xảy ra phải hạ cánh khẩn cấp.
00:37
So, we had to take desert training,
12
37439
2720
Vậy nên cần phải học kĩ năng sinh tồn sa mạc,
00:40
water training,
13
40159
990
trên nước,
00:41
and jungle survival training.
14
41149
3046
và trong rừng rậm.
Tôi đã học cách nấu ăn và ăn thịt rắn
00:44
So, we had to learn how to cook and eat snake
15
44195
1885
00:46
and all other, such other good things as that,
16
46080
2286
và hơn hết, có những thứ rất thú vị như là,
00:48
and how to make water in a desert.
17
48366
1878
làm sao để tìm thấy nước trên sa mạc.
00:50
After that year and a half of astronaut basic training,
18
50244
2708
Sau một năm rưỡi tham gia đợt huấn luyện,
00:52
our names were all put on a list
19
52952
1712
tên bọn tôi được ghi vào danh sách
00:54
and that list was quite a bit longer at that time
20
54664
2669
và danh sách này khá là dài vào thời kì đó
00:57
then there were seats available.
21
57333
1325
sau đó bọn tôi cũng được làm việc.
00:58
And so, we were all given other duties
22
58658
2720
Chúng tôi được giao cho những nhiệm vụ khác
01:01
to keep us occupied
23
61378
2211
giúp chúng tôi luôn bận rộn
01:03
and to help continue our training.
24
63589
2675
và tiếp tục với khóa huấn luyện của mình.
01:06
Five of us were assigned to the lunar module,
25
66264
2579
5 người được phân vào đơn vị mặt trăng,
01:08
and our job was to be with these lunar modules
26
68843
4345
và nhiệm vụ của chúng tôi là theo sát tàu thám hiểm mặt trăng
01:13
as they were being built.
27
73188
1996
lúc đó vẫn đang trong quá trình xây nó.
01:15
So, we spent a lot of time there.
28
75184
1875
Bọn tôi dành rất nhiều thời gian ở đó.
01:17
I must admit that probably I had more time
29
77059
2793
Tôi phải thừa nhận rằng tôi đã ngủ
01:19
sleeping on the floor of Lunar Module #6
30
79852
2441
ở trên tàu thám hiểm mặt trăng số 6
01:22
than the crew who flew it on the moon.
31
82293
2338
còn nhiều hơn là phi hành gia lái nó lên mặt trăng.
01:24
Well, my next job was to be on the support crew of Apollo 8,
32
84631
3901
Và rồi công việc tiếp theo của tôi là hỗ trợ cho tàu Apollo 8,
01:28
and Apollo 8 was the spacecraft that flew to the moon
33
88532
2717
và Apollo 8 là tàu du hành đã bay lên mặt trăng
01:31
and came back but did not land.
34
91249
2209
và trở lại nhưng ko đáp được.
01:33
When they went behind the moon,
35
93458
1747
Khi Apollo 8 đến gần sau mặt trăng,
01:35
they were supposed to do a thrusting maneuver
36
95205
2084
đáng lẽ ra nó phải thực hiện thủ thuật hãm tốc cho tàu
01:37
to slow them down
37
97289
845
để giảm tốc độ
01:38
so they would be captured into lunar orbit.
38
98134
2658
và vào được quỹ đạo của mặt trăng.
01:40
So we just had to sit and cool our heels
39
100792
2003
Chúng tôi chỉ việc ngồi duỗi chân
01:42
when they went behind the moon,
40
102795
1709
xem phi hành đoàn lên mặt trăng,
01:44
and we knew if they came out a little early on the other side,
41
104504
3335
và chúng tôi hiểu rằng chỉ cần vào quỹ đạo sớm một chút thôi,
01:47
that they had not burned enough,
42
107839
3429
với lực đẩy không đủ,
01:51
not slowed down enough,
43
111268
1084
và tốc độ chưa giảm,
01:52
and were going to skip out into space,
44
112352
1830
tàu sẽ bị đẩy ngược lại vũ trụ,
mọi người không vào được quỹ đạo mặt trăng.
01:54
they wouldn't be captured in orbit.
45
114182
1624
01:55
If they came out a little bit late,
46
115806
2046
Nếu mà chậm một chút,
01:57
it meant they had over-done it,
47
117852
1669
như vậy mọi thứ sẽ quá muộn,
01:59
and they weren't going to be in orbit,
48
119521
1377
họ sẽ không thể vào quỹ đạo mặt trăng,
02:00
but were going to begin a spiral down to the lunar surface.
49
120898
3960
và tàu thám hiểm sẽ bắt đầu rơi xuống trên bề mặt mặt trăng.
02:04
And, of course, without a lunar module,
50
124858
2223
Tất nhiên, không có khóa huấn luyện Mặt Trăng
02:07
that kind of ruins your whole day.
51
127081
2371
nên nó phá hỏng ngày hôm đó.
02:09
You can imagine how relieved we were
52
129452
1708
Tưởng tượng rằng tôi đã thở phào
02:11
at the instant that they were supposed
53
131160
2374
vào thời khắc họ quyết định
02:13
to appear on the other side of the moon
54
133534
2366
bay vào phía bên kia của mặt trăng
02:15
that they appeared!
55
135900
1342
nơi họ bay tới rồi!
02:17
My next assignment was again a support crew assignment on Apollo 12,
56
137242
3590
Nhiệm vụ tiếp theo của tôi vẫn là hỗ trợ cho tàu Apollo 12,
02:20
and Apollo 12 was struck by lightning
57
140832
2503
và rồi Apollo 12 đã bị sét đánh
02:23
on its way off the pad.
58
143335
1791
trong quá trình nó rời bệ phóng.
02:25
A nearby thunderstorm,
59
145126
1167
Một cơn bão gần đó,
02:26
there was a lightning bolt that went over
60
146293
1880
đã có một tia sét đánh ngang qua
02:28
and hit the very tip of the spacecraft.
61
148173
2421
và trúng ngay mũi của tàu vũ trụ.
02:30
The charge went down through the spacecraft,
62
150594
2669
Nguồn điện đi xuyên qua tàu vũ trụ,
02:33
through the booster,
63
153263
1055
chạy qua phần đẩy,
02:34
down the exhaust gases,
64
154318
1577
xuống chỗ khí thải
02:35
and grounded out on the launching pad.
65
155895
2879
và tiếp đất ở ngay bệ phóng.
02:38
It killed the electrical power system
66
158774
2575
Nó phá hủy hệ thống nguồn điện
02:41
and the computers all died.
67
161349
2674
và tất cả máy tính đều ngừng hoạt động.
Ttưởng tượng họ ở trong tình trạng thế nào
02:44
You can imagine what it must have been like
68
164023
1477
02:45
for them inside because suddenly the lights all went out
69
165500
2950
khi ngồi trong tàu, đột nhiên đèn bị tắt hết
02:48
and then they came back on
70
168450
1014
rồi đèn sáng trở lại
02:49
when the batteries picked up the load.
71
169464
1879
nhờ có nguồn pin dự phòng.
02:51
And, every single warning light and caution light
72
171343
2356
Và rồi mọi đèn báo động và đèn sự cố
02:53
in the spacecraft was on and flashing,
73
173699
2345
bên trong thuyền đều chớp sáng liên tục,
02:56
and all the necessary bells, whistles, and buzzards
74
176044
2827
và tất cả các chuông hay còi báo động vang lên
02:58
and things that are in there,
75
178871
1525
mọi thứ trên con tàu
03:00
all were going off at the same time.
76
180396
2026
đều xảy ra cùng một lúc.
03:02
The crew was totally confused
77
182422
1455
Phi hành đoàn hoàn toàn không biết
03:03
as to what was going on.
78
183877
1542
chuyện gì đang xảy ra vậy.
03:05
When we were settled in orbit,
79
185419
1252
Trong những lần đưa tàu vào quỹ đạo trước đó,
03:06
we tested all the various systems
80
186671
3501
chúng tôi đã thử nghiệm nhiều hệ thống khác nhau
03:10
and everything looked good.
81
190172
1378
và mọi thứ đều ổn.
03:11
So, that, now I figured this is it,
82
191550
1749
Và tôi nhận ra đây là thời điểm mà,
03:13
and sure enough, I did get an assignment,
83
193299
2464
tôi khá chắc mình sẽ được giao nhiệm vụ
03:15
a flight assignment.
84
195763
966
điều khiển chuyến bay.
03:16
I was assigned to the back-up crew of Apollo 16,
85
196729
3707
Tôi được chỉ định tham gia vào đội dự bị cho tàu Apollo 16,
03:20
which meant that I was to be on the param crew of Apollo 19.
86
200436
3555
nghĩa là tôi có thể tham gia đội bay chính cho Apollo 19.
03:23
And, several weeks into the training,
87
203991
2539
Và sau nhiều tuần tập huấn,
03:26
NASA made the surprise announcment
88
206530
1466
NASA ra thông báo bất ngờ rằng
03:27
that they were going to cancel Apollos 18, 19, and 20.
89
207996
3950
họ sẽ hủy bỏ chương trình Apollo 18, 19 và 20.
03:31
We were in the middle of the Vietnam War,
90
211946
1335
Chiến tranh Việt Nam đang diễn ra,
03:33
the budget was in bad shape,
91
213281
1710
vậy nên ngân sách khá hạn hẹp.
03:34
so you can imagine there were three
92
214991
1959
chắc bạn hình dung được 3 anh chàng
03:36
very, very sad hangdog guys moping around the office
93
216950
3295
ủ rũ và chỉ quanh quẩn ở văn phòng
03:40
because we lost our flight to the moon.
94
220245
2650
vì chúng tôi đã lỡ mất chuyến bay tới mặt trăng.
03:42
But, several weeks later, I got a call from Tom Stafford,
95
222895
4649
Nhưng vài tuần sau, tôi nhận một cuộc gọi từ Tom Stafford,
03:47
the Senior Astronaut at that time,
96
227544
2334
một phi hành gia kì cựu ở thời bấy giờ,
03:49
and he wanted me in his office,
97
229878
2505
ông ấy hẹn gặp tôi ở văn phòng của mình,
03:52
and I went in,
98
232383
538
03:52
and he told me that he was sorry
99
232921
1612
tôi bước vào,
ông ấy bảo ông rất tiếc
03:54
that I had missed my opportunity for the moon,
100
234533
2479
vì tôi lỡ mất cơ hội cho chuyến bay đến mặt trăng,
03:57
but he said, "I've got another assignment for you."
101
237012
2544
nhưng ông nói : "Tôi có một nhiệm vụ khác cho anh."
03:59
He said, "I want you to be the commander
102
239556
2258
Ông ấy tiếp tục, "Tôi muốn anh làm chỉ huy
04:01
of the third and final Skylab mission."
103
241814
4185
cho chuyến bay Skylab lần ba và cũng là lần cuối cùng."
04:05
And, he said, "Do you think you could do the job?"
104
245999
2366
Ông ấy hỏi: "Anh đảm nhận việc này được không?"
04:08
And I said, "Of course, yes!"
105
248365
1496
Tôi nói: "Tất nhiên là được!"
04:09
And, I'll have to admit,
106
249861
928
Phải thừa nhận,
04:10
a certain lump in my chest and in my stomach,
107
250789
4576
trong lòng tôi đã cực kỳ lo lắng đến nghẹt thở,
04:15
because I was a rookie,
108
255365
1041
vì tôi là lính mới,
04:16
and they normally don't assign a rookie to be a commander,
109
256406
3328
và thường thì họ sẽ không chỉ định lính mới làm chỉ huy,
04:19
usually you have to have at least one flight under your belt,
110
259734
2720
thông thường bạn phải có ít nhất một lần bay,
04:22
but they assigned me to that,
111
262454
1842
nhưng họ đã chỉ định tôi cho việc đó,
04:24
which was really kind of a shock
112
264296
1747
thật sự là điều rất sốc với tôi
04:26
because the last rookie commander was Neil Armstrong on Gemini 8.
113
266043
6845
vì lính mới gần nhất trở thành chỉ huy là Neil Armstrong của tàu Gemini 8.

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7