What happens if an engineered virus escapes the lab?

744,136 views

2023-03-14 ・ TED-Ed


New videos

What happens if an engineered virus escapes the lab?

744,136 views ・ 2023-03-14

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mai Tran Reviewer: My Den
00:06
In the spring of 1979, a lab worker in Sverdlovsk, USSR
0
6961
5464
Vào mùa xuân 1979, một nhân viên phòng thí nghiệm ở Sverdlovsk, USSR
00:12
removed a clogged air filter in the ventilation system
1
12425
3629
đã tháo bỏ một bộ lọc khí bị tắc trong hệ thống thông gió
00:16
and didn’t replace it.
2
16179
1543
và đã không thay vào cái khác.
00:18
His note to the supervisor was never transferred to the official logbook,
3
18014
4087
Phần ghi chú của anh ta cho giám sát viên không có ghi lại trong nhật kí chính thức,
00:22
so when the next shift rolled in,
4
22101
1794
vì vậy khi vào ca làm việc tiếp theo,
00:23
workers simply started production as usual.
5
23895
2752
các công nhân chỉ việc khởi động vận hành như thường lệ.
00:26
Now, in most labs, this would have been a minor mistake.
6
26856
2961
Hiện nay, ở hầu hết các phòng thí nghiệm, đây chỉ là một lỗi nhỏ.
00:30
But this lab was a biological weapons facility
7
30109
3003
Nhưng phòng thí nghiệm này đó là một cơ sở vũ khí sinh học.
00:33
producing huge quantities of anthrax—
8
33112
3170
nơi sản xuất một lượng lớn chất độc của bệnh Than--
00:36
which, if inhaled, can kill up to 90% of those it infects.
9
36282
4755
loại này nếu hít phải, có thể gây tử vong cho 90% những người nhiễm phải nó.
00:41
This deadly anthrax powder floated out into the sky for hours,
10
41329
3754
Chất bột bệnh than chết người này trôi nổi và tồn tại trong không khí hàng giờ,
00:45
causing the largest documented outbreak of inhalation anthrax on record
11
45083
4671
đã tạo ra 1 kỉ lục lớn nhất về vấn đề bệnh than qua đường hô hấp được ghi nhận.
00:49
and resulting in at least 64 deaths.
12
49754
2961
và kết quả là đã có ít nhất 64 người thiệt mạng.
00:52
What happened at Sverdlovsk was a tragedy,
13
52965
2753
Việc đã xảy ra ở Sverdlovsk là 1 bi kịch,
00:55
and the Soviet bioweapons program was a violation of international law.
14
55718
4088
và các chương trình vũ khí sinh học của Liên Xô là một việc vi phạm luật quốc tế.
00:59
But these days, it’s not just state-sponsored bioweapons programs
15
59972
3754
Nhưng ngày nay, không hẳn các chương trình vũ khí hạt nhân được chính phủ tài trợ
01:03
that keep biosecurity experts up at night.
16
63726
3003
mới khiến cho các chuyên gia an toàn sinh học thức trắng đêm.
01:06
Nor is anthrax their largest concern.
17
66813
2919
Cũng như bệnh than không phải mối quan tâm lớn nhất của họ.
01:09
They’re worried about an even more dangerous kind of lab leak.
18
69857
3712
Họ hiện tại lo lắng về 1 loại rò rỉ phòng thí nghiệm thậm chí còn nguy hiểm hơn.
01:14
Since the 1970s, researchers have been manipulating the DNA of microbes
19
74070
4880
Từ các năm 1970, các nhà nghiên cứu đã liên tục thí nghiệm DNA của các vi khuẩn
01:18
to give them abilities they didn’t have before.
20
78950
2502
đem lại cho chúng các khả năng mà trước đây chúng chưa từng có.
01:21
This is called “gain of function” work
21
81911
2669
Nó được gọi là công trình “thành tựu của chức năng”
01:24
and it includes a huge body of scientific research.
22
84580
2962
bao gồm một bộ phận lớn của công trình nghiên cứu khoa học.
01:27
The majority of this work helps humanity with very little risk,
23
87625
3629
Phần chính của công việc này là giúp loài người ít gặp rủi ro hơn,
01:31
for example, engineered viruses are used in vaccine production,
24
91254
4045
ví dụ, các vi rút được điều chế sẽ được sử dụng trong việc sản xuất vắc xin,
01:35
gene therapy, and cancer treatments.
25
95299
2461
liệu pháp gen, và điều trị ung thư.
01:38
But within the gain of function realm lies an intensely debated sub-field
26
98052
5089
Nhưng trong thành tựu của chức năng lại có 1 giai đoạn phụ trợ được tranh cãi gay gắt
01:43
where scientists engineer superbugs.
27
103141
2919
là giai đoạn mà các nhà khoa học điều chế ra các siêu vi khuẩn.
01:46
Officially known as “enhanced potential pandemic pathogens,”
28
106310
4088
Được biêt đến chính thức với cái tên “các tác nhân tăng cường mầm bệnh”,
01:50
these ePPPs are typically variants of well-known viruses,
29
110398
4713
các loại ePPPs này là các biến thể của các loài vi rút phổ biến,
01:55
such as Ebola or avian influenza that have been engineered to be, say,
30
115111
4588
chẳng hạn như Ebola hay dịch cúm gia cầm đã được tạo ra, nói theo cách khác,
01:59
more transmissible or more deadly.
31
119699
2752
nó dễ lây lan hơn hay dễ gây tử vong hơn.
02:02
The stakes of this kind of work are much higher:
32
122743
2878
Rủi ro của loại này thì cao hơn nhiều:
02:06
if even one unusually dangerous virus escaped a lab,
33
126080
3879
dù chỉ có một con vi rút nguy hiểm bất thường thoát khỏi phòng thí nghiệm,
02:09
it could cause a global pandemic.
34
129959
2753
thì nó cũng có thể gây ra một đại dịch trên toàn cầu.
02:13
Virologists developing ePPPs argue this research could help us prepare
35
133421
4588
Các nhà vi rút học điều chế ePPPs cho rằng việc này có thể giúp chúng ta chuẩn bị
cho các đợt đại dịch trong tương lai,
02:18
for future pandemics,
36
138009
1710
02:19
allowing us to jump start treatments and potentially save lives.
37
139719
3837
cho phép chúng ta bắt đầu việc điều trị và cứu sống mọi người.
02:23
For example, in the early 2010s,
38
143681
2169
Ví dụ, vào đầu những năm 2010,
02:25
several research teams created a deadly strain of bird flu
39
145850
3837
nhiều nhóm nghiên cứu đã tạo ra một chủng cúm gia cầm gây chết người
02:29
with the novel ability to spread through the air between mammals.
40
149854
3962
với khả năng lây lan chưa từng có qua không khí giữa các loài vật có vú.
02:33
Advocates of the project argued that by creating this ePPP,
41
153858
3879
Các nhà ủng hộ dự án này đã cho rằng bằng cách tạo ra biến thể ePPP này,
02:37
we could learn crucial information
42
157737
1960
chúng ta có thể biết được thông tin quan trọng
02:39
about a worst-case-scenario virus under controlled conditions.
43
159697
4296
về một loại vi rút ở tình trạng xấu nhất trong điều kiện được kiểm soát
02:44
But many critics argued that it’s unclear whether bird flu
44
164118
3170
Nhưng nhiều nhà phê bình đã lập luận họ không rõ liệu cúm gia cầm
02:47
would ever evolve in the wild as it did in the lab.
45
167288
3587
có bao giờ tiến hóa trong tự nhiên như trong phòng thí nghiệm hay không.
02:51
Consequently, they believed the knowledge gained by studying this dangerous virus
46
171042
4296
Do vậy, họ tin rằng điều mà họ học được khi nghiên cứu loài vi rút nguy hiểm này
02:55
wasn’t remotely worth the risk of creating it in the first place.
47
175338
3920
thì không đáng mạo hiểm để tạo ra nó ngay từ đầu.
02:59
Both sides of this ongoing debate are trying to save lives;
48
179717
3170
Cả hai phía tranh luận thì đều đang cố gắng giành lại sự sống;
03:02
they just disagree on the best way to do it.
49
182887
2502
họ chỉ bất đồng quan điểm trong việc chọn cách làm tốt nhất.
03:05
However, everyone agrees that an ePPP lab leak could be catastrophic.
50
185640
4963
Tuy nhiên, tất cả đều cho rằng 1 ePPP lọt khỏi phòng thí nghiệm sẽ là một thảm họa.
03:11
Labs that work with dangerous pathogens are designed with numerous safety features
51
191604
4421
Các phòng thí nghiệm các bệnh nguy hiểm được thiết kế với nhiều tính năng an toàn
03:16
to protect the scientists who work there, as well as the outside world,
52
196025
3879
để bảo vệ cả các nhà khoa học làm việc tại đó, lẫn thế giới bên ngoài,
03:20
such as ventilation systems that decontaminate air
53
200071
3003
chẳng hạn như các hệ thống thông gió dùng khử trùng không khí
03:23
and airtight “spacesuits” with dedicated oxygen.
54
203074
3253
và “bộ quần áo phi hành gia” kín đáo với khí ô-xy chuyên dụng.
03:26
Sometimes buildings are even nested inside each other
55
206577
3671
Đôi khi các tòa nhà thì thậm chí được lồng vào nhau.
03:30
to prevent natural disasters from breaching the closed environment.
56
210248
4045
để ngăn chặn các đợt thiên tai không phá thủng được môi trường khép kín.
03:34
But this technology is expensive to build and maintain.
57
214502
3587
Nhưng công nghệ này rất tốn kém để xây dựng và bảo trì.
03:38
And even when our tech doesn't fail,
58
218089
2002
Và ngay cả khi công nghệ của chúng tôi không thất bại,
03:40
there’s still room for the most common kind of mistake:
59
220091
3211
thì vẫn có khả xảy ra 1 lỗi phổ biến nhất:
03:43
human error.
60
223344
1251
lỗi do con người.
03:44
Many human errors are inconsequential:
61
224679
2627
Có rất nhiều lỗi không quan trọng do con người gây ra:
03:47
a researcher spills a sample,
62
227306
1794
một nhà nghiên cứu làm đổ mẫu,
03:49
but quickly disinfects the otherwise well-controlled environment.
63
229100
3420
nhưng đã nhanh chóng khử trùng để đảm bảo môi trường được soát kiểm tốt.
03:52
Other incidents, however, are much more concerning.
64
232687
2961
Mặc dù vậy, một số sự cố khác thì đáng lo ngại nhiều hơn.
03:56
In 2009, a researcher accidentally stuck themselves
65
236107
3336
Vào năm 2009, một nhà nghiên cứu đã vô ý đâm trúng mình
03:59
with an Ebola-contaminated needle,
66
239443
2419
với một cây kim có nhiễm khuẩn Ebola,
04:01
endangering their life and the lives of those treating them.
67
241862
3295
việc này đe dọa đến mạng sống của họ và của những người chữa trị cho họ.
04:05
In 2014, six vials containing the virus that causes smallpox were found
68
245741
5130
Vào năm 2014, 6 lọ chứa vi rút bệnh đậu mùa đã được tìm thấy
04:10
in an unsecured storage room where they’d been forgotten for decades.
69
250871
4004
trong một phòng lưu trữ không an toàn nơi mà chúng đã bị bỏ quên hàng thập kỉ.
04:15
That same year, a CDC scientist unknowingly contaminated
70
255001
3378
Trong cùng năm đó, một nhà khoa học CDC đã vô thức gây nhiễm
04:18
a sample of relatively harmless bird flu with a deadly lab-grown variant,
71
258379
5172
một mẫu cúm gia cầm khá vô hại với 1 biến thể gây chết người trong phòng thí nghiệm,
04:23
and then shipped the contaminated sample to the USDA.
72
263676
3253
và rồi vận chuyển mẫu nhiễm này tới USDA.
04:27
While these incidents did not lead to larger crises,
73
267346
3045
Mặc dù các sự cố này không đưa tới các sự khủng hoảng lớn hơn,
04:30
the potentially catastrophic consequences of an ePPP leak
74
270391
3879
nhưng các hậu quả thảm khốc có thể xảy ra khi rò rỉ ePPP
04:34
have convinced many scientists that we should stop
75
274270
2794
đã thuyết phục nhiều nhà khoa học rằng chúng ta nên chấm dứt
04:37
this kind of research altogether.
76
277064
2086
hoàn toàn loại hình nghiên cứu này.
04:39
But if that doesn’t happen, what can we do to minimize risk?
77
279400
3545
Nhưng nếu không dừng lại được, thì chúng ta có thể làm gì để giảm tối đa rủi ro?
04:43
Well, first, we can work to reduce human error by examining past mistakes.
78
283529
4171
Trước nhất, chúng ta có thể tìm cách giảm lỗi do người bằng việc
xem xét các lỗi trong quá khứ.
04:47
Some experts have suggested creating an international database of leaks,
79
287950
3962
Một vài chuyên gia đã đề nghị tạo ra một cơ sở dữ liệu quốc tế về các sự rò rỉ,
04:51
near-misses, and fixes taken that would help labs adapt their protocols
80
291912
4255
các lần suýt bỏ lỡ, và các bản sửa lỗi sẽ giúp phòng thí nghiệm điều chỉnh phù hợp
các phương thức để giảm tối đa các lỗi do người rây ra.
04:56
to minimize human errors.
81
296167
1835
04:58
And a robust, well-funded pandemic early warning system
82
298461
4462
Và một hệ thống cảnh báo sớm về bệnh dịch được tài trợ tốt và đủ mạnh
05:02
would help protect us from any disease outbreak—
83
302923
2711
sẽ giúp bảo vệ chúng ta khỏi bất kì đợt bùng phát dịch bệnh nào--
05:05
whether it comes from a lab leak or a natural spillover.
84
305634
3379
ngay cả khi nó rò rỉ từ phòng thí nghiệm hay là lan truyền trong tự nhiên.
05:09
Developing the kind of global standards and databases necessary
85
309263
3504
Việc phát triển các quy chuẩn toàn cầu và các cơ sở dữ liệu cần thiết
05:12
for these changes would be difficult—
86
312767
2085
cho các sự thay đổi này thì sẽ khó khăn--
05:14
requiring unprecedented international collaboration and transparency.
87
314852
4087
nó đòi hỏi một sự hợp tác và minh bạch chưa từng có trước đây ở tầm quốc tế.
05:19
But we need to overcome these hurdles
88
319148
2002
Nhưng chúng ta cần vượt qua các rào cản này
05:21
because pandemics don't care about borders or politics.
89
321150
3754
bởi vì các đại dịch thì không quan tâm tới biên giới hay chính trị.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7