When will the next mass extinction occur? - Borths, D'Emic, and Pritchard

1,697,669 views ・ 2016-01-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bảo Hân Lại Reviewer: Y Ngoc Nguyen Diem
00:06
About 66 million years ago,
0
6879
2310
Khoảng 66 triệu năm trước,
00:09
something terrible happened to life on our planet.
1
9189
3636
Điều khủng khiếp nào đó đã xảy ra với sự sống trên hành tinh này
00:12
Ecosystems were hit with a double blow
2
12825
2355
Các hệ sinh thái bị đánh một cú đúp
00:15
as massive volcanic eruptions filled the atmosphere with carbon dioxide
3
15180
4920
bởi những núi lửa phun trào lớn che phủ bầu khí quyển bằng CO2
00:20
and an asteroid roughly the size of Manhattan struck the Earth.
4
20100
4807
và một tiểu hành tinh có kích thước lớn cỡ Manhattan va vào Trái Đất.
00:24
The dust from the impact reduced or stopped photosynthesis from many plants,
5
24907
4824
Bụi từ sự va chạm làm giảm hoặc ngừng sự quang hợp của nhiều thực vật,
00:29
starving herbivores and the carnivores that preyed on them.
6
29731
4215
khiến động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt săn chúng đều đói khát.
00:33
Within a short time span,
7
33946
1575
Trong một khoảng thời gian ngắn,
00:35
three-quarters of the world's species disappeared forever,
8
35521
3799
3/4 các giống loài trên thế giới biến mất mãi mãi,
00:39
and the giant dinosaurs,
9
39320
1641
và những con khủng long lớn,
00:40
flying pterosaurs,
10
40961
1575
thằn lằn bay,
00:42
shelled squids,
11
42536
1318
mực có vỏ,
00:43
and marine reptiles that had flourished for ages
12
43854
3121
và loài bò sát biển đã phát triển mạnh mẽ lâu dài
00:46
faded into prehistory.
13
46975
2741
biến mất khỏi thời tiền sử.
00:49
It may seem like the dinosaurs were especially unlucky,
14
49716
3569
Trông có vẻ như những con khủng long vô cùng xui xẻo,
00:53
but extinctions of various severities have occurred throughout the Earth's history,
15
53285
4962
nhưng nhiều sự tuyệt chủng khắc nghiệt đã diễn ra trong suốt lịch sử Trái Đất
00:58
and are still happening all around us today.
16
58247
2697
và vẫn đang diễn ra xung quanh ta ngày nay.
01:00
Environments change,
17
60944
1318
Môi trường biến đổi,
01:02
pushing some species out of their comfort zones
18
62262
2545
đẩy vài giống loài khỏi vùng an toàn của chúng
01:04
while creating new opportunities for others.
19
64807
3025
trong khi đó lại tạo nhiều cơ hội mới cho những loài khác.
01:07
Invasive species arrive in new habitats, outcompeting the natives.
20
67832
4835
Những loài ngoại lai xuất hiện trong môi trường sống mới, vượt trội hơn so với dân bản địa.
01:12
And in some cases, entire species are wiped out
21
72667
3380
Trong vài trường hợp, tất cả các loài đều bị xóa sổ
01:16
as a result of activity by better adapted organisms.
22
76047
4794
như là một kết quả của hoạt động bởi các sinh vật thích nghi tốt hơn.
01:20
Sometimes, however, massive changes in the environment
23
80841
3155
Tuy nhiên, đôi lúc những thay đổi to lớn trong môi trường sống
01:23
occur too quickly for most living creatures to adapt,
24
83996
3984
xảy ra quá nhanh để phần lớn những sinh vật sống có thể thích nghi,
01:27
causing thousands of species to die off in a geological instant.
25
87980
4059
làm cho hàng ngàn sinh vật chết trong sự thay đổi địa chất tức thời.
01:32
We call this a mass extinction event,
26
92039
2574
Chúng ta gọi nó là sự kiện tuyệt chủng hàng loạt,
01:34
and although such events may be rare,
27
94613
2258
và dù rằng sự kiện như thế khá hiếm,
01:36
paleontologists have been able to identify several of them
28
96871
3057
các nhà cổ sinh vật học vẫn có thể nhận diện một vài cái
01:39
through dramatic changes in the fossil record,
29
99928
2996
thông qua những thay đổi lớn trong các hóa thạch
01:42
where lineages that persisted through several geological layers
30
102924
3318
nơi huyết thống vẫn tồn tại qua nhìêu tầng địa chất
01:46
suddenly disappear.
31
106242
2857
biến mất đột ngột.
01:49
In fact, these mass extinctions are used to divide the Earth's history
32
109099
3962
Thật ra, các tuyệt chủng hàng loạt này dùng để phân chia lịch sử Trái Đất
01:53
into distinct periods.
33
113061
2138
ra nhiều giai đoạn riêng biệt
01:55
Although the disappearance of the dinosaurs
34
115199
2082
Mặc dù sự biến mất của khủng long
01:57
is the best known mass extinction event,
35
117281
2535
là sự kiện tuyệt chủng hàng loạt được biết đến nhiều nhất,
01:59
the largest occurred long before dinosaurs ever existed.
36
119816
3931
cuộc tuyệt chủng lớn nhất lại diễn ra rất lâu trước khi khủng long xuất hiện
02:03
252 million years ago, between the Permian and Triassic periods,
37
123747
5058
252 triệu năm trước, giữa Kỉ Permianvà Kỉ Triassic,
02:08
the Earth's land masses gathered together into the single supercontinent Pangaea.
38
128805
5692
bề mặt Trái Đất tập hợp với nhau thành siêu lục địa Pangaea duy nhất.
02:14
As it coalesced, its interior was filled with deserts,
39
134497
3674
Vì nó kết hợp lại, nên trong nội địa đầy các sa mạc,
02:18
while the single coastline eliminated many of the shallow tropical seas
40
138171
4477
trong khi bờ biển duy nhất loại bỏ nhiều vùng biển nông nhiệt đới
02:22
where biodiversity thrived.
41
142648
2793
nơi đa dạng sinh học phát triển rất mạnh.
02:25
Huge volcanic eruptions occurred across Siberia,
42
145441
3376
Các đợt phun trào khổng lồ diễn ra xuyên Siberia,
02:28
coinciding with very high temperatures,
43
148817
2612
đồng thời với nhiệt độ rất cao,
02:31
suggesting a massive greenhouse effect.
44
151429
3154
làm ra một hiệu ứng nhà kính lớn.
02:34
These catastrophes contributed to the extinction
45
154583
2414
Những thảm họa này góp phần vào sự tuyệt chủng
02:36
of 95% of species in the ocean,
46
156997
3602
của 95% sinh vật biển,
02:40
and on land, the strange reptiles of the Permian
47
160599
2834
và trên mặt đất, các loài bò sát kì lạ của Kỉ Permi
02:43
gave way to the ancestors of the far more familiar dinosaurs we know today.
48
163433
5988
nhường chỗ cho tổ tiên của các khủng long mà chúng ta biết ngày nay.
02:49
But mass extinctions are not just a thing of the distant past.
49
169421
3991
Nhưng tuyệt chủng hàng loạt không chỉ là thứ ở quá khứ xa xôi.
02:53
Over the last few million years,
50
173412
1866
Trong vài triệu năm gần đây,
02:55
the fluctuation of massive ice sheets at our planet's poles
51
175278
3473
sự biến động của các tảng băng khổng lồ ở hai cực
02:58
has caused sea levels to rise and fall,
52
178751
3188
đã làm mực nước biển dâng lên và giảm xuống,
03:01
changing weather patterns and ocean currents along the way.
53
181939
3282
thay đổi kiểu thời tiết và các dòng hải lưu
03:05
As the ice sheets spread, retreated, and returned,
54
185221
3314
Khi các tảng băng tăng diện tích, tan chảy, và quay trở lại,
03:08
some animals were either able to adapt to the changes,
55
188535
3193
vài động vật có thể thích ứng sự thay đổi,
03:11
or migrate to a more suitable environment.
56
191728
3215
hoặc di cư tới môi trường phù hợp hơn.
03:14
Others, however, such as giant ground sloths,
57
194943
2771
Tuy nhiên, một số khác, như là loài lười đất khổng lồ,
03:17
giant hyenas,
58
197714
1381
linh cẩu khổng lồ,
03:19
and mammoths went extinct.
59
199095
2976
và voi Ma-mút thì lại bị tuyệt chủng.
03:22
The extinction of these large mammals
60
202071
1793
Sự tuyệt chủng của những loài có vú lớn này
03:23
coincides with changes in the climate and ecosystem due to the melting ice caps.
61
203864
5376
trùng hợp với thay đổi trong khí hậu và hệ sinh thái do các đỉnh băng tan.
03:29
But there is also an uncomfortable overlap
62
209240
2545
Những cũng có sự trùng hợp khó chịu
03:31
with the rise of a certain hominid species originating in Africa 150,000 years ago.
63
211785
6566
với sự gia tăng của một loài vượn người bắt nguồn ở Châu Phi 150 ngàn năm trước.
03:38
In the course of their adaptation to the new environment,
64
218351
2738
Trong quá trình thích ứng của họ với môi trường mới
03:41
creating new tools and methods for gathering food and hunting prey,
65
221089
4184
tạo ra công cụ mới và phương pháp để thu thập thức ăn và săn bắt,
03:45
humans may not have single-handedly caused the extinction of these large animals,
66
225273
4954
con người có thể không phải một tay gây ra sự tuyệt chủng của những động vật lớn này,
03:50
as some were able to coexist with us for thousands of years.
67
230227
3799
vì vài loài vẫn có thể cùng tồn tại với chúng ta hàng ngàn năm.
03:54
But it's clear that today,
68
234026
1506
Nhưng rõ ràng là ngày nay,
03:55
our tools and methods have become so effective
69
235532
3190
công cụ và phương pháp của chúng ta đã gây ảnh hưởng lớn
03:58
that humans are no longer reacting to the environment,
70
238722
3055
đến nổi con người đã không còn phản ứng với môi trường,
04:01
but are actively changing it.
71
241777
2316
mà là chủ động biến đổi nó.
04:04
The extinction of species is a normal occurrence
72
244093
2478
Sự tuyệt chủng của các loài là một diễn biến bình thường
04:06
in the background of ecosystems.
73
246571
2418
trong hệ sinh thái.
04:08
But studies suggest that rates of extinction today
74
248989
2771
Nhưng các cuộc nghiên cứu cho rằng ngày nay tỉ lệ tuyệt chủng
04:11
for many organisms
75
251760
1414
của nhiều sinh vật
04:13
are hundreds to thousands of times higher than the normal background.
76
253174
5081
cao gấp hàng trăm, hàng ngàn lần bối cảnh bình thường.
04:18
But the same unique ability that makes humans capable of driving mass extinctions
77
258255
4549
Nhưng với khả năng độc đáo đã giúp con người kiểm soát tuyệt chủng
04:22
can also enable us to prevent them.
78
262804
2644
sẽ giúp chặn chúng
04:25
By learning about past extinction events,
79
265448
2080
Học về những đợt tuyệt chủng
04:27
recognizing what is happening today as environments change,
80
267528
3675
nhận ra những gì đang diễn ra khi môi trường thay đổi,
04:31
and using this knowledge to lessen our effect on other species,
81
271203
3511
và dùng kiến thức này để giảm sự ảnh hưởng đến các loài khác,
04:34
we can transform humanity's impact on the world
82
274714
3145
chúng ta có thể chuyển đổi tác động của nhân loại trên thế giới
04:37
from something as destructive as a massive asteroid
83
277859
3058
từ một thứ mang tính hủy diệt như một tiểu hành tinh khổng lồ
04:40
into a collaborative part of a biologically diverse future.
84
280917
4129
thành vai trò hợp tác cho một tương lai đa dạng sinh học.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7