Where we get our fresh water - Christiana Z. Peppard

Chúng ta lấy nước ngọt từ đâu? - Christiana Z. Peppard

445,984 views

2013-02-12 ・ TED-Ed


New videos

Where we get our fresh water - Christiana Z. Peppard

Chúng ta lấy nước ngọt từ đâu? - Christiana Z. Peppard

445,984 views ・ 2013-02-12

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Viết Ngọc Đặng Reviewer: Nelson Dinh
00:14
At birth, our bodies are roughly 75% water.
1
14733
3891
Khi sinh ra, khoảng 75% cơ thể của chúng ta là nước.
00:18
We remain mostly water for the rest of our lives.
2
18624
2308
Và nước vẫn chiếm phần lớn cơ thể khi chúng ta lớn lên.
00:20
We cannot survive even a week without fresh water.
3
20932
3510
Chúng ta không thể sống quá một tuần nếu không có nước ngọt.
00:24
There's no life without it
4
24442
1596
Sẽ không có cuộc sống nếu không có nước cho
00:26
for ecosystems,
5
26038
782
00:26
societies,
6
26820
635
hệ sinh thái,
hoạt động xã hội,
00:27
and individuals.
7
27455
1859
và nhu cầu cá nhân.
00:29
So, how much usable water is there on Earth?
8
29314
2730
Vậy có bao nhiêu nước có thể sử dụng được trên Trái Đất?
00:32
Most of the water on Earth is ocean,
9
32044
2109
Một phần rất lớn nước ở trên Trái Đất nằm ở trong các đại dương,
00:34
a salty 97.5%, to be precise,
10
34153
3530
trong đó chiếm 97,5% là nước mặn,
00:37
and the remaining 2.5% is fresh water.
11
37683
3517
2,5 % còn lại là nước ngọt.
00:41
That little sliver of liquid sustains human life on Earth,
12
41200
2899
Phần chất lỏng nhỏ bé đó đang duy trì cuộc sống con người trên Trái Đất,
00:44
it literally holds up civilizations.
13
44099
2841
Nó thực sự nắm giữ vận mệnh của cả nền văn minh.
00:46
2.5% is a small proportion to be sure,
14
46940
3277
2,5% chắc chắn là một con số nhỏ,
00:50
and even that is broken down into smaller parts:
15
50217
2579
nhưng thực tế, nó còn bị chia ra nhiều phần nhỏ hơn:
00:52
surface water,
16
52796
916
nước mặt,
00:53
water in ice caps and polar regions,
17
53712
2337
nước ở các chỏm băng (thường trên núi cao) và vùng cực.
00:56
and ground water.
18
56049
2045
và nước ngầm.
00:58
First, surface water.
19
58094
1602
Đầu tiên, nước mặt.
00:59
All the liquid water above ground is surface water
20
59696
2443
Tất cả nước ở dạng lỏng trên mặt đất là nước mặt.
01:02
and it is a tiny blip of an amount.
21
62139
2086
và là một phần rất nhỏ của lượng nước ngọt trên Trái Đất.
01:04
0.3% of all fresh water is surface water.
22
64225
3594
Chỉ 0,3%.
01:07
It may seem counterintuitive,
23
67819
1509
Điều này nghe có vẻ phi lý,
01:09
but it accounts for little streams all over the planet.
24
69328
3197
khi mà nó bao gồm tất cả những con suối trên hành tinh,
01:12
All rivers, including the Nile, the Jordan, and the Mississippi,
25
72525
2870
Tất cả những con sông, kể cả Nile, Jordan hay Mississippi,
01:15
and lakes, large to small,
26
75395
1676
và hồ, từ lớn tới nhỏ,
01:17
like Victoria, the Great Lakes, and Baikal.
27
77071
3350
giống như Victoria, Great Lakes, hay Baikal.
01:20
Second, ice caps and polar regions
28
80421
1801
Thứ hai, các chỏm băng (trên núi cao) và vùng cực
01:22
freeze up to 70% of the planet's fresh water.
29
82222
3161
đóng băng tới 70% nước ngọt của cả hành tinh.
01:25
This water is significant,
30
85383
1121
Đó là một lượng nước đáng kể
01:26
but it isn't available for human use in a regular way.
31
86504
3819
nhưng con người không thể sử dụng một cách thường xuyên.
01:31
Finally, nearly 30% of all water on Earth is ground water.
32
91754
3532
Cuối cùng, gần 30% lượng nước trên Trái Đất là nước ngầm.
01:35
As the name suggests, that's water in the ground.
33
95286
2275
Giống như tên gọi, đó là nước chảy trong lòng đất.
01:37
It can rest still and deep in huge caverns,
34
97561
2444
Nó có thể ở rất sâu và tạo ra những hang động rất lớn,
01:40
or it can snuggle in the little crevices of rock and pebble.
35
100005
3423
hay len lỏi trong các khe nhỏ giữa các tầng đất đá.
01:43
The upshot - thank goodness for ground water!
36
103428
2667
Trên tất cả - Cảm ơn sự tuyệt vời của nước ngầm!
01:46
It's invisible to us,
37
106095
1005
Chúng ta không nhìn thấy nó,
01:47
but it is much more plentiful than surface water.
38
107100
2532
nhưng so với nước mặt, nó thực sự lớn hơn nhiều lần.
01:49
It is much more reliable
39
109632
1338
Nó đáng tin cậy hơn
01:50
and easier to obtain than frozen water.
40
110970
2078
và dễ dàng sử dụng hơn băng đá.
01:53
Without ground water, our societies would be parched.
41
113048
3943
Nếu không có nước ngầm, cuộc sống của chúng ta sẽ hết sức khó khăn.
01:56
So, how are we using that water?
42
116991
1911
Vậy chúng ta đang sử dụng nước như thế nào?
01:58
As a result of industrialization and population growth,
43
118902
3155
Kết quả của công nghiệp hóa và bùng nổ dân số
02:02
demand for fresh water skyrocketed in the last century.
44
122057
3101
là nhu cầu nước ngọt đã tăng vọt trong thế kỉ qua.
02:05
Where is all that water going?
45
125158
1799
Nước của chúng ta đang chảy đi đâu?
02:06
First, we have to remember
46
126957
1453
Đầu tiên, chúng ta phải nhớ rằng
02:08
that fresh water is a global concern,
47
128410
1376
nước ngọt đó là một mối quan tâm toàn cầu,
02:09
but it is always local.
48
129786
2046
nhưng nó cụ thể ở từng địa phương.
02:11
Context matters.
49
131832
1167
Hãy quan tâm tới bối cảnh vấn đề.
02:12
The Sahara is not Seattle.
50
132999
2087
Sa mạc Sahara không phải là Thành phố Seattle (Mỹ).
02:15
Still, some general information can help us
51
135086
1989
Vài thông tin dưới đây có thể giúp chúng ta
02:17
get a handle on major trends.
52
137075
2311
biết thêm về những xu hướng chính.
02:19
Who consumes the most fresh water?
53
139386
1872
Ai sử dụng nhiều nước ngọt nhất?
02:21
And, what sectors consume the most fresh water?
54
141258
3045
Và, những ngành nào đứng đầu trong việc tiêu thụ nước ngọt?
02:24
First, who.
55
144303
1219
Đầu tiên, Ai?
02:25
Well, the United States consumes the most water
56
145522
2451
Vâng, Hoa Kỳ là nước có mức tiêu thụ nước bình quân đầu người
02:27
per capita of any country in the entire world,
57
147973
2633
cao hơn bất kỳ quốc gia nào khác trên thế giới,
02:30
followed by parts of Europe
58
150606
1053
kế đó là một phần châu Âu
02:31
and large industrializing nations like China.
59
151659
2751
và những quốc gia công nghiệp lớn như Trung Quốc.
02:34
But, this doesn't tell us what water is being used for.
60
154410
4031
Tuy nhiên, điều này không cho ta biết nước có ích như thế nào.
02:38
So let's look at it another way.
61
158441
1466
Vậy nên ta hãy nhìn nó bằng một cách khác.
02:39
If we ask what kinds of uses water is going towards,
62
159907
2663
Nếu chúng ta hỏi nước đang được sử dụng vào những việc gì,
02:42
we see a different picture.
63
162570
1378
Chúng ta sẽ thấy có một sự khác biệt.
02:43
Agriculture accounts for roughly 70% of global fresh water consumption.
64
163948
4462
Nông nghiệp chiếm khoảng 70% tiêu thụ nước ngọt toàn cầu.
02:48
Again, remember the numbers vary by region,
65
168410
2211
Một lần nữa, hãy nhớ con số ấy khác nhau đối với từng khu vực,
02:50
but still, it's a staggering amount.
66
170621
2424
dù vậy, đó vẫn là một con số kinh ngạc.
02:53
And, this makes a certain kind of sense:
67
173045
1537
Và, điều này gợi cho chúng ta một suy nghĩ:
02:54
we need to eat,
68
174582
836
Chúng ta cần thức ăn.
02:55
we need water to grow food;
69
175418
1437
Chúng ta cần nước cho trồng trọt
02:56
the bigger the population,
70
176855
1153
Dân số càng lớn,
02:58
the more food we need;
71
178008
1622
chúng ta cần càng nhiều thức ăn;
02:59
and, the wealthier we get,
72
179630
1544
và khi chúng ta càng giàu,
03:01
the more meat we eat,
73
181174
1918
bữa ăn chúng ta càng nhiều thịt,
03:03
and the more water is required to produce our food.
74
183092
2793
Và như vậy, càng nhiều nước được dùng để tạo ra những thứ kể trên.
03:05
Furthermore, 22% of all fresh water worldwide
75
185885
2712
Chưa hết, 22% nước ngọt trên thế giới
03:08
goes to industrial uses.
76
188597
2062
được dùng cho các hoạt động công nghiệp.
03:10
This includes the production of electricity,
77
190659
1692
Nó bao bồm việc sản xuất điện,
03:12
the extraction of fossil fuels,
78
192351
1920
khai thác các nhiên liệu hóa thạch,
03:14
and the manufacturing of all manner of goods,
79
194271
2750
và sản xuất tất cả các hàng hoá khác,
03:17
from microchips,
80
197021
854
03:17
to paper,
81
197875
722
từ những con chip máy tính,
tới giấy,
03:18
to blimps.
82
198597
1301
hay khinh khí cầu.
03:19
70% to agriculture,
83
199898
1498
70% cho nông nghiệp,
03:21
22% to industrial uses,
84
201396
2225
22% cho công nghiệp,
03:23
what's left?
85
203621
1813
Vậy còn lại là gì?
03:25
8%
86
205434
1668
8%
03:27
All those domestic uses -
87
207102
1664
Tất cả những hoạt động sử dụng nước -
03:28
cooking,
88
208766
538
nấu ăn,
03:29
cleaning,
89
209304
356
03:29
bathing,
90
209660
423
giặt giũ,
tắm rửa,
03:30
drinking
91
210083
941
giải khát
03:31
- it's a drop in the bucket of overall water use.
92
211024
4112
- Đều là một giọt từ xô nước trong tất cả lượng nước chúng ta đang dùng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7