What’s a squillo, and why do opera singers need it? - Ming Luke

492,994 views ・ 2020-03-09

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: An Nguyen
00:07
Gripped with vengeful passion,
0
7249
1820
Với một trái tim đầy nỗi căm hờn,
00:09
The Queen of the Night tears across the stage.
1
9069
2790
Nữ hoàng Bóng đêm lướt ngang sân khấu.
00:11
She begins to sing her titular aria,
2
11859
2390
Bà bắt đầu ngân ca bản độc tấu của mình,
00:14
one of the most famous sections from Mozart’s beloved opera,
3
14249
3481
một trong các phân cảnh nổi tiếng nhất của vở nhạc kịch được mến mộ của Mozart,
00:17
"The Magic Flute."
4
17730
1620
"Cây sáo thần."
00:19
The orchestra fills the hall with music,
5
19350
2540
Dàn giao hưởng lấp đầy nhà hát với tiếng nhạc,
00:21
but the queen’s voice soars above the instruments.
6
21890
3570
nhưng giọng ca của nữ hoàng lại nổi bật lên hơn cả các nhạc cụ kia.
00:25
Its melody rings out across thousands of patrons,
7
25460
3240
Giai điệu ấy đã truyền tới được hàng trăm khán thính giả,
00:28
reaching seats 40 meters away—
8
28700
2376
cả những ai đang ngồi cách xa 40m,
00:31
all without any assistance from a microphone.
9
31076
3110
mà chẳng cần sự trợ giúp của microphone.
00:34
How is it possible that this single voice can be heard so clearly,
10
34186
3930
Làm sao mà chỉ một giọng ca đơn thuần lại có thể được nghe rõ đến như vậy,
00:38
above the strains of dozens of instruments?
11
38116
2860
nổi lên trên cả hàng tá các nhạc cụ ấy?
00:40
The answer lies in the physics of the human voice,
12
40976
3200
Câu trả lời nằm ở tính vật lý trong giọng nói con người,
00:44
and the carefully honed technique of an expert opera singer.
13
44176
4382
kết hợp với kỹ năng điêu luyện của một ca sĩ opera chuyên nghiệp.
00:48
All the music in this opera house originates from the vibrations
14
48558
3340
Tất cả tiếng nhạc trong nhà hát đều bắt nguồn từ sự dao động
00:51
created by instruments—
15
51898
1560
được tạo ra bởi các nhạc cụ—
00:53
whether it’s the strings of a violin or the vocal folds of a performer.
16
53458
4157
có thể là từ những sợi dây đàn violin, hay từ dây thanh âm của một ca sĩ.
00:57
These vibrations send waves into the air, which our brains interpret as sound.
17
57615
5131
Dao động ấy truyền sóng âm ra không trung, thứ mà não ta xem đó là âm thanh.
01:02
The frequency of these vibrations––
18
62746
1960
Tần số của những dao động này --
01:04
specifically, the number of waves per second––
19
64706
3180
cụ thể hơn là số sóng âm phát ra mỗi giây,
01:07
is how our brains determine the pitch of a single note.
20
67886
3500
chính là cơ sở để não ta quyết định cao độ của một nốt nhạc.
01:11
But in fact, every note we hear
21
71386
2300
Nhưng thực ra, mỗi nốt nhạc ta nghe
01:13
is actually a combination of multiple vibrations.
22
73686
3650
lại là sự kết hợp của nhiều dao động khác nhau.
01:17
Imagine a guitar string vibrating at its lowest frequency.
23
77336
4000
Hãy tưởng tượng một dây đàn guitar dao động ở tần số thấp nhất.
01:21
This is called the fundamental,
24
81336
1610
Đó chính là tần số cơ bản,
01:22
and this low pitch is what our ears mostly use to identify a note.
25
82946
4526
và hầu như tai ta dựa vào cao độ thấp này để xác định nốt nhạc.
01:27
But this lowest vibration triggers additional frequencies called overtones,
26
87472
4962
Nhưng dao động thấp nhất này gây ra các tần số phụ, gọi là bội âm,
01:32
which layer on top of the fundamental.
27
92434
3140
và chúng chồng lên trên tần số cơ bản.
01:35
These overtones break down into specific frequencies
28
95574
3230
Bội âm tách ra thành những tần số riêng biệt
01:38
called harmonics, or partials—
29
98804
2270
gọi là sóng hài, hoặc sóng thành phần—
01:41
and manipulating them is how opera singers work their magic.
30
101074
4925
mà ca sĩ opera điều khiển rất thành thạo, biến nó thành phép màu của họ.
01:45
Every note has a set of frequencies that comprise its harmonic series.
31
105999
4324
Mỗi nốt có một bộ tần số riêng được cấu thành bởi chuỗi sóng hài của nó.
01:50
The first partial vibrates at twice the frequency of the fundamental.
32
110323
4752
Sóng thành phần đầu tiên sẽ dao động gấp đôi tần số cơ bản.
01:55
The next partial is three times the fundamental’s frequency, and so on.
33
115075
4653
Sóng thành phần tiếp theo sẽ dao động gấp ba tần số cơ bản, và cứ thế.
01:59
Virtually all acoustic instruments produce harmonic series,
34
119728
3880
Hầu như tất cả các nhạc cụ cổ điển đều tạo ra chuỗi sóng hài,
02:03
but each instrument’s shape and material changes the balance of its harmonics.
35
123608
4870
nhưng hình dáng, chất liệu nhạc cụ đã thay đổi độ cân bằng sóng hài của chính nó.
02:08
For example, a flute emphasizes the first few partials,
36
128478
7006
Ví dụ như, các sóng thành phần đầu tiên đang được cường điệu trong một ống sáo,
02:15
but in a clarinet’s lowest register,
37
135484
2130
nhưng trong quãng thấp nhất của sáo,
02:17
the odd-numbered partials resonate most strongly.
38
137614
3730
thì các sóng thành phần số lẻ lại vang mạnh nhất.
02:21
The strength of various partials
39
141344
1720
Nhờ độ mạnh của các sóng thành phần khác nhau
02:23
is part of what gives each instrument its unique sonic signature.
40
143064
4000
mà mỗi nhạc cụ có được âm thanh riêng biệt của chính nó.
02:27
It also affects an instrument’s ability to stand out in a crowd,
41
147064
4153
Điều đó cũng ảnh hưởng đến việc nhạc cụ nào được nghe rõ nhất,
02:31
because our ears are more strongly attuned to some frequencies than others.
42
151217
5430
vì có một vài tần số nhất định tai ta nghe rõ hơn các tần số khác.
02:36
This is the key to an opera singer’s power of projection.
43
156647
4300
Và các ca sĩ opera tận dụng diều này để cất lên thanh nhạc chính xác.
02:40
An operatic soprano—
44
160947
1490
Soprano (giọng nữ cao)—
02:42
the highest of the four standard voice parts—
45
162437
2360
giọng cao nhất trong cả bốn giọng hát tiêu chuẩn—
02:44
can produce notes with fundamental frequencies
46
164797
2830
có thể phát ra những nốt với các tần số cơ bản
02:47
ranging from 250 to 1,500 vibrations per second.
47
167627
5420
khoảng 250 đến 1500 dao động mỗi giây.
02:53
Human ears are most sensitive to frequencies
48
173047
2690
Tai người lại nhạy cảm nhất với các tần số
02:55
between 2,000 and 5,000 vibrations per second.
49
175737
4000
khoảng 2000 đến 5000 dao động mỗi giây.
02:59
So if the singer can bring out the partials in this range,
50
179737
3920
Nếu ca sĩ có thể tạo ra được các sóng thành phần trong khoảng này,
03:03
she can target a sensory sweet spot where she’s most likely to be heard.
51
183657
4840
cô ấy sẽ tìm được vị trí âm thanh lý tưởng nơi mà mọi người có thể nghe thấy.
03:08
Higher partials are also advantageous
52
188497
2320
Các sóng thành phần cao cũng rất có lợi
03:10
because there’s less competition from the orchestra,
53
190817
2720
bởi vì bội âm của dàn giao hưởng yếu hơn các tần số ấy
03:13
whose overtones are weaker at those frequencies.
54
193537
3280
nên không có sự cạnh tranh từ dàn nhạc.
03:16
The result of emphasizing these partials
55
196817
2680
Việc cường điệu những sóng thành phần này
03:19
is a distinctive ringing timbre called a singer’s squillo.
56
199497
5392
tạo ra một âm sắc rất riêng biệt mang tên “squillo” của người ca sĩ.
03:24
Opera singers work for decades to create their squillo.
57
204889
3580
Các ca sĩ opera đã luyện tập hàng thập kỉ để tạo nên squillo của riêng họ.
03:28
They can produce higher frequencies
58
208469
1860
Họ có thể tạo ra những tần số cao hơn
03:30
by modifying the shape and tension in their vocal folds and vocal tract.
59
210329
4947
bằng cách điều chỉnh hình dạng, độ căng trong dây thanh âm và thanh quản.
03:35
And by shifting the position of their tongues and lips,
60
215276
3260
Và bằng việc điều chỉnh vị trí của lưỡi và môi,
03:38
they accentuate some overtones while dampening others.
61
218536
4000
họ còn có thể cường điệu một số bội âm và hạ thấp số còn lại.
03:42
Singers also increase their range of partials with vibrato—
62
222536
4020
Các ca sĩ còn có thể tăng cường phạm vi của sóng thành phần với “vibrato”—
03:46
a musical effect in which a note slightly oscillates in pitch.
63
226556
4279
một hiệu ứng âm nhạc mà trong đó một nốt nhạc có sự dao động về cao độ.
03:50
This creates a fuller sound that rings out
64
230835
2580
Điều này tạo ra âm thanh đầy đặn và lan rộng hơn
03:53
over the instruments’ comparatively narrow vibratos.
65
233415
3270
so với những nhạc cụ có vibrato khá hẹp.
03:56
Once they have the right partials,
66
236685
1670
Khi đã có các sóng thành phần cần thiết,
03:58
they employ other techniques to boost their volume.
67
238355
3448
các ca sĩ áp dụng những kĩ thuật khác để tăng cường âm lượng.
04:01
Singers expand their lung capacity and perfect their posture
68
241803
4000
Họ tăng dung tích phổi và chỉnh tư thế đúng đắn
04:05
for consistent, controlled airflow.
69
245803
2630
để kiểm soát luồng khí nhất quán.
04:08
The concert hall helps as well,
70
248433
1790
Nhà hát cũng góp công nữa,
04:10
with rigid surfaces that reflect sound waves towards the audience.
71
250223
4242
vì những bề mặt cứng giúp phản xạ âm thanh đến khán thính giả.
04:14
All singers take advantage of these techniques,
72
254465
2610
Các ca sĩ đều biết tận dụng những kĩ năng này,
04:17
but different vocal signatures demand different physical preparation.
73
257075
4262
nhưng mỗi loại giọng ca riêng biệt cần sự chuẩn bị thể chất khác nhau.
04:21
A Wagnerian singer needs to build up stamina
74
261337
2815
Một ca sĩ Wagnerian cần phải tích lũy sức bền
04:24
to power through the composer’s four-hour epics.
75
264152
3860
để đẩy cao giọng cho một bản hùng ca suốt bốn tiếng đồng hồ.
Trong khi đó, một ca sĩ bel canto cần có dây thanh âm linh hoạt
04:28
While bel canto singers require versatile vocal folds
76
268012
3600
04:31
to vault through acrobatic arias.
77
271612
2801
để hát các bản độc tấu nhiều giai điệu cao thấp.
04:34
Biology also sets some limits—
78
274413
2400
Cơ địa mỗi người cũng gây ra vài hạn chế—
04:36
not every technique is feasible for every set of muscles,
79
276813
3060
nên không phải ai cũng có thể thực hiện được hết mọi kĩ thuật,
04:39
and voices change as singers age.
80
279873
2960
chưa kể tuổi tác cũng làm thay đổi đi giọng hát.
04:42
But whether in an opera hall or a shower stall,
81
282833
3190
Nhưng dù ở trong nhà hát hay phòng tắm tại nhà ,
04:46
these techniques can turn un-amplified voices
82
286023
3150
thì những kĩ thuật ấy có thể khiến một giọng hát bình thường
04:49
into thundering musical masterpieces.
83
289173
2169
thành một kiệt ác âm nhạc vang rền.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7