Who decides how long a second is? - John Kitching

2,353,265 views ・ 2021-01-19

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhung Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
00:06
In 1967, researchers from around the world
0
6829
4000
Vào năm 1967, những nhà nghiên cứu khắp thế giới
00:10
gathered to answer a long-running scientific question—
1
10829
4000
đã tụ họp lại để trả lời một câu hỏi khoa học lâu đời --
00:14
just how long is a second?
2
14829
2792
một giây dài bao lâu?
00:17
It might seem obvious at first.
3
17621
2250
Thoạt nghe có vẻ hiển nhiên.
00:19
A second is the tick of a clock,
4
19871
1875
Một giây là một tích tắc của đồng hồ,
00:21
the swing of a pendulum, the time it takes to count to one.
5
21746
4000
một lần dao động của con lắc, thời gian cần để đếm đến một.
00:25
But how precise are those measurements?
6
25746
2667
Nhưng các phép đo đấy chính xác đến mức nào?
00:28
What is that length based on?
7
28413
2041
Độ dài đó dựa trên thứ gì?
00:30
And how can we scientifically define this fundamental unit of time?
8
30454
5250
Và làm thế nào ta có thể xác định
một cách khoa học đơn vị cơ bản của thời gian?
00:35
For most of human history, ancient civilizations
9
35704
3125
Trong phần lớn lịch sử loài người,
các nền văn mình cổ đại xác định thời gian theo lịch riêng
00:38
measured time with unique calendars
10
38829
2667
00:41
that tracked the steady march of the night sky.
11
41496
3375
bằng cách theo dõi chu kỳ ổn định của trời đêm.
00:44
In fact, the second as we know it wasn’t introduced until the late 1500’s,
12
44871
6250
Thực tế, một giây như ta biết, chỉ mới xuất hiện từ cuối những năm 1500
00:51
when the Gregorian calendar began to spread across the globe
13
51121
3833
khi lịch Gregorian (Dương lịch) bắt đầu phổ biến trên toàn cầu
00:54
alongside British colonialism.
14
54954
2417
cùng với chủ nghĩa thực dân Anh.
00:57
The Gregorian calendar defined a day as a single revolution of the Earth
15
57371
5083
Lịch Gregorian xác định một ngày là thời gian Trái Đất hoàn thành
01:02
about its axis.
16
62454
1458
một vòng quay quanh trục của nó.
01:03
Each day could be divided into 24 hours, each hour into 60 minutes,
17
63912
5542
Một ngày có thể được chia thành 24 giờ,
mỗi giờ gồm 60 phút,
01:09
and each minute into 60 seconds.
18
69454
3125
và mỗi phút gồm 60 giây.
01:12
However, when it was first defined,
19
72579
2459
Tuy nhiên, khi được xác định lần đầu,
01:15
the second was more of a mathematical idea than a useful unit of time.
20
75038
5583
một giây thiên về định nghĩa toán học hơn là một đơn vị thời gian có ích.
01:20
Measuring days and hours was sufficient for most tasks in pastoral communities.
21
80621
5667
Đo lường ngày và giờ đã đủ cho hầu hết nhiệm vụ trong các cộng đồng mục vụ.
01:26
It wasn’t until society became interconnected
22
86288
2791
Chỉ đến khi xã hội trở nên kết nối hơn thông qua
01:29
through fast-moving railways that cities needed to agree on exact timekeeping.
23
89079
5750
các tuyến đường sắt tốc hành,
các thành phố mới cần thống nhất cách tính thời gian chính xác.
01:34
By the 1950’s, numerous global systems required every second
24
94829
4834
Những năm 1950, nhiều hệ thống toàn cầu yêu cầu mỗi giây phải được tính
01:39
to be perfectly accounted for, with as much precision as possible.
25
99663
4500
một cách hoàn hảo, với độ chính xác cao nhất có thể.
01:44
And what could be more precise than the atomic scale?
26
104163
4916
Và thứ gì có thể chính xác hơn quy mô nguyên tử?
01:49
As early as 1955, researchers began to develop atomic clocks,
27
109079
5292
Ngay từ những năm 1955, các nhà nghiên cứu bắt đầu phát triển đồng hồ nguyên tử,
01:54
which relied on the unchanging laws of physics
28
114371
3208
dựa trên các quy luật vật lý bất biến
01:57
to establish a new foundation for timekeeping.
29
117579
3542
để thiết lập nền tảng tính giờ mới.
02:01
An atom consists of negatively charged electrons
30
121121
3750
Một nguyên tử bao gồm các electron mang điện tích âm
02:04
orbiting a positively charged nucleus at a consistent frequency.
31
124871
5042
quay quanh hạt nhân mang điện tích dương ở một tần số nhất định.
02:09
The laws of quantum mechanics keep these electrons in place,
32
129913
4083
Các định luật cơ học lượng tử giữ cho các electron ở vị trí cố định,
02:13
but if you expose an atom to an electromagnetic field
33
133996
3583
nhưng nếu cho nguyên tử tiếp xúc với một trường điện từ,
02:17
such as light or radio waves,
34
137579
2375
như ánh sáng hoặc sóng vô tuyến,
02:19
you can slightly disturb an electron’s orientation.
35
139954
4334
bạn có thể làm nhiễu động một chút hướng của các electron.
02:24
And if you briefly tweak an electron at just the right frequency,
36
144288
4416
Và nếu điều chỉnh một electron ở tần số phù hợp,
02:28
you can create a vibration that resembles a ticking pendulum.
37
148704
5209
bạn có thể tạo ra một dao động, tương tự như con lắc.
02:33
Unlike regular pendulums that quickly lose energy, electrons can tick for centuries.
38
153913
6000
Không giống như con lắc thông thường nhanh chóng mất năng lượng
các electron có thể tích tắc suốt hàng thế kỷ.
02:39
To maintain consistency and make ticks easier to measure,
39
159913
4083
Để duy trì tính nhất quán, và đo những tích tắc dễ dàng hơn,
02:43
researchers vaporize the atoms,
40
163996
2417
các nhà khoa học làm bay hơi nguyên tử
02:46
converting them to a less interactive and volatile state.
41
166413
4625
chuyển chúng thành dạng ít tương tác và bay hơi hơn.
02:51
But this process doesn’t slow down the atom’s remarkably fast ticking.
42
171038
4833
Nhưng quá trình này không làm chậm quá những tích tắc siêu nhanh của nguyên tử.
02:55
Some atoms can oscillate over nine billion times per second,
43
175871
4208
Một số nguyên tử có thể dao động chín tỉ lần mỗi giây,
03:00
giving atomic clocks an unparalleled resolution for measuring time.
44
180079
5375
giúp đồng hồ nguyên tử có độ phân giải vô song để đo thời gian.
03:05
And since every atom of a given elemental isotope is identical,
45
185454
4667
Vì mọi nguyên tử của một đồng vị nguyên tố là giống hệt nhau,
03:10
two researchers using the same element and the same electromagnetic wave
46
190121
4583
hai nhà nghiên cứu dùng cùng một nguyên tố và cùng một sóng điện từ
03:14
should produce perfectly consistent clocks.
47
194704
3709
sẽ tạo ra những đồng hồ hoàn toàn nhất quán.
Nhưng trước khi cách tính giờ có thể dựa hoàn toàn trên nguyên tử,
03:18
But before timekeeping could go fully atomic,
48
198413
3291
03:21
countries had to decide which atom would work best.
49
201704
4000
các quốc gia phải quyết định xem nguyên tử nào sẽ hoạt động tốt nhất.
03:25
This was the discussion in 1967,
50
205704
2917
Vào cuộc thảo luận năm 1967,
03:28
at the Thirteenth General Conference of the International Committee
51
208621
4333
tại Hội nghị toàn cầu về cân đo lần thứ 13,
03:32
for Weights and Measures.
52
212954
2459
03:35
There are 118 elements on the periodic table,
53
215413
3791
có 118 nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học,
03:39
each with their own unique properties.
54
219204
2292
mỗi nguyên tố có những tính chất riêng biệt.
03:41
For this task, the researchers were looking for several things.
55
221496
4125
Trong nhiệm vụ này, các nhà nghiên cứu chú ý đến rất nhiều tính chất,
03:45
The element needed to have long-lived
56
225621
2208
Nguyên tố đó cần phải có thời gian tồn tại đủ dài
03:47
and high frequency electron oscillation for precise, long-term timekeeping.
57
227829
6292
và tần số dao động điện tử cao để tính giờ chính xác, lâu dài.
03:54
To easily track this oscillation,
58
234121
2208
Để dễ dàng theo dõi dao động này,
03:56
it also needed to have a reliably measurable quantum spin—
59
236329
4417
nó cũng cần có spin lượng tử có thể đo lường được một cách đáng tin -
04:00
meaning the orientation of the axis about which the electron rotates—
60
240746
4667
tức là hướng của trục mà electron quay quanh-
04:05
as well as a simple energy level structure—
61
245413
3541
cũng như là cấu trúc năng lượng đơn giản-
04:08
meaning the active electrons are few and their state is simple to identify.
62
248954
5417
nghĩa là các electron hoạt động rất ít và dễ xác định trạng thái của chúng.
04:14
Finally, it needed to be easy to vaporize.
63
254371
4000
Cuối cùng, nó cần phải dễ bay hơi.
04:18
The winning atom? Cesium-133.
64
258371
4000
Và nguyên tố chiến thắng là? Cesium-133.
04:22
Cesium was already a popular element for atomic clock research,
65
262371
4000
Cesium vốn phổ biến trong nguyên cứu về đồng hồ nguyên tử,
04:26
and by 1968, some cesium clocks were even commercially available.
66
266371
5458
đến năm 1968, thậm chí, vài đồng hồ cesium còn được bán trên thị trường.
04:31
All that was left was to determine how many ticks of a cesium atom
67
271829
4084
Tất cả những việc còn lại là xác định xem có bao nhiêu tích tắc
04:35
were in a second.
68
275913
1500
của một nguyên tử cesium trong một giây.
04:37
The conference used the most precise astronomical measurement
69
277413
3541
Hội nghị đã dùng phép đo thiên văn chính xác nhất của một giây
04:40
of a second available at the time—
70
280954
2750
tại thời điểm đó-
04:43
beginning with the number of days in a year and dividing down.
71
283704
4209
bắt đầu với số ngày trong năm và chia nhỏ dần.
04:47
When compared to the atom’s ticking rate,
72
287913
2500
Khi so sánh với tốc độ tích tắc của một nguyên tử,
04:50
the results formally defined one second
73
290413
3208
kết quả sẽ giúp chính thức xác định một giây
04:53
as exactly 9,192,631,770 ticks of a cesium-133 atom.
74
293621
13125
chính xác là 9,192,631,770 tích tắc
của một nguyên tử cesium-133.
05:06
Today, atomic clocks are used all over the Earth— and beyond it.
75
306746
5167
Ngày nay, đồng hồ nguyên tử được dùng khắp thế giới, và hơn thế.
05:11
From radio signal transmitters to satellites
76
311913
2916
Từ máy phát tín hiệu vô tuyến đến vệ tinh cho hệ thống định vị toàn cầu,
05:14
for global positioning systems,
77
314829
1917
05:16
these devices have been synchronized
78
316746
2667
những thiết bị này đã được đồng bộ
05:19
to help us maintain a globally consistent time—
79
319413
3458
để giúp ta duy trì thời gian nhất quán trên toàn cầu,
05:22
with precision that’s second to none.
80
322871
2458
với độ chính xác không sai một giây.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7