Electric Vocabulary

653,025 views ・ 2012-07-16

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Michelle Nguyen Reviewer: Đoan Thư Nguyễn Trang
(âm nhạc)
00:14
I'm going to try to shine a historical light on our language,
0
14157
3718
Tôi muốn thử hồi tưởng lại lịch sử ngôn ngữ của chúng ta,
00:17
and tell you a story about the electric vocabulary.
1
17899
3750
và kể một câu chuyện về những từ vựng trong ngành điện.
Chuyện bắt đầu từ hơn 2.600 năm trước,
00:22
It all begins over 2,600 years ago.
2
22728
3863
có một người Hy Lạp cổ xưa, tên là Thalé xứ Miletus,
00:27
An ancient Greek, called Thales of Miletus,
3
27298
2909
00:30
is thought to be the first person to observe
4
30231
2326
được coi là người đầu tiên đã quan sát
00:32
what we would today call electrical phenomena.
5
32581
2865
được điều mà ngày nay chúng ta gọi là hiện tượng điện.
00:35
He discovered that a piece of amber, when rubbed with fur,
6
35470
3043
Ông phát hiện ra rằng một mảnh hổ phách, khi chà xát với lông thú,
00:38
could pick up small pieces of straw.
7
38537
2439
có thể nâng những mẩu rơm nhỏ.
00:41
In Thales's language, amber was called "electron."
8
41000
4385
Theo lời của Thales, hổ phách được gọi là điện tử (eletron).
00:45
For a long time, that was pretty much all anybody knew about the subject.
9
45409
3578
Người ta chỉ biết đến như thế về điện trong một thời gian dài.
Và tự nhiên phải chờ đợi gần 2.200 năm nữa
00:49
And nature had to wait around 2,200 years
10
49011
3515
00:52
before any new investigations were made into amber's properties.
11
52550
3766
trước khi có những cuộc điều tra mới
về tính chất của hổ phách.
00:56
William Gilbert, a 17th-century English scientist,
12
56735
3424
William Gilbert, một nhà khoa học người Anh ở thế kỉ 17,
01:00
discovered that with a careful experimentation,
13
60183
2465
bằng một thí nghiệm kỹ lưỡng, phát hiện ra rằng,
01:02
a number of other materials
14
62672
1363
một vài chất liệu khác cũng có tính chất hút
01:04
could display the attractive properties of amber.
15
64059
2956
như của hổ phách.
01:07
He also found that they could attract objects besides straw.
16
67511
3224
Ông ấy cũng khám phá ra rằng ngoài rơm, chúng có thể hút các vật khác nữa.
Gilbert đặt tên những vật giống hổ phách này
01:11
Gilbert named these amberlike objects
17
71068
2568
01:13
after the Greek for amber.
18
73660
1565
giống với từ chỉ hổ phách trong tiếng Hy Lạp.
01:15
He called them "electrics."
19
75249
2317
Ông gọi chúng là "vật tích điện" (electrics).
01:17
About 40 years later, in nearby Norwich,
20
77590
2629
Khoảng 40 năm sau, gần Norwich,
01:20
Sir Thomas Browne carried out similar experiments.
21
80243
2733
Ngài Thomas Browne tiến hành thêm một số thí nghiệm.
01:23
He didn't figure out anything different from William Gilbert,
22
83530
3311
Ông vẫn chưa phát hiện được gì khác so với William Gilbert,
01:26
yet the way he described the experiments
23
86865
2510
ngoại trừ cách ông mô tả các thí nghiệm
01:29
coined the word we use all the time.
24
89399
2270
nhưng lại tạo ra một từ mới mà chúng ta quen dùng.
01:31
The way he saw it, when you rub, say, a crystal with a cloth,
25
91693
3468
Theo như ông quan sát, khi ta chà xát vải thô lên thủy tinh,
01:35
it becomes an electric object.
26
95185
2247
thủy tinh trở thành một vật tích điện.
01:37
And just as we speak of elastic objects,
27
97797
2130
Và ngay khi ta nói đến các vật thể đàn hồi,
01:39
and say they possess the property of elasticity,
28
99951
3537
tức là muốn nói đến tính chất đàn hồi của vật,
01:43
electric objects possess the property of electricity.
29
103512
3773
các vật tích điện cũng mang tính chất điện.
Nhà vật lý học người Pháp ở thế kỉ 18
01:48
The 18th-century French physicist Charles Du Fay
30
108653
2243
01:50
was the next person to make an important new discovery.
31
110920
3871
Charles du Fay là người kế tiếp có một khám phá quan trọng.
01:54
He found that almost any object, except for metals and fluids,
32
114815
3647
Ông thấy rằng hầu hết các vật thể, ngoại trừ kim loại và chất lỏng,
01:58
could be turned electric
33
118486
1463
có thể trở thành vật tích điện
01:59
after subjecting them to a combination of heating and rubbing.
34
119973
3476
sau khi cho chúng kết hợp giữa làm nóng và chà xát.
02:03
In addition, he found that when two electrics are place near each other,
35
123473
3433
Thêm vào đó, ông thấy rằng khi 2 vật tích điện đặt gần nhau,
02:06
they sometimes attract, and sometimes repel.
36
126930
2421
có lúc chúng hút nhau, có lúc chúng đẩy nhau.
02:09
With this extra knowledge,
37
129972
1282
Với thêm một chút kiến thức,
02:11
Du Fay found that there were two distinct groups of electrics.
38
131278
3698
du Fay thấy rằng có hai nhóm tích điện rõ ràng
02:15
Any two objects from the same group will always repel,
39
135409
3567
Bất cứ 2 vật trong cùng một nhóm
sẽ luôn đẩy nhau,
02:19
while a pair of one from each group will always attract.
40
139000
3274
trong khi 2 vật thuộc 2 nhóm khác nhau
luôn hút lẫn nhau.
02:23
Despite these new discoveries,
41
143000
1755
Cho dù đã có phát hiện mới,
02:24
Du Fay's descriptions of the physics are all lost to history.
42
144779
3878
nhưng những mô tả vật lý của du Fay đã bị thất lạc trong lịch sử.
Thay vào đó, từ vựng về điện của 1 người Mỹ trẻ trung và lôi cuốn
02:29
Instead, it is the vocabulary of a charismatic young American
43
149356
4207
02:33
that we still remember and use to this day.
44
153587
3025
lại khiến chúng ta vẫn nhớ và sử dụng tới ngày nay.
Benjamin Franklin nghe nói tới những gì diễn ra tại châu Âu
02:37
Benjamin Franklin heard of the work going on in Europe,
45
157616
3572
02:41
and started his own playful experiments.
46
161212
2445
và bắt đầu những thí nghiệm vui của mình.
02:43
He quickly learned how to make electric devices
47
163681
2555
Ông nhanh chóng biết cách làm ra các thiết bị điện
02:46
that would De-electrify by producing very large sparks.
48
166260
3885
có thể chống giật điện bằng cách phóng ra những tia điện lớn.
Tiếp tục với những trò đùa tinh quái,
02:50
Keen on mischievous pranks,
49
170169
2006
02:52
Franklin would often shock his friends with these machines.
50
172199
2946
Franklin thường khiến các bạn mình bị giật với những cái máy này.
02:55
As he built more effective devices,
51
175676
2029
Khi ông tạo ra nhiều thiết bị hiệu quả hơn,
02:57
he likened the act of electrifying and De-electrifying
52
177729
3982
ông xem hành động giật điện
và chống giật điện cũng giống như việc lắp và tháo dỡ vũ khí.
03:01
to charging and discharging weaponry.
53
181735
2899
Không lâu sau, Franklin và những người khác nhận ra
03:05
It didn't take long for Franklin and others to realize
54
185189
3367
03:08
that it was possible to link these weapons of mischief together.
55
188580
3734
có thể nối những vũ khí tinh quái này lại với nhau.
03:12
Franklin, continuing with the metaphor,
56
192973
2358
Franklin, tiếp tục với tư duy đó,
03:15
likened this grouping to cannons on a ship.
57
195355
3415
xem nhóm này cũng giống như khẩu đại bác trên chiến thuyền.
Bệ súng trên chiến thuyền quân sự
03:19
The gun deck on a military vessel
58
199481
1934
03:21
fired their cannons simultaneously, in a battery.
59
201439
3729
nhất loạt bắn đại bác, trong một khẩu đội pháo.
03:25
Similarly, this electric battery,
60
205192
2500
Tương tự, bộ ắc quy điện
03:27
would discharge all at the same time,
61
207716
2459
sẽ phóng điện ra cùng một lúc,
03:30
causing large sparks.
62
210199
2033
gây ra những tia lửa lớn.
03:32
This new technology raised an interesting question:
63
212256
3090
Công nghệ mới này đặt ra một câu hỏi thú vị:
03:35
Was a lightning cloud just a large electrical battery?
64
215806
3369
Liệu rằng đám mây sét chỉ là một bộ ắc quy điện lớn hay chẳng?
03:39
Franklin's description of all this was as follows:
65
219874
2787
Mô tả của Franklin về những điều này như sau:
Ông giả thiết có một chất
03:43
he supposed that there is a substance
66
223098
1878
03:45
he called the electrical fluid, that is common to all things.
67
225000
4391
ông gọi là "chất lỏng điện" (electrical fluid) bình thường như bao vật khác.
03:49
If, say, a person rubs a glass tube,
68
229415
2597
Khi một người chà xát một ống thủy tinh,
03:52
this rubbing, or charging, causes a flow of this fluid,
69
232036
3391
việc chà xát, hay sạc điện này, tạo ra một dòng chất lỏng,
03:55
or an electrical current, to move from the person to the glass.
70
235451
4268
hay một dòng điện, để di chuyển từ người đó tới ống thủy tinh.
Cả người và ống thủy tinh, do đó, đều trở thành "vật tích điện" (electrics).
04:00
Both the person and the tube become electrics as a result.
71
240163
3561
Thông thường, nếu người đó đứng trên mặt đất,
04:04
Normally, if the person was standing on the ground,
72
244200
2618
04:06
their electrical fluid would return to normal,
73
246842
2387
chất lỏng điện của họ sẽ trở lại (trạng thái) bình thường
04:09
with an exchange from the common stock of the Earth,
74
249253
3723
khi tiếp xúc với điện trường của Trái Đất,
04:13
as Franklin called it.
75
253000
1180
như Franklin gọi.
04:14
Standing on something like a wax block can cut off this supply.
76
254585
3885
Đứng trên một vật như là một khối sáp
có thể ngắt được dòng điện này.
Franklin nói rằng vật thể với một lượng chất lỏng quá mức
04:19
Franklin said that an object with an excess of this fluid
77
259088
3618
04:22
was positively charged,
78
262730
2194
là nạp điện dương,
04:24
and something lacking this fluid was negatively charged.
79
264948
3548
còn vật thể thiếu chất lỏng này gọi là nạp điện âm.
04:28
When objects touch, or are near each other,
80
268520
2454
Khi các vật thể chạm nhau, hay cái này gần cái kia,
04:30
the electrical fluid can flow between them
81
270998
2265
dòng điện có thể chảy giữa các vật thể
04:33
until they reach a balance.
82
273287
1688
cho tới khi dòng điện cân bằng.
04:35
The bigger the difference in the fluid between the two objects,
83
275366
3261
Sự khác nhau giữa các dòng điện trong hai vật thể càng lớn,
04:38
the larger the distance the fluid can jump,
84
278651
2234
thì khoảng cách dòng chất lỏng có thể nhảy sẽ càng xa,
04:40
causing sparks in the air.
85
280909
1375
tạo ra các tia sáng trong không khí.
04:42
And, it is the material of the object
86
282728
2669
Và chính chất liệu của vật thể
04:45
that determines if it gains or loses electrical fluid
87
285421
3451
sẽ quyết định việc vật thể ấy lấy thêm hay mất đi dòng điện
04:48
during charging.
88
288896
1479
trong quá trình sạc.
04:50
These are Du Fay's two groups of electrics.
89
290399
2576
Đây là 2 nhóm điện do du Fay chia ra.
04:53
You might have heard the phrase:
90
293466
1531
Có thể bạn đã nghe tới câu này, "Trái dấu hút,
04:55
"Opposite charges attract, like charges repel."
91
295021
3501
cùng dấu đẩy".
04:58
That's why.
92
298546
1150
Đó chính là lý do tại sao.
05:00
For the next 150 years,
93
300050
2387
Trong vòng 150 năm sau đó,
05:02
Franklin's theory was used to develop
94
302461
2418
học thuyết của Franklin được sử dụng để phát triển
05:04
many more ideas and discoveries,
95
304903
2207
rất nhiều ý tưởng và phát kiến mới,
05:07
all using the vocabulary he invented.
96
307134
2365
đều sử dụng những từ vựng mà ông phát minh ra.
Câu hỏi khoa học này thúc đẩy những bước tiến về công nghệ
05:10
This scientific inquiry brought forth technological advances
97
310197
4124
05:14
and eventually, scientists were able to take a closer look
98
314345
3447
và cuối cùng, các nhà khoa học đã có thể nhìn sâu hơn
05:17
at the electric fluid itself.
99
317816
2160
vào bản thân dòng điện.
05:20
In 1897, J.J. Thomson, working in Cambridge, England,
100
320532
4572
Năm 1897, J.J. Thomson, làm việc tại Cambridge, Anh Quốc,
phát hiện ra dòng điện
05:25
discovered that the electrical fluid is actually made up of small particles
101
325128
4848
thực ra được tạo bởi các phần tử
05:30
named by the physicist George Stoney as "electrons."
102
330000
3976
được nhà vật lý George Stoney đặt tên là
điện tử ("electron").
05:34
And so we return to the ancient Greek word for amber,
103
334000
3277
Vậy là, chúng ta trở về với ngôn ngữ Hy Lạp cổ, với chính từ vựng có nghĩa là hổ phách,
05:37
where our story began.
104
337301
1361
nơi câu chuyện của chúng ta bắt đầu.
05:39
However, there's an epilogue to this tale.
105
339358
2693
Tuy nhiên, còn có một chi tiết bên lề câu chuyện của chúng ta.
05:42
It was discovered that these electrons flow
106
342439
2635
Người ta khám phá ra rằng các điện tử (electron) chảy
05:45
in the opposite direction to what Franklin supposed.
107
345098
2957
theo hướng ngược lại với những gì Franklin giả thuyết.
05:48
Therefore, objects that are positively charged
108
348523
3053
Vì vậy, các vật thể mang điện tích dương
05:51
don't have an excess of electrical fluid,
109
351600
2652
không thừa chất lỏng dòng điện,
05:54
they actually lack electrons.
110
354276
2719
thực ra là chúng thiếu điện tử (electron).
05:57
Yet, instead of relabeling everything the other way around,
111
357368
3564
Tuy nhiên, thay vì đính chính lại mọi khái niệm theo hướng đúng,
06:00
people have decided to hold on to Franklin's vocabulary
112
360956
3318
người ta quyết định vẫn giữ lại từ vựng của Franklin
06:04
as a matter of habit and convention.
113
364298
2116
bởi đó đã là thói quen và chuẩn mực chung.
06:06
While acknowledging the discovery of electrons,
114
366898
2550
Khi công nhận các phát hiện về điện tử (electron),
06:09
they kept Franklin's flow of electrical fluid,
115
369472
3049
họ giữ lại khái niệm dòng điện của Franklin,
06:12
renaming it: conventional current.
116
372545
2431
đặt lại tên thành "dòng điện qui ước" (conventional current).
06:15
The electron has become the salmon of electricity,
117
375447
3636
Các điện tử (electron) trở thành những chú cá hồi của dòng điện,
bơi ngược dòng trên dòng sông chết chóc
06:19
swimming upstream in a ghostly river of conventional current.
118
379107
5000
của dòng điện qui ước.
06:24
This can be, understandably, confusing for many people
119
384567
3517
Điều này có thể khiến nhiều người thấy khó hiểu,
06:28
who aren't familiar with the history of these ideas.
120
388108
2471
do không biết lắm về lịch sử những ý tưởng này.
Vì thế, tôi mong rằng,
06:31
And so I hope,
121
391108
1564
06:32
with this short story about the electric vocabulary,
122
392696
3026
với câu chuyện ngắn về từ vựng trong ngành điện này,
06:35
you will be able to see
123
395746
1237
các bạn có thể nhìn thấu suốt sự tình cờ và kì quặc của đề tài này
06:37
through the accident and whimsy of this subject
124
397007
2992
và có hiểu biết rõ ràng hơn
06:40
and can gain a clearer understanding
125
400023
2144
06:42
of the physics of electrical phenomena.
126
402191
2987
về tính vật lý của hiện tượng điện.

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7