The science of hearing - Douglas L. Oliver

1,068,783 views ・ 2018-06-19

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Phạm Lê Khánh Reviewer: Hoàng Hiếu
Bạn đang nghe tiếng vỗ dịu êm của những con sóng biển,
00:06
You hear the gentle lap of waves,
0
6769
2939
00:09
the distant cawing of a seagull.
1
9708
2205
tiếng mòng biển kêu từ xa.
00:11
But then an annoying whine interrupts the peace,
2
11913
3907
Bỗng nhiên, một tiếng vo ve phá vỡ sự yên bình
00:15
getting closer, and closer, and closer.
3
15820
3639
và ngày càng gần hơn.
00:19
Until...whack!
4
19459
2109
Và rồi...bộp!
00:21
You dispatch the offending mosquito, and calm is restored.
5
21568
5049
Bạn kết liễu con muỗi phiền phức và sự yên lặng trở lại.
00:26
How did you detect that noise from afar and target its maker with such precision?
6
26617
5113
Làm thế nào bạn có thể nghe âm thanh từ xa và xác định chính xác mục tiêu?
00:31
The ability to recognize sounds and identify their location
7
31730
3736
Khả năng nhận biết âm thanh và xác định vị trí
00:35
is possible thanks to the auditory system.
8
35466
3052
là nhờ hệ thống thính giác,
00:38
That’s comprised of two main parts: the ear and the brain.
9
38518
4642
gồm hai phần chính: tai và não.
00:43
The ear’s task is to convert sound energy into neural signals;
10
43160
4214
Nhiệm vụ của tai là chuyển âm năng thành những tín hiệu thần kinh;
00:47
the brain’s is to receive and process the information those signals contain.
11
47374
4705
não nhận và xử lí thông tin mà tín hiệu chuyển tải.
00:52
To understand how that works,
12
52079
1819
Để hiểu cách thức nó hoạt động,
00:53
we can follow a sound on its journey into the ear.
13
53898
3649
hãy theo dõi chặng đường một âm thanh đến tai.
00:57
The source of a sound creates vibrations
14
57547
2074
Nguồn âm thanh tạo rung động
00:59
that travel as waves of pressure through particles in air,
15
59621
3702
sóng âm truyền qua các phân tử khí,
01:03
liquids,
16
63323
898
chất lỏng,
01:04
or solids.
17
64221
1504
hay chất rắn.
01:05
But our inner ear, called the cochlea,
18
65725
2261
Nhưng ốc tai bên trong tai của chúng ta,
01:07
is actually filled with saltwater-like fluids.
19
67986
3980
được bao phủ bởi dịch dạng nước muối.
01:11
So, the first problem to solve is how to convert those sound waves,
20
71966
3886
Vậy, điều đầu tiên cần giải quyết là chuyển sóng âm,
01:15
wherever they’re coming from,
21
75852
1680
đến từ mọi hướng, thành dao động trong dung dịch lỏng.
01:17
into waves in the fluid.
22
77532
2717
01:20
The solution is the eardrum, or tympanic membrane,
23
80249
3584
Đó là nhờ màng nhĩ
01:23
and the tiny bones of the middle ear.
24
83833
3397
và các xương nhỏ ở tai giữa.
01:27
Those convert the large movements of the eardrum
25
87230
2940
Chúng biến những rung động lớn của màng nhĩ
01:30
into pressure waves in the fluid of the cochlea.
26
90170
3758
thành những sóng áp suất đến dung dịch trong ốc tai.
01:33
When sound enters the ear canal,
27
93928
2058
Đến ống tai,
01:35
it hits the eardrum and makes it vibrate like the head of a drum.
28
95986
4027
âm thanh chạm vào màng nhĩ, làm màng nhĩ rung như mặt trống.
01:40
The vibrating eardrum jerks a bone called the hammer,
29
100013
3926
Màng nhĩ rung động làm giật xương búa,
01:43
which hits the anvil and moves the third bone called the stapes.
30
103939
4738
xương búa chạm vào xương đe và dịch chuyển xương bàn đạp.
01:48
Its motion pushes the fluid within the long chambers of the cochlea.
31
108677
4365
Dao động này đẩy dung dịch trong các ngăn dài của ốc tai.
01:53
Once there,
32
113042
1347
Tại đây, rung động âm thanh,
01:54
the sound vibrations have finally been converted into vibrations of a fluid,
33
114389
4790
cuối cùng, đã được chuyển thành rung động của dung dịch,
01:59
and they travel like a wave from one end of the cochlea to the other.
34
119179
4025
và di chuyển như một đợt sóng từ đầu này tới đầu kia của ốc tai.
02:03
A surface called the basilar membrane runs the length of the cochlea.
35
123204
4589
Một mặt phẳng gọi là màng đáy trải dài theo ốc tai,
02:07
It’s lined with hair cells that have specialized components
36
127793
4010
được lót bởi nhiều tế bào lông có thành phần đặc biệt.
02:11
called stereocilia,
37
131803
1733
được gọi là vi tiếp điểm,
02:13
which move with the vibrations of the cochlear fluid and the basilar membrane.
38
133536
4400
di chuyển cùng với rung động của dịch ốc tai và màng đáy.
02:17
This movement triggers a signal that travels through the hair cell,
39
137936
4329
Dịch chuyển này tạo ra một tín hiệu di chuyển qua các tế bào lông,
02:22
into the auditory nerve,
40
142265
1889
đến thần kinh thính giác,
02:24
then onward to the brain, which interprets it as a specific sound.
41
144154
4147
rồi về phía não, giải mã thành một âm thanh cụ thể.
02:28
When a sound makes the basilar membrane vibrate,
42
148301
3419
Một âm thanh làm màng đáy rung động,
02:31
not every hair cell moves -
43
151720
2649
không làm dịch chuyển tất cả
02:34
only selected ones, depending on the frequency of the sound.
44
154369
4875
mà chỉ một vài tế bào lông nhất định dựa trên tần số của âm thanh.
02:39
This comes down to some fine engineering.
45
159244
2471
Đó là nhờ một số cấu tạo tuyệt vời.
02:41
At one end, the basilar membrane is stiff,
46
161715
3723
Ở một đầu, màng đáy cứng
02:45
vibrating only in response to short wavelength, high-frequency sounds.
47
165438
5488
chỉ rung động với âm thanh có bước sóng ngắn, tần số cao.
02:50
The other is more flexible,
48
170926
1819
Phần còn lại linh động hơn,
02:52
vibrating only in the presence of longer wavelength, low-frequency sounds.
49
172745
4768
sẽ rung động với âm thanh có bước sóng dài, tần số thấp.
02:57
So, the noises made by the seagull and mosquito
50
177513
2948
Do đó, tiếng kêu của mòng biển và con muỗi
03:00
vibrate different locations on the basilar membrane,
51
180461
3076
làm rung động những phần khác nhau của màng đáy,
03:03
like playing different keys on a piano.
52
183537
3214
giống như chơi những phím khác nhau trên piano.
03:06
But that’s not all that’s going on.
53
186751
1912
Đó chưa phải là tất cả những gì xảy ra.
03:08
The brain still has another important task to fulfill:
54
188663
3976
Não cũng có một nhiệm vụ quan trọng khác:
03:12
identifying where a sound is coming from.
55
192639
2937
là xác định vị trí của âm thanh từ đâu đến.
03:15
For that, it compares the sounds coming into the two ears
56
195576
4037
Để làm điều này, nó so sánh âm thanh đến từ hai bên tai
03:19
to locate the source in space.
57
199613
2513
để xác định nguồn âm thanh trong không gian.
03:22
A sound from directly in front of you will reach both your ears at the same time.
58
202126
4824
Một âm thanh từ trước mặt sẽ đến cả hai tai cùng một lúc
03:26
You’ll also hear it at the same intensity in each ear.
59
206950
3794
và có cùng cường độ.
03:30
However, a low-frequency sound coming from one side
60
210744
3561
Một âm thanh tần số thấp đến từ một phía
03:34
will reach the near ear microseconds before the far one.
61
214305
4542
sẽ đến tai gần hơn trước vài micro giây so với tai còn lại.
03:38
And high-frequency sounds will sound more intense to the near ear
62
218847
3928
Và âm thanh có tần số cao sẽ nghe có vẻ dữ dội hơn ở tai gần hơn
03:42
because they’re blocked from the far ear by your head.
63
222775
3235
vì bị đầu của bạn chặn giữa tai kia.
03:46
These strands of information reach special parts of the brainstem
64
226010
3755
Những dải thông tin này đến những phần đặc biệt của thân não
03:49
that analyze time and intensity differences between your ears.
65
229765
4359
thân não phân tích sự khác biệt thời gian và cường độ giữa hai tai.
03:54
They send the results of their analysis up to the auditory cortex.
66
234124
4623
Chúng gửi kết quả của quá trình phân tích đến vỏ não thính giác.
03:58
Now, the brain has all the information it needs:
67
238747
2986
Giờ, não có tất cả những thông tin cần thiết:
04:01
the patterns of activity that tell us what the sound is,
68
241733
2806
những đặc điểm hoạt động cho ta biết đó là âm thanh gì
04:04
and information about where it is in space.
69
244539
3894
và vị trí ở đâu trong không gian.
04:08
Not everyone has normal hearing.
70
248433
2171
Không phải ai cũng có thể nghe bình thường.
04:10
Hearing loss is the third most common chronic disease in the world.
71
250604
4445
Mất khả năng nghe là bệnh kinh niên phổ biển thứ ba trên thế giới.
04:15
Exposure to loud noises and some drugs can kill hair cells,
72
255049
4066
Tiếp xúc với những âm thanh lớn
và một số loại thuốc có thể làm chết các tế bào lông,
04:19
preventing signals from traveling from the ear to the brain.
73
259115
3897
ngăn những tín hiệu truyền từ tai đến não.
04:23
Diseases like osteosclerosis freeze the tiny bones in the ear
74
263012
4659
Những bệnh như xơ cứng xương làm đông cứng những xương nhỏ trong tai
04:27
so they no longer vibrate.
75
267671
2170
làm chúng không thể rung động.
04:29
And with tinnitus,
76
269841
1464
Với chứng ù tai, não bộ hoạt động kì quặc
04:31
the brain does strange things
77
271305
1659
04:32
to make us think there’s a sound when there isn’t one.
78
272964
3708
khiến chúng ta nghe thấy một âm thanh vốn dĩ không tồn tại.
04:36
But when it does work,
79
276672
1536
Nhưng trên hết, thính giác vẫn là hệ thống kì diệu và thông thái.
04:38
our hearing is an incredible, elegant system.
80
278208
2762
04:40
Our ears enclose a fine-tuned piece of biological machinery
81
280970
3753
Tai là một phần tinh chỉnh của bộ máy sinh học
04:44
that converts the cacophony of vibrations in the air around us
82
284723
3674
giải mã những rung động hỗn tạp từ môi trường xung quanh
04:48
into precisely tuned electrical impulses
83
288397
3140
thành những xung điện chính xác
04:51
that distinguish claps, taps, sighs, and flies.
84
291537
4762
để phân biệt tiếng vỗ tay, nước chảy, tiếng thở dài và tiếng ruồi kêu.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7