Who won the space race? - Jeff Steers

Ai đã chiến thắng cuộc đua không gian? - Jeff Steers

1,627,188 views

2013-08-14 ・ TED-Ed


New videos

Who won the space race? - Jeff Steers

Ai đã chiến thắng cuộc đua không gian? - Jeff Steers

1,627,188 views ・ 2013-08-14

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thao Tran Trong Reviewer: Nhu PHAM
00:06
On October 4, 1957,
0
6655
2892
Vào ngày 4 tháng 10, 1967,
00:09
the world watched in awe and fear
1
9547
2892
thế giới chứng kiến trong kinh ngạc và lo sợ
00:12
as the Soviet Union launched Sputnik,
2
12439
2694
khi Liên Xô phóng Sputnik,
00:15
the world's first man-made satellite,
3
15133
2309
vệ tinh nhân tạo đầu tiên của thế giới,
00:17
into space.
4
17442
1301
vào không gian.
00:19
This little metal ball,
5
19434
1548
Quả kim loại nhỏ bé này,
00:20
smaller than two feet in diameter,
6
20982
2090
với đường kính nhỏ hơn hai feet,
00:23
launched a space race
7
23072
1793
khởi đầu cuộc đua không gian
00:24
between the U.S. and U.S.S.R.
8
24865
2325
giữa Mỹ và Liên Xô
00:27
that would last for eighteen years
9
27190
2024
kéo dài mười tám năm
00:29
and change the world as we know it.
10
29214
2692
và thay đổi thế giới như chúng ta đã biết.
00:31
Sputnik was actually not the first piece
11
31906
2139
Thực ra Sputnik không phải là sản phẩm
00:34
of human technology to enter space.
12
34045
2180
công nghệ đầu tiên tạo ra để đưa con người vào khoảng không
00:36
That superlative goes to the V-2 rocket
13
36225
2742
Vị thế đầu tiên đó thuộc về tên lửa V-2
00:38
used by Germany in missile attacks
14
38967
2045
được sử dụng bởi Đức Quốc Xã trong những cuộc tấn công tên lửa
00:41
against Allied cities as a last-ditch effort
15
41012
2345
nhằm vào những thành phố của phe đồng minh như là một nỗ lực cuối cùng
00:43
in the final years of World War II.
16
43366
2386
trong những năm cuối cùng của thế chiến thứ 2.
00:45
It wasn't very effective,
17
45752
1486
Việc này không thật sự hữu hiệu,
00:47
but, at the end of the war,
18
47238
1705
nhưng, vào cuối cuộc chiến,
00:48
both the U.S. and U.S.S.R. had captured
19
48943
2790
cả Mỹ và Liên Xô đã đoạt lấy
00:51
the technology and the scientists that had developed it
20
51733
2997
công nghệ này và những nhà khoa học đã phát triển nó
00:54
and began using them for their own projects.
21
54730
2847
và sử dụng cho những dự án của chính họ.
00:57
And by August 1957,
22
57577
1933
Và vào tháng Tám năm 1957,
00:59
the Soviet's successfully tested
23
59510
1743
nhà khoa học Liên Xô đã thử nghiệm thành công
01:01
the first intercontinental ballistic missile, the R-7,
24
61253
4417
tên lửa liên lục địa đầu tiên, gọi là R-7,
01:05
the same rocket that would be used
25
65670
995
chính là tên lửa mà sẽ được sử dụng
01:06
to launch Sputnik two months later.
26
66665
2436
để phóng Sputnik hai tháng sau đó.
01:09
So, the scary thing about Sputnik
27
69101
1558
Điều đáng sợ về Sputnik
01:10
was not the orbiting ball itself,
28
70659
1903
không phải là ở một quả bóng quỹ đạo,
01:12
but the fact that the same technology
29
72562
1949
mà là ở chính công nghệ này
01:14
could be used to launch a nuclear warhead at any city.
30
74511
3552
có thể được sử dụng để phóng đầu đạn hạt nhân vào bất kì thành phố nào.
01:18
Not wanting to fall too far behind,
31
78063
2053
Không muốn bị tụt lại quá xa phía sau,
01:20
President Eisenhower ordered the Navy
32
80116
2044
Tổng thống Eisenhower ra lệnh cho Hải Quân
01:22
to speed up its own project
33
82160
1527
tăng tốc dự án của họ
01:23
and launch a satellite as soon as possible.
34
83687
3037
và phóng một vệ tinh sớm nhất có thể.
01:26
So, on December 6, 1957,
35
86724
3006
Và, vào ngày 6 tháng 12, 1957,
01:29
excited people across the nation
36
89730
1750
những người dân phấn khởi ở khắp cả nước
01:31
tuned in to watch the live broadcast
37
91480
2241
theo dõi truyền hình trực tiếp
01:33
as the Vanguard TV3 satellite took off
38
93721
3630
khi mà vệ tinh Vanguard TV3 cất cánh
01:37
and crashed to the ground two seconds later.
39
97351
2909
và đâm xuống đất hai giây sau đó.
01:40
The Vanguard failure was a huge embarassment
40
100260
2308
Thất bại của Vanguard là một sự xấu hổ lớn
01:42
for the United States.
41
102568
1641
cho nước Mỹ.
01:44
Newspapers printed headlines like,
42
104209
1317
Các tờ báo in những tiêu đề như là,
01:45
"Flopnik" and "Kaputnik."
43
105526
2304
"Flopnik" hay "Kaputnik"
01:47
And a Soviet delegate at the U.N. mockingly suggested
44
107830
3159
Và một đại biểu Liên Xô tại Liên Hợp Quốc đã đề xuất một cách mỉa mai
01:50
that the U.S. should receive foreign aid
45
110989
2079
rằng Mỹ nên nhận viện trợ của nước ngoài
01:53
for developing nations.
46
113068
2075
dành cho các nước đang phát triển.
01:56
Fortunately, the Army had been working
47
116404
1854
Thật may mắn, quân đội Mỹ cũng đã làm
01:58
on their own parallel project, The Explorer,
48
118258
2757
một dự án song song khác, gọi là The Explorer,
02:01
which was successfully launched in January 1958,
49
121015
4468
đã được phóng thành công vào tháng Một năm 1958,
02:05
but the U.S. had barely managed to catch up
50
125483
2064
nhưng Mỹ chưa thể bắt kịp
02:07
before they were surpassed again
51
127547
1891
thì họ lại bị vượt mặt một lần nữa
02:09
as Yuri Gargarin became the first man in space
52
129438
2924
khi Yuri Gargarin trở thành người đầu tiên vào không gian
02:12
in April 1961.
53
132362
3213
và tháng Tư năm 1961.
02:15
Almost a year passed
54
135575
1154
Gần một năm trôi qua
02:16
and several more Soviet astronauts
55
136729
1948
và nhiều nhà du hành vũ trụ Liên Xô
02:18
completed their missions
56
138677
1147
hoàn thành nhiệm vụ của họ
02:19
before Project Mercury succeeded
57
139824
1918
trước khi Dự Án Mercury thành công
02:21
in making John Glenn the first American
58
141742
2358
trong việc đưa John Glenn, người Mỹ đầu tiên
02:24
in orbit in February 1962.
59
144100
3599
vào không gian tháng Hai năm 1962.
02:31
By this time, President Kennedy had realized
60
151346
2143
Vào thời điểm này, Tổng Thống Kennedy nhận ra rằng
02:33
that simply catching up
61
153489
1254
chỉ đuổi theo
02:34
to each Soviet advance a few months later
62
154743
2490
mỗi bước tiến của Liên Xô một vài tháng sau
02:37
wasn't going to cut it.
63
157233
1407
không chấm dứt được chuyện này.
02:38
The U.S. had to do something first,
64
158640
2513
Nước Mỹ phải làm điều gì đó trước tiên,
02:41
and in May 1961, a month after Gargarin's flight,
65
161153
3716
và vào tháng Năm 1961, một tháng sau chuyến bay của Gargarin
02:44
he announced the goal
66
164869
1315
ông tuyên bố mục tiêu
02:46
of putting a man on the moon
67
166184
1641
đưa một người lên mặt trăng
02:47
by the end of the 1960s.
68
167825
2399
vào cuối thập niên 1960.
02:50
They succeeded in this through the Apollo program
69
170224
2738
Họ đã thành công trong việc này nhờ chương trình Apollo
02:52
with Neil Armstrong taking his famous step
70
172962
2480
với Neil Armstrong và bước chân nổi tiếng của ông
02:55
on July 20, 1969.
71
175442
3342
vào ngày 20 tháng 7, 1969.
02:58
With both countries' next turning their attention
72
178784
2256
Với cả hai quốc gia cùng tập trung
03:01
to orbital space stations,
73
181040
1811
vào các trạm không gian,
03:02
there's no telling how much longer
74
182851
1638
không biết đến bao giờ
03:04
the space race could have gone on.
75
184489
2447
cuộc đua không gian mới chấm dứt.
03:06
But because of improving relations
76
186936
1613
Nhưng vì mối quan hệ đã được cải thiện
03:08
negotiated by Soviet Premier Leonid Breshnev
77
188549
2767
do đàn phán giữa thủ tướng Liên Xô Leonid Breshnev
03:11
and U.S. President Nixon,
78
191316
1748
và tổng thống Mỹ Nixon,
03:13
the U.S.S.R. and U.S. moved toward cooperation
79
193064
3219
Liên Xô và Mỹ tiến tới một sự hợp tác
03:16
rather than competition.
80
196283
2011
thay vì cạnh tranh.
03:18
The successful joint mission,
81
198294
1702
Một nhiệm vụ chung thành công,
03:19
known as Apollo-Soyuz,
82
199996
1552
tên là Apollo-Soyuz,
03:21
in which an American Apollo spacecraft
83
201548
1980
trong đó tàu vũ trụ Mỹ Apollo
03:23
docked with a Soviet Soyuz craft
84
203528
2337
được gắn vào tàu vũ trụ Liên Xô Soyuz
03:25
and the two crews met,
85
205865
1550
và hai phi hành đoàn đã gặp mặt,
03:27
shook hands,
86
207415
650
bắt tay,
03:28
and exchanged gifts,
87
208065
1220
và trao quà cho nhau,
03:29
marked the end of the space race in 1975.
88
209285
3979
đánh dấu sự chấm dứt của cuộc đua không gian vào 1975.
03:33
So, in the end, what was the point
89
213264
1628
Cuối cùng mục đích
03:34
of this whole space race?
90
214892
1546
của cả cuộc đua không gian này là gì?
03:36
Was it just a massive waste of time?
91
216438
2291
Có phải chỉ là một sự lãng phí thời gian lớn?
03:38
Two major superpowers trying to outdo each other
92
218729
2323
Hai siêu cường quốc cố gắng vượt mặt nhau
03:41
by pursuing symbolic projects
93
221052
1828
bằng việc theo đuổi những dự án mang tính biểu tượng
03:42
that were both dangerous and expensive,
94
222880
2009
vừa nguy hiểm vừa đắt đỏ,
03:44
using resources that could have been
95
224889
1332
sử dụng những tài nguyên mà đã có thể được
03:46
better spent elsewhere?
96
226221
1826
sử dụng một cách tốt hơn vào việc khác?
03:48
Well, sure, sort of,
97
228047
2181
Đúng, phần nào đó,
03:50
but the biggest benefits of the space program
98
230228
1813
nhưng lợi ích lớn nhất của chương trình vũ trụ
03:52
had nothing to do with one country beating another.
99
232041
3428
không liên quan gì đến một quốc gia đánh bại một quốc gia khác.
03:55
During the space race,
100
235469
1230
Trong cuộc đua không gian này,
03:56
funding for research and education, in general,
101
236699
2649
kinh phí cho nghiên cứu và giáo dục nói chung
03:59
increased dramatically,
102
239348
1500
tăng lên một cách nhanh chóng
04:00
leading to many advances
103
240848
1316
dẫn đến nhiều bước tiến
04:02
that may not have otherwise been made.
104
242164
2170
mà có thể đã không đạt được.
04:04
Many NASA technologies developed for space
105
244334
2427
Rất nhiều công nghệ của NASA phát triển cho không gian
04:06
are now widely used in civilian life,
106
246761
2573
giờ được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống con người,
04:09
from memory foam in mattresses
107
249334
1746
từ bọt biển trong đệm
04:11
to freeze-dried food,
108
251080
1826
cho đến thức ăn khô đông lạnh,
04:12
to LEDs in cancer treatment.
109
252906
2539
tới điốt phát quang LED trong việc chữa ung thư.
04:15
And, of course, the satellites that we rely on
110
255445
2258
Và, tất nhiên, cả những vệ tinh mà chúng ta phụ thuộc vào
04:17
for our GPS and mobile phone signals
111
257703
2187
vì thiết bị GPS và sóng điện thoại di động của mình
04:19
would not have been there
112
259890
1060
sẽ không được tạo ra
04:20
without the space program.
113
260950
1669
nếu không có chương trình vũ trụ này.
04:22
All of which goes to show
114
262619
1271
Tất cả những điều này cho thấy
04:23
that the rewards of scientific research and advancement
115
263890
2677
phần thưởng của những nghiên cứu khoa học và cải tiến
04:26
are often far more vast
116
266567
1440
thường lớn hơn nhiều so với
04:28
than even the people pursuing them can imagine.
117
268007
3082
thứ mà người theo đuổi chúng có thể tưởng tượng được.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7