How does your smartphone know your location? - Wilton L. Virgo

856,788 views ・ 2015-01-29

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hong Ha Nguyen Reviewer: Thai Thao Ton
00:06
How does your smartphone know exactly where you are?
0
6760
3693
Làm thế nào smartphone biết được chính xác bạn đang ở đâu?
00:10
The answer lies 12,000 miles over your head
1
10453
3303
Câu trả lời nằm ở 12,000 dặm phía trên đầu bạn
00:13
in an orbiting satellite that keeps time to the beat of an atomic clock
2
13756
4473
ở 1 vệ tinh quay quanh quỹ đạo
mà có thể giữ thời gian
theo nhịp của đồng hồ nguyên tử
00:18
powered by quantum mechanics.
3
18229
3177
vận hành theo nguyên lý cơ học lượng tử.
00:21
Phew.
4
21406
1030
Phew.
00:22
Let's break that down.
5
22436
1989
Hãy cũng tìm hiểu kỹ hơn.
00:24
First of all, why is it so important to know what time it is on a satellite
6
24425
4696
Đầu tiên, tại sao việc xác định thời gian trên một chiếc vệ tinh lại quan trọng
00:29
when location is what we're concerned about?
7
29121
3028
khi điều chúng ta cần quan tâm đến là địa điểm?
00:32
The first thing your phone needs to determine
8
32149
2210
Đầu tiên, điện thoại của bạn cần xác định
00:34
is how far it is from a satellite.
9
34359
3337
là nó đang cách vệ tinh bao xa.
00:37
Each satellite constantly broadcasts radio signals
10
37696
3187
Mỗi vệ tinh liên tục và đều đặn phát ra tín hiệu vô tuyến
00:40
that travel from space to your phone at the speed of light.
11
40883
4879
mà có thể di chuyển trong không gian
đến điện thoại bạn với tốc độ ánh sáng.
00:45
Your phone records the signal arrival time
12
45762
2800
Điện thoại của bạn sẽ ghi lại thời gian đến của tín hiệu
00:48
and uses it to calculate the distance to the satellite
13
48562
3191
để tính toán khoảng cách đến vệ tinh
00:51
using the simple formula, distance = c x time,
14
51753
5964
bằng công thức đơn giản, khoảng cách = c x thời gian,
00:57
where c is the speed of light and time is how long the signal traveled.
15
57717
5368
với c là vận tốc ánh sáng,
thời gian chỉ tín hiệu đã đi được bao lâu
01:03
But there's a problem.
16
63085
1251
Nhưng có một vấn đề.
01:04
Light is incredibly fast.
17
64336
1902
Ánh sáng cực kì nhanh.
01:06
If we were only able to calculate time to the nearest second,
18
66238
3402
Nếu chúng ta chỉ có thể tính thời gian được đến giây gần nhất,
01:09
every location on Earth, and far beyond,
19
69640
3310
tất cả các vị trí trên Trái Đất, và xa hơn nữa,
01:12
would seem to be the same distance from the satellite.
20
72950
3152
dường như có thể ở cùng một khoảng cách so với vệ tinh.
01:16
So in order to calculate that distance to within a few dozen feet,
21
76102
4273
Vì thế để tính khoảng cách trong vài feet,
01:20
we need the best clock ever invented.
22
80375
3793
chúng ta cần chiếc đồng hồ tốt nhất từng được phát minh.
01:24
Enter atomic clocks, some of which are so precise
23
84168
3529
Đến đồng hồ nguyên tử, một vài chiếc quá chính xác
01:27
that they would not gain or lose a second
24
87697
2866
đến độ nó không hề hơn hay kém giây nào
01:30
even if they ran for the next 300 million years.
25
90563
5040
cả khi chạy liên tục 300 triệu năm nữa.
01:35
Atomic clocks work because of quantum physics.
26
95603
3244
Đồng hồ nguyên tử làm việc theo vật lý lượng tử.
01:38
All clocks must have a constant frequency.
27
98847
2961
Mỗi chiếc đồng hồ có một tần số nhất định.
01:41
In other words, a clock must carry out some repetitive action
28
101808
3563
Nói cách khác, một chiếc đồng hồng phải lặp đi lặp lại một số việc
01:45
to mark off equivalent increments of time.
29
105371
4014
để đánh dấu những thay đổi tương đương của thời gian.
01:49
Just as a grandfather clock relies on the constant swinging
30
109385
3346
Cũng như chiếc đồng hồ quả lắc vận hành dựa trên dao động đều
01:52
back and forth of a pendulum under gravity,
31
112731
3116
sang hai bên quả lắc,
dưới tác dụng của trọng lực,
01:55
the tick tock of an atomic clock
32
115847
2092
tiếng tích tắc của đồng hồ nguyên tử
01:57
is maintained by the transition between two energy levels of an atom.
33
117939
5102
được bảo toàn bởi sự di chuyển
giữa 2 mức năng lượng của nguyên tử.
02:03
This is where quantum physics comes into play.
34
123041
3028
Đây là lúc cần tìm tìm hiểu về vật lý lượng tử.
02:06
Quantum mechanics says that atoms carry energy,
35
126069
3242
Cơ học lượng tử chỉ ra rằng các nguyên tử đều mang điện tích,
02:09
but they can't take on just any arbitrary amount.
36
129311
3857
nhưng chúng không thể mang một lượng điện tùy ý nào.
02:13
Instead, atomic energy is constrained to a precise set of levels.
37
133168
5047
Thay vào đó, năng lượng nguyên tử được giữ ở những tập hợp xác định của các mức.
02:18
We call these quanta.
38
138215
2085
Những tập hợp này được gọi là các lượng tử
02:20
As a simple analogy, think about driving a car onto a freeway.
39
140300
4102
Như một cách loại suy đơn giản, hãy nghĩ về việc lái xe vào đường cao tốc.
02:24
As you increase your speed,
40
144402
1328
Khi bạn tăng tốc,
02:25
you would normally continuously go from, say, 20 miles/hour up to 70 miles/hour.
41
145730
6492
thông thường bạn sẽ đi liên tục
từ khoảng 20 dặm/giờ lên 70 dặm/giờ.
Bây giờ, nếu bạn có một chiếc xe nguyên tử lượng tử,
02:32
Now, if you had a quantum atomic car,
42
152222
2570
02:34
you wouldn't accelerate in a linear fashion.
43
154792
2986
bạn sẽ không thể tăng tốc theo cách tuyến tính thông thường.
02:37
Instead, you would instantaneously jump, or transition, from one speed to the next.
44
157778
6717
Thay vào đó, bạn phải ngay lập tức nhảy, hoặc di chuyển,
từ vận tốc này đến vận tốc tiếp theo.
02:44
For an atom, when a transition occurs from one energy level to another,
45
164495
4273
Đối với một nguyên tử, khi có sự thay đổi giữa các mức năng lượng
02:48
quantum mechanics says
46
168768
1415
cơ học lượng tử chỉ ra rằng,
02:50
that the energy difference is equal to a characteristic frequency,
47
170183
4439
sự chênh lệch ở năng lượng bằng tần số đặc trưng,
02:54
multiplied by a constant,
48
174622
2577
nhân với hằng số,
02:57
where the change in energy is equal to a number, called Planck's constant,
49
177199
5616
với thay đổi trong năng lượng là một hằng số,
gọi là hằng số Planck,
03:02
times the frequency.
50
182815
2277
nhân với tần số.
03:05
That characteristic frequency is what we need to make our clock.
51
185092
5205
Tần số đặc trưng đó là thứ chúng ta cần để tạo ra chiếc đồng hồ.
03:10
GPS satellites rely on cesium and rubidium atoms as frequency standards.
52
190297
6014
Vệ tinh GPS dựa vào nguyên tử Cesi và Rubi
là những tần số chuẩn.
03:16
In the case of cesium 133,
53
196311
2340
Trong trường hợp của Cesi 133,
03:18
the characteristic clock frequency is 9,192,631,770 Hz.
54
198651
10195
tần số tương đối của đồng hồ là 9,192,631,770 Hz.
03:28
That's 9 billion cycles per second.
55
208846
2790
Điều đó tương đương với 9 tỉ vòng/giây.
Đó là một chiếc đồng hồ chạy rất nhanh.
03:31
That's a really fast clock.
56
211636
1989
03:33
No matter how skilled a clockmaker may be,
57
213625
2380
Dù cho người thợ đồng hồ có chuyên nghiệp đến thế nào,
thì mỗi quả lắc, hay cơ chế lên giây
03:36
every pendulum, wind-up mechanism
58
216005
2155
03:38
and quartz crystal resonates at a slightly different frequency.
59
218160
4600
và tinh thể thạch anh đều chuyển động theo một tần số hơi xê xích nhau.
03:42
However, every cesium 133 atom in the universe
60
222760
4209
Tuy nhiên, mọi nguyên tử Cesi 133 trong vũ trụ này
03:46
oscillates at the same exact frequency.
61
226969
3849
đều dao động ở một tần số chính xác như nhau.
03:50
So thanks to the atomic clock,
62
230818
2443
Vì thế nhờ vào đồng hồ nguyên tử,
03:53
we get a time reading accurate to within 1 billionth of a second,
63
233261
4018
chúng ta có thể đọc được thời gian đúng đến 1 phần tỉ giây,
03:57
and a very precise measurement of the distance from that satellite.
64
237279
5015
và có một phép đo chính xác khoảng cách từ vệ tinh.
04:02
Let's ignore the fact that you're almost definitely on Earth.
65
242294
4527
Hãy bỏ qua sự thật là bạn gần như ở ngay trên Trái Đất
04:06
We now know that you're at a fixed distance from the satellite.
66
246821
3506
Chúng ta đều biết
bạn đang ở một khoảng cách xác định từ vệ tinh.
04:10
In other words, you're somewhere on the surface of a sphere
67
250327
2860
Hay nói cách khác,
bạn đang ở đâu đó trên bề mặt của một hình cầu
04:13
centered around the satellite.
68
253187
2763
có tâm ở vệ tinh.
Đo khoảng cách của bạn từ một chiếc vệ tinh khác
04:15
Measure your distance from a second satellite
69
255950
2187
04:18
and you get another overlapping sphere.
70
258137
3081
và bạn sẽ được một hình cầu khác đè lên hình cầu vừa rồi.
04:21
Keep doing that,
71
261218
968
Tiếp tục làm như thế,
04:22
and with just four measurements,
72
262186
1607
và chỉ với 4 phép đo,
04:23
and a little correction using Einstein's theory of relativity,
73
263793
3476
và một vài thay đổi dựa trên thuyết tương đối của Einstein,
04:27
you can pinpoint your location to exactly one point in space.
74
267269
6268
Bạn có thể xác định vị trí của mình tại chính xác 1 điểm trong không gian.
04:33
So that's all it takes:
75
273537
1433
Vậy những gì chúng ta cần là:
04:34
a multibillion-dollar network of satellites,
76
274970
2800
một mạng lưới vệ tinh trị giá hàng tỉ đô la,
04:37
oscillating cesium atoms,
77
277770
2047
nguyên tử Cesi đang dao động,
04:39
quantum mechanics,
78
279817
1415
cơ học lượng tử,
04:41
relativity,
79
281232
1095
thuyểt tương đối,
04:42
a smartphone,
80
282327
1157
một chiếc điện thoại thông minh,
04:43
and you.
81
283484
2243
và chính bạn.
04:45
No problem.
82
285727
1382
Không có vấn đề gì cả.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7