How one scientist averted a national health crisis - Andrea Tone

1,919,857 views ・ 2018-06-07

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Nguyen Le Reviewer: Hai Anh Nguyen
Mùa thu năm 1960, Frances Oldham Kelsey
00:08
In the fall of 1960, Frances Oldham Kelsey
0
8596
2952
00:11
was one of the Food and Drug Administration’s newest recruits.
1
11548
3545
một trong những nhân viên mới của Cục quản lí Thực phẩm và Dược phẩm (FDA).
00:15
Before the year was out,
2
15093
1397
Cũng trong năm đó,
00:16
she would begin a fight that would save thousands of lives,
3
16490
2794
bà bắt đầu cuộc chiến cứu hàng nghìn tính mạng,
00:19
though no one knew it at the time.
4
19284
2456
dù không ai biết vào thời điểm đó.
00:21
Although she was new to the FDA, Kelsey was no novice as a scientist.
5
21740
4093
Tuy là thành viên mới của Cục, Kelsey không phải lính mới trong khoa học.
00:25
After graduating from high school at age 15,
6
25833
2833
Sau khi tốt nghiệp trung học năm 15 tuổi,
00:28
she enrolled at McGill University in Montreal
7
28666
3028
bà học tại Đại học McGill ở Montreal
00:31
and earned both undergraduate and master’s degrees in pharmacology.
8
31694
4403
và giành cả bằng cử nhân và thạc sĩ ngành dược lí học.
00:36
From there, she applied for a research post
9
36097
1951
Từ đó, bà đăng kí vào dự án nghiên cứu
00:38
at the University of Chicago’s pharmacology department.
10
38048
3252
của khoa dược lí học tại Đại học Chicago.
00:41
Her acceptance letter was addressed to Mr. Oldham.
11
41300
3617
Thư nhận học của bà được đề là "Kính gửi ông Oldham".
00:44
Kelsey later joked that had her name been Elizabeth or Mary Jane,
12
44917
3507
Sau này, Kelsey đùa rằng nếu tên bà là Elizabeth hay Mary Jane,
00:48
her career might have ended there.
13
48424
1922
sự nghiệp của bà có thể đã kết thúc tại đó.
00:50
Fortunately, it didn’t.
14
50346
2041
May thay, điều đó không xảy ra.
00:52
She earned her doctorate in pharmacology
15
52387
1880
Bà nhận bằng tiến sĩ ngành dược lí học
00:54
and accepted Chicago’s invitation to stay as faculty,
16
54267
3015
và chấp nhận lời mời ở lại trường làm việc,
00:57
where she undertook pioneering research on drugs and fetal safety.
17
57282
3649
nơi bà tiên phong trong dự án về an toàn thuốc và bào thai.
01:00
In 1950, she earned an MD, her fourth and final degree.
18
60931
5176
Năm 1950, bà nhận bằng Bác sĩ Y khoa, bằng thứ tư và cũng là cuối cùng của bà.
01:06
By the time she joined the FDA,
19
66107
1708
Khi được nhận vào FDA,
01:07
Frances Kelsey was one of the most educated, experienced scientists around.
20
67815
4940
Kelsey là một trong số nhà khoa học có trình độ và kinh nghiệm cao nhất.
01:12
Yet, as the newest member of the team,
21
72755
1773
Là thành viên mới của nhóm,
01:14
Kelsey was assigned what everyone thought would be an easy review:
22
74528
3619
Kelsey được giao nhiệm vụ mà ai cũng xem là dễ:
01:18
an application from the US drug company Merrell
23
78147
3026
đánh giá đơn đăng kí của một công ty thuốc tại Mỹ tên Merrell
01:21
to sell a drug called thalidomide.
24
81173
2895
để bán thuốc Thalidomide.
01:24
Thalidomide was a sedative developed in Germany
25
84068
2474
Thalidomide là thuốc an thần được phát triển ở Đức,
01:26
that was already being widely used in dozens of countries
26
86542
2847
và được dùng rộng rãi ở rất nhiều nước khác
01:29
to treat insomnia and workplace stress.
27
89389
3326
để chữa chứng mất ngủ và căng thẳng công sở.
01:32
Thalidomide’s anti-nausea properties
28
92715
2471
Công dụng chống buồn nôn của thuốc
01:35
also made it a popular remedy for pregnant women with morning sickness.
29
95186
4037
là phương thức chống nghén phổ biến cho phụ nữ mang thai.
01:39
Reviewing Merrell’s application,
30
99223
1898
Khi xem lại đơn của Merrell,
01:41
Kelsey found its data on thalidomide’s absorption and toxicity inadequate.
31
101121
4573
Kelsey tìm ra thông tin về sự hấp thu và độc tố gây hại của thuốc.
01:45
Today, the FDA classifies drugs based on their safety for a fetus.
32
105694
4476
Ngày nay, FDA phân loại thuốc dựa trên độ an toàn cho thai nhi.
01:50
But in 1960, many experts believed that the placental barrier
33
110170
3570
Nhưng năm 1960, nhiều chuyên gia tin rằng lớp nhau
01:53
shielded a fetus from harm.
34
113740
1941
có thể bảo vệ thai nhi khỏi tác nhân gây hại.
01:55
Kelsey's earlier animal-based research
35
115681
1844
Nghiên cứu trên động vật của Kelsey trước đó
01:57
demonstrated the opposite:
36
117525
1534
cho thấy điều ngược lại:
01:59
drugs could pass from mother to fetus through the placenta.
37
119059
3232
thuốc có thể truyền từ mẹ sang con qua nhau thai.
02:02
Like other drug companies at this time,
38
122291
2630
Giống như các công ty thuốc khác thời đó,
02:04
Merrell had not tested its drug on pregnant animals.
39
124921
2941
Merrell chưa thử thuốc trên động vật mang thai.
02:07
Kelsey later said Merrell’s evidence for thalidomide’s safety seemed
40
127862
3828
Kelsey, sau đó, nói rằng bằng chứng về độ an toàn thuốc của Merrell
02:11
“more like testimonials than the results of well-designed studies.”
41
131690
3975
"giống như phát biểu hơn là kết quả của nghiên cứu kỹ lưỡng."
02:15
Kelsey rejected Merrell’s application
42
135665
2211
Kelsey từ chối đơn đăng kí của Merrell
02:17
and asked them to submit a second backed by better evidence.
43
137876
3569
và yêu cầu họ nộp bản khác với bằng chứng tốt hơn.
02:21
Her FDA colleagues supported this decision.
44
141445
2860
Các đồng nghiệp tại FDA ủng hộ quyết định này của bà.
02:24
Merrell had expected a quick, affirmative reply
45
144305
2762
Merrell cần trả lời nhanh và chắc chắn
để có thể kịp bán thuốc trong dịp nghỉ lễ,
02:27
so it could launch thalidomide for the holiday season,
46
147067
2942
thời điểm mua thuốc an thần tăng cao.
02:30
when sedative sales soar.
47
150009
2027
02:32
Instead of supplying Kelsey with the data she requested
48
152036
2585
Thay vì cung cấp bằng chứng như Kelsey yêu cầu,
02:34
they first tried to convince her to approve the drug
49
154621
2373
đầu tiên, họ cố thuyết phục bà duyệt thuốc
02:36
over a series of calls and visits.
50
156994
2539
qua rất nhiều cuộc gọi và gặp mặt.
02:39
When these failed to sway her,
51
159533
1645
Không thể xoay chuyển ý kiến,
02:41
Merrell executives complained
52
161178
1913
người điều hành Merrell phàn nàn
02:43
that stubborn and nit-picking Kelsey was the problem,
53
163091
3387
rằng vấn đề đến từ tính bảo thủ và chấp vặt của Kelsey
02:46
not thalidomide.
54
166478
1879
chứ không phải thuốc của họ.
02:48
The FDA backed Kelsey,
55
168357
1589
FDA bảo vệ Kelsey,
02:49
forcing Merrell to file another application,
56
169946
2093
bắt Merrell nộp lại đơn đăng kí hết lần này đến lần khác.
02:52
and another,
57
172039
937
02:52
and another.
58
172976
1732
02:54
As Kelsey reviewed and rejected each new application,
59
174708
3156
Khi Kelsey xem và từ chối các đơn mới,
02:57
news of thalidomide’s adverse side effects began to surface.
60
177864
3521
thông tin về tác dụng phụ của thuốc chống nghén bắt đầu xuất hiện.
03:01
Doctors reported cases of nerve damage in early 1961,
61
181385
3719
Bác sĩ báo cáo các vụ hư tổn nơ-ron thần kinh vào đầu năm 1961,
03:05
and by fall, they’d unmasked a more horrible truth.
62
185104
3821
và đến mùa thu, họ tìm ra sự thật kinh khủng hơn.
03:08
Thalidomide, widely used by pregnant women, caused severe birth defects.
63
188925
4036
Thalidomile, được sử dụng rộng rãi, gây ra nhiều dị tật bẩm sinh.
03:12
Thousands of babies died in utero,
64
192961
2299
Hàng nghìn thai nhi chết trong tử cung,
03:15
and tens of thousands more were born with extra appendages,
65
195260
3533
và thêm hàng chục nghìn được sinh ra với bộ phận thừa,
03:18
shorter limbs,
66
198793
1406
chi ngắn, hay thậm chí, không có chi.
03:20
or no limbs at all.
67
200199
1560
03:21
In November 1961, thalidomide was pulled from the German market.
68
201759
4412
Tháng 11 năm 1961, thuốc chống nghén bị xóa sổ khỏi thị trường Đức.
03:26
Nonetheless, Merrell continued trying to get it approved in the US
69
206171
3391
Tuy vậy, Merrell vẫn cố xin được chấp thuận ở Mỹ
03:29
for several months before withdrawing their sixth and final application.
70
209562
4044
nhiều tháng liền trước khi rút lá đơn thứ sáu và cũng là cuối cùng.
03:33
While Kelsey wasn’t the only scientist to identify the risks of thalidomide,
71
213606
4194
Kelsey không phải là nhà nghiên cứu duy nhất
phát hiện ra mối nguy, bà lên tiếng cảnh báo
03:37
she sounded the alarm
72
217800
1251
03:39
that kept it off the multi-billion-dollar American drug market.
73
219051
3224
không cho nó xuất hiện tại thị trường thuốc hàng nghìn tỷ đô ở Mỹ.
03:42
As public awareness of the thalidomide tragedy grew,
74
222275
3448
Khi nhiều người biết đến thảm họa từ Thalidomile hơn,
03:45
the quiet scientist became a media sensation.
75
225723
3258
nhà khoa học thầm lặng ấy trở thành tâm điểm dư luận.
03:48
Headlines in newspapers and magazines heralded her heroism
76
228981
3366
Báo và tạp chí đưa tin trang đầu về tấm gương anh hùng của bà
03:52
while a smiling President John F. Kennedy
77
232347
2381
với hình tổng thống John F. Kennedy cười tươi
03:54
presented her an award on the White House lawn.
78
234728
3176
trao tặng bà giải thưởng trong sân Nhà Trắng.
03:57
After the thalidomide scare,
79
237904
1634
Sau khủng hoảng Thalidomide,
03:59
Congress passed laws that expanded the FDA’s authority
80
239538
3082
Quốc hội thông qua luật tăng quyền hành cho FDA
04:02
and toughened requirements for new drug applications.
81
242620
2816
và khắt khe hơn với các đơn đăng kí thuốc mới.
04:05
Kelsey was tapped to head the agency’s drug investigation branch.
82
245436
3661
Kelsey được tăng bậc lên làm trưởng nhánh nghiên cứu thuốc.
04:09
Working at the FDA in different capacities into her 90s,
83
249097
2880
Làm việc ở FDA tại nhiều vị trí cho tới khi 90 tuổi,
04:11
Kelsey was able to witness the changes her actions helped inspire.
84
251977
4151
Kelsey chứng kiến được nhiều thay đổi nhờ hành động của mình.
04:16
Her visibility may have dimmed since, but her legacy endures.
85
256128
3540
Mắt bà có thể mờ dần nhưng di sản đó vẫn luôn được lưu truyền.
04:19
Privileging facts over opinions, and patience over shortcuts,
86
259668
4211
Tôn trọng thực tế hơn suy đoán, sự kiên nhẫn hơn nóng vội,
04:23
she made evidence-based medicine the foundation of reforms
87
263879
3051
bà đã biến việc yêu cầu bằng chứng từ công ty thuốc
04:26
that continue to protect people today.
88
266930
2538
thành nền tảng trong cải cách bảo vệ sức khỏe con người.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7