Why are there so many insects? - Murry Gans

3,737,694 views ・ 2016-03-01

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Do Reviewer: Linh Tran
00:06
If insects suddenly morphed into large beings,
0
6717
3442
Giả sử côn trùng tự nhiên to ra,
00:10
and decided to wage war on us,
1
10159
2290
và quyết định gây chiến với con người,
00:12
there's no doubt that humans would lose.
2
12449
3282
thì chắc chắn một điều rằng chúng ta sẽ thua.
00:15
We'd simply be crushed by their sheer numbers.
3
15731
2894
Đơn giản là chúng sẽ đè bẹp chúng ta bằng số lượng.
00:18
There are an estimated 10 quintillion individual insects on Earth.
4
18625
4996
Ước tính có khoảng 10 tỷ tỷ con côn trùng trên Trái Đất.
00:23
That's a one followed by 19 zeroes.
5
23621
3474
Tức là số 1 và 19 số không.
00:27
So, compared with our population of about 7 billion,
6
27095
2865
Nếu so với dân số chúng ta khoảng 7 tỷ người,
00:29
these invertebrates outnumber us by more than a billion to one.
7
29960
5244
thì những loài không xương sống này gấp chúng ta 1 tỷ lần.
00:35
Their astounding numbers exist at the species level, as well.
8
35204
4442
Nếu tính theo số loài, con số cũng rất ấn tượng.
00:39
There are more than 60,000 vertebrate species on the planet.
9
39646
3476
Có hơn 60.000 loài động vật có xương sống trên hành tinh.
00:43
But the class of insects contains a million known species,
10
43122
4639
Nhưng lớp côn trùng đã có hơn 1 triệu loài đã biết,
00:47
and many others that haven't been classified.
11
47761
3697
và còn rất nhiều loài nữa chưa được phân loại.
00:51
In fact, these critters make up approximately 75% of all animals on Earth.
12
51458
6987
Thực tế, những loài này chiếm khoảng 75% tất cả động vật trên Trái Đất.
00:58
So, what's their secret to success?
13
58445
2650
Vậy bí quyết thành công của chúng là gì?
01:01
Insect abundance comes down to many things
14
61095
2273
Sự phong phú của côn trùng có rất nhiều nguyên nhân
01:03
that together make them some of the most adaptable and resilient creatures,
15
63368
4925
hợp lại khiến chúng trở thành một trong những sinh vật thích ứng và dai dẳng nhất.
01:08
beginning with their impressive ability to breed.
16
68293
3053
bắt đầu với khả năng sinh sản ấn tượng.
01:11
Many species can produce hundreds of offspring within their lifetimes.
17
71346
3900
Rất nhiều loài có khả năng sinh sản hàng trăm con trong chu kỳ sống của chúng.
01:15
Most offspring will die,
18
75246
1613
Hầu hết những con con sẽ chết,
01:16
but more than enough will survive into adulthood to reproduce.
19
76859
3855
nhưng vẫn đủ số lượng sống sót và trưởng thành để tiếp tục sinh sản.
01:20
Offspring also mature very rapidly,
20
80714
2743
Con con cũng lớn rất nhanh,
01:23
so the cycle of reproduction resumes quickly,
21
83457
3247
cho nên chu kỳ sinh sản mới sẽ bắt đầu lại nhanh chóng
01:26
and can occur over and over again in a short time.
22
86704
3699
và trong thời gian ngắn nó có thể diễn ra nhiều lần.
01:30
These numbers mean that as a class,
23
90403
1999
Những con số này cho thấy xét theo một lớp,
01:32
insects harbor a tremendous amount of genetic diversity.
24
92402
4381
côn trùng có một kho gen phong phú và khổng lồ.
01:36
The different species contain a wealth of genetic data
25
96783
3212
Các loài khác nhau có những dữ liệu gen phong phú,
01:39
that give them the necessary adaptations they need to thrive
26
99995
3538
đã giúp chúng thích ứng đủ để phát triển tốt
01:43
in a range of environments across the planet.
27
103533
2963
trong các dạng môi trường sống khác nhau trên Trái Đất,
01:46
Even some of the most extreme environments are in bounds;
28
106496
3283
kể cả những môi trường khắc nghiệt nhất.
01:49
Flat bark beetles can live at -40 degrees Fahrenheit,
29
109779
4312
Bọ ăn mọt gỗ có thể sống ở nhiệt độ -40 độ C.
01:54
Sahara Desert ants can venture out
30
114091
2324
Kiến ở sa mạc Sahara có thể bò ra ngoài
01:56
when surface temperatures exceed 155 degrees,
31
116415
4016
khi nhiệt độ bề mặt cát vượt quá 68.3 độ C.
02:00
and some bumblebees can survive 18,000 feet above sea level.
32
120431
6058
Và một số loài ong nghệ có thể tồn tại ở độ cao 5.486 mét so với mặt nước biển.
02:06
Insect exoskeletons also work like body armor,
33
126489
3379
Bộ xương ngoài của côn trùng có thể được dùng như áo giáp,
02:09
protecting insects against the outside world
34
129868
2522
bảo vệ chúng khỏi tác nhân bên ngoài,
02:12
and helping them cope with habitats that other creatures can't.
35
132390
4103
và giúp chúng đối phó được những môi trường mà những loài khác không thể.
02:16
Even their small size,
36
136493
1617
Dù với kích thước bé,
02:18
which we might see as a disadvantage,
37
138110
2345
điều chúng ta có thể coi là một bất lợi,
02:20
is something they use to their benefit.
38
140455
2447
chúng lại biết tận dụng điều đó.
02:22
Because most species are so tiny,
39
142902
1975
Bởi vì hầu hết các loài đều rất bé,
02:24
millions of insects can inhabit a small space
40
144877
2821
hàng triệu con côn trùng có thể cư trú trong một không gian hẹp,
02:27
and make use of all the available resources within it.
41
147698
3861
và tận dụng những tài nguyên trong đó.
02:31
This means they can occupy hundreds of different niches across ecosystems.
42
151559
4791
đồng nghĩa chúng có thể chiếm hàng trăm hang hốc khác nhau trong hệ sinh thái
02:36
Some insects survive by eating the roots,
43
156350
2580
Một số loài côn trùng tồn tại bằng cách ăn rễ,
02:38
stems,
44
158930
1029
thân,
02:39
leaves,
45
159959
810
lá,
02:40
seeds,
46
160769
817
hạt,
02:41
pollen,
47
161586
729
phấn hoa,
02:42
and nectar of specific plants.
48
162315
2253
và mật hoa của một số loài cây nhất định
02:44
Others, like wasps,
49
164568
1514
Các loài khác, như ong bắp cày
02:46
make use of live insects by paralyzing the victims
50
166082
3981
tận dụng cơ thể sống của côn trùng bằng cách tê liệt đối phương
02:50
and laying their eggs inside
51
170063
2034
rồi đẻ trứng trong cơ thể chúng,
02:52
so that when the hatchlings emerge,
52
172097
2094
và khi trứng nở,
02:54
they can eat their way out and get nourishment.
53
174191
3611
con con có thể ăn luôn vật chủ và được nuôi dưỡng.
02:57
Mosquitos and biting flies feed on blood,
54
177802
2793
Muỗi và ruồi đốt thì hút máu,
03:00
taking advantage of this unusual resource to ensure their survival.
55
180595
4511
lợi dụng nguồn thực phẩm khác thường này để tồn tại.
03:05
And a whole bunch of other insects have built a niche around feces.
56
185106
3761
Và rất nhiều loài côn trùng làm tổ ở phân.
03:08
Flies lay their eggs there,
57
188867
1689
Ruồi đẻ trứng ở đó,
03:10
and some beetles even build large balls out of animal dung,
58
190556
3742
và thậm chí một số loài bọ còn vo viên phân động vật,
03:14
which they eat and use as accommodation for their eggs.
59
194298
3970
để ăn và nuôi trứng của chúng.
03:18
And then there's the insects' mighty power of metamorphosis.
60
198268
3704
Và rồi côn trùng còn có khả năng biến đổi hình thái
03:21
This trait not only transforms insects,
61
201972
2639
Điều này không chỉ giúp chúng thay đổi hình dạng
03:24
but also helps them maximize the available resources in an ecosystem.
62
204611
5114
mà còn giúp chúng tận dụng tài nguyên sẵn có trong hệ sinh thái một cách tối đa.
03:29
Take butterflies.
63
209725
1288
Lấy ví dụ như bướm.
03:31
In their larval caterpillar form,
64
211013
1875
Khi ở dạng ấu trùng sâu,
03:32
they chomp hungrily through leaves at a rapid rate
65
212888
3310
chúng liên tục ăn lá
03:36
to help them grow and spin cocoons.
66
216198
2508
để phát triển và nhả kén.
03:38
But when they emerge as butterflies,
67
218706
1868
Nhưng khi chúng đã là bướm,
03:40
these insects feed only on flower nectar.
68
220574
2763
chúng lại chỉ ăn mật hoa.
03:43
Metamorphosis means the larvae and adults of one species
69
223337
3873
Khả năng biến đổi hình thái đảm bảo ấu trùng và con trưởng thành
03:47
will never compete for the same resource,
70
227210
2858
không bao giờ phải cạnh tranh cùng một nguồn thực phẩm,
03:50
so they successfully share an ecological niche
71
230068
3127
do đó chúng có thể chung sống trên cùng một địa bàn
03:53
without limiting their own success.
72
233195
2476
mà không giới hạn lẫn nhau.
03:55
This process is so efficient
73
235671
1702
Quá trình này hiệu quả đến nỗi
03:57
that an incredible 86% of insect species undergo complete metamorphosis.
74
237373
6314
có đến 86% loài côn trùng trải qua quá trình biến thái hoàn chỉnh.
04:03
We're big and they're small,
75
243687
1545
Chúng ta thì to lớn và chúng thì nhỏ bé,
04:05
so it's easy to forget that these critters are moving in their millions
76
245232
4725
nên rất dễ quên một điều rằng hàng triệu loài vật này
04:09
all around us,
77
249957
1382
đang sống xung quanh chúng ta
04:11
all the time.
78
251339
1614
mọi lúc.
04:12
But examine almost any patch of ground,
79
252953
2315
Hãy quan sát hầu hết bất kỳ một mảnh đất nào,
04:15
and you're sure to find them there.
80
255268
1999
chắc chắn bạn sẽ tìm thấy chúng ở đó.
04:17
Their numbers are immense, and their success is unmatched.
81
257267
3610
Số lượng của chúng là khổng lồ và thành công của chúng là vô địch.
04:20
We may have to accept that it's insects,
82
260877
2282
Chúng ta có lẽ sẽ phải thừa nhận rằng chính côn trùng,
04:23
not us,
83
263159
1482
chứ không phải chúng ta,
04:24
that are the true conquerors of the planet.
84
264641
2468
là những kẻ chinh phục thực sự trên hành tinh này.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7