Close vs Close | Learn English Heteronyms

60,561 views ・ 2019-10-24

Shaw English Online


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hello, everyone. My name is Fiona.
0
360
1980
Xin chào tất cả mọi người.
Tên tôi là Fiona.
00:02
Today we're going to be looking at two words. These two words.
1
2340
3800
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hai từ.
Hai từ này.
00:06
They look the same and they almost sound the same,
2
6140
2960
Chúng trông giống nhau
và gần như giống nhau,
00:09
but they're different.
3
9100
1560
nhưng chúng khác nhau.
00:10
Keep watching to find out what the difference is
4
10660
2400
Hãy tiếp tục theo dõi để tìm hiểu sự khác biệt là gì
00:13
and to help improve your English pronunciation and English listening skills.
5
13060
3440
và giúp cải thiện
kỹ năng phát âm cũng như nghe tiếng Anh của bạn.
00:19
Let's get started.
6
19640
1520
Bắt đầu nào.
00:21
First I'll say the sentence quickly.
7
21160
2380
Đầu tiên tôi sẽ nói câu đó một cách nhanh chóng.
00:23
Really listen.
8
23540
3040
Thực sự lắng nghe.
00:26
‘I'm close to the door so I'll close it.’
9
26580
4300
'Tôi ở gần cửa nên tôi sẽ đóng nó lại.'
00:30
Now again, but slower.
10
30880
3240
Bây giờ một lần nữa, nhưng chậm hơn.
00:34
‘I'm close to the door so I'll close it.’
11
34120
6320
'Tôi ở gần cửa nên tôi sẽ đóng nó lại.'
00:40
Okay let's see the sentence.
12
40449
3591
Được rồi chúng ta hãy xem câu.
00:44
‘I'm close to the door so I'll close it.’
13
44040
4980
'Tôi ở gần cửa nên tôi sẽ đóng nó lại.'
00:49
What words go in these two gaps? Any ideas?
14
49020
5480
Những từ nào điền vào hai chỗ trống này?
Có ý tưởng gì không?
00:54
Well the answer is - ‘I'm close to the door so I'll close it.’
15
54500
6560
Vâng, câu trả lời là -
'Tôi ở gần cửa nên tôi sẽ đóng nó lại.'
01:01
You can see that they look the same, but they mean different things.
16
61060
4560
Bạn có thể thấy rằng chúng trông giống nhau
nhưng chúng có ý nghĩa khác nhau.
01:06
Now, let's have a look at our two words. We have ‘close’ and ‘close’.
17
66180
6200
Bây giờ chúng ta hãy nhìn vào hai từ của chúng ta.
Chúng ta có 'đóng' và 'đóng'.
01:12
They are spelled in the same way,
18
72390
1830
Chúng được đánh vần theo cùng một cách,
01:14
but they have different meanings and different pronunciation.
19
74220
4600
nhưng chúng có ý nghĩa khác nhau
và cách phát âm khác nhau.
01:18
It's what we call a heteronym.
20
78820
2560
Đó là những gì chúng ta gọi là một từ đồng nghĩa.
01:21
Now what's a heteronym? Two words.
21
81380
4240
Bây giờ một từ đồng nghĩa là gì?
Hai từ.
01:25
Same spelling. Different meaning. Different pronunciation.
22
85620
4900
Cách viết giống nhau.
Ý nghĩa khác nhau.
Cách phát âm khác nhau.
01:30
Okay let's start with the meaning and pronunciation of our first word -
23
90520
4720
Được rồi,
hãy bắt đầu với ý nghĩa
và cách phát âm của từ đầu tiên -
01:35
‘close’
24
95240
1600
'close'
01:36
‘close’ is an adjective. It means that something is near to me.
25
96840
5680
'close' là một tính từ.
Nó có nghĩa là có cái gì đó ở gần tôi.
01:42
I have two sentences to help show this. The first one,
26
102520
4250
Tôi có hai câu để giúp thể hiện điều này.
Câu đầu tiên,
01:46
‘You're standing too close to me.’
27
106770
3150
'Bạn đang đứng quá gần tôi.'
01:49
The person is too near.
28
109920
2400
Người ở quá gần.
01:52
They're taking up my room - my space. It's a physical distance.
29
112320
4490
Họ đang chiếm phòng của tôi - không gian của tôi.
Đó là khoảng cách vật lý.
01:56
You're too close to me.
30
116810
3310
Bạn ở quá gần tôi.
02:00
The second sentence isn't a physical distance,
31
120120
3550
Câu thứ hai không phải là khoảng cách vật lý
02:03
but an emotional one.
32
123670
2210
mà là khoảng cách tình cảm.
02:05
‘My mother and I are very close.’
33
125880
3650
'Mẹ tôi và tôi rất thân thiết.'
02:09
My mother isn't here right now.
34
129530
2010
Mẹ tôi hiện không có ở đây.
02:11
We're not physically close, we're emotionally close.
35
131540
3580
Chúng tôi không gần gũi về mặt thể xác,
chúng tôi gần gũi về mặt cảm xúc.
02:15
We have a very good relationship.
36
135120
3380
Chúng tôi có một mối quan hệ rất tốt.
02:18
Okay let's practice pronunciation.
37
138500
3980
Được rồi chúng ta cùng luyện phát âm nhé.
02:22
The word is ‘close’.
38
142480
2220
Từ này là 'gần'.
02:24
Repeat after me.
39
144700
1660
Nhắc lại theo tôi.
02:26
‘close’
40
146360
5680
'đóng'
'đóng'
02:32
Now let's look at the meaning and pronunciation of our second word.
41
152040
3580
Bây giờ chúng ta hãy xem ý nghĩa
và cách phát âm của từ thứ hai.
02:35
‘close’
42
155620
1280
'đóng'
02:36
‘close’ is a verb. An action word.
43
156900
3220
'đóng' là một động từ.
Một từ hành động.
Nó có nghĩa là đóng cửa.
02:40
It means to shut. The opposite is to open.
44
160120
3970
Ngược lại là mở.
02:44
I have two sentences to show you this.
45
164090
2890
Tôi có hai câu để cho bạn thấy điều này.
02:46
First one,
46
166980
1460
Đầu tiên,
02:48
‘Please close the window. I'm cold.’
47
168440
3620
'Xin vui lòng đóng cửa sổ lại. Tôi lạnh.'
Tôi yêu cầu bạn đóng cửa sổ lại.
02:52
I'm asking you to shut the window.
48
172060
3880
02:55
Sentence number two -
49
175940
2100
Câu số hai -
'Tôi nhắm mắt lại trước khi ngủ.'
02:58
‘I close my eyes before I sleep.’
50
178040
3360
03:01
‘I close my eyes before I sleep.’
51
181400
4780
'Tôi nhắm mắt lại trước khi ngủ.'
03:06
Now let's have a look at pronunciation.
52
186180
2360
Bây giờ chúng ta hãy xem cách phát âm.
03:08
Repeat after me.
53
188550
1830
Nhắc lại theo tôi.
03:10
‘close’
54
190380
4400
'đóng'
'đóng'
03:14
Now let's have a look at our main sentence.
55
194780
2870
Bây giờ chúng ta hãy xem câu chính của chúng ta.
03:17
‘I'm close to the door so I'll close it.’
56
197650
2750
'Tôi ở gần cửa nên tôi sẽ đóng nó lại.'
03:20
We've looked at ‘close’ and ‘close’,
57
200400
2340
Chúng ta đã xem xét 'đóng' và 'đóng',
03:22
but let's not forget ‘I'm’ and ‘I’ll’.
58
202740
4200
nhưng đừng quên 'I'm' và 'I'll'.
03:26
I'm close - I'm near to the door so I'll close it. I'll shut it.
59
206940
6420
Tôi ở gần - Tôi ở gần cửa nên tôi sẽ đóng nó lại.
Tôi sẽ đóng nó lại.
03:33
I will do it.
60
213460
1820
Tôi sẽ làm nó.
03:35
Okay let's practice.
61
215280
2480
Được rồi chúng ta hãy luyện tập.
03:37
I'm gonna say it slowly to start and then we'll speed up.
62
217760
4360
Tôi sẽ nói từ từ để bắt đầu
và sau đó chúng ta sẽ tăng tốc.
03:42
‘I'm close to the door so I'll close it’
63
222120
6560
'Tôi ở gần cửa nên đóng lại'
03:48
‘I'm close to the door so I'll close it’
64
228680
5060
'Tôi ở gần cửa nên đóng lại'
03:53
Well done.
65
233740
1300
Làm tốt lắm.
Làm tốt lắm các bạn.
03:55
Great job guys.
66
235040
1570
03:56
You got some awesome English listening and English pronunciation practice in today.
67
236610
4360
Hôm nay
bạn đã có một số bài luyện nghe tiếng Anh và phát âm tiếng Anh tuyệt vời
04:00
If you want to leave a comment to let me know what you thought of this video,
68
240970
3230
. Nếu bạn muốn để lại nhận xét
cho tôi biết suy nghĩ của bạn về video này,
04:04
leave them down below.
69
244200
1440
hãy để lại bình luận bên dưới.
04:05
And, as always, I'm really really thankful for my student's support.
70
245640
4000
Và, như mọi khi,
tôi thực sự rất biết ơn sự hỗ trợ của học sinh.
04:09
I'll see you in the next video.
71
249640
1760
Tôi sẽ gặp bạn trong video tiếp theo.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7