3 creative ways to fix fashion's waste problem | Amit Kalra

165,819 views ・ 2018-03-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: phan lan Reviewer: Lan Anh Nguyễn
00:01
A few years ago, I found myself
0
1880
1776
Vài năm trước, tôi tìm kiếm
00:03
looking for the most cost-effective way to be stylish.
1
3680
3096
cách trở nên hợp thời trang mà vẫn kinh tế.
00:06
So naturally, I wound up at my local thrift store,
2
6800
2736
Vì thế, tôi đến cửa hàng giá rẻ trong khu vực,
00:09
a wonderland of other people's trash
3
9560
2136
thiên đường của những thứ là rác rưởi với nhiều người
00:11
that was ripe to be plucked to become my treasure.
4
11720
2776
mà với tôi là kho báu đang chờ được khám phá.
00:14
Now, I wasn't just looking for your average
5
14520
2056
Giờ đây, tôi không chỉ tìm kiếm những chiếc sơ mi thường, cũ.
00:16
off-the-secondhand-rack vintage T-shirt to wear.
6
16600
2456
00:19
For me, real style lives at the intersection of design
7
19080
3096
Với tôi, phong cách đích thực là giao thoa giữa thiết kế và tính cá nhân.
00:22
and individuality.
8
22200
1256
00:23
So to make sure that I was getting the most out of the things I was finding,
9
23480
3616
Thế nên, để đảm bảo có được thứ mình cần, tôi đã mua một chiếc máy may
00:27
I bought a sewing machine
10
27120
1256
00:28
so I could tailor the 90's-style garments that I was finding,
11
28400
2896
để biến những trang phục thập niên 90 tìm được
trở nên phù hợp hơn với thẩm mĩ đương thời.
00:31
to fit a more contemporary aesthetic.
12
31320
2096
00:33
I've been tailoring and making my own clothes from scratch ever since,
13
33440
3296
Tôi đã may và tự tạo quần áo cho mình kể từ đó,
00:36
so everything in my closet is uniquely my own.
14
36760
2216
vậy nên mọi thứ trong tủ quần áo của tôi là độc nhất vô nhị.
00:39
But as I was sorting through the endless racks of clothes at these thrift stores,
15
39000
3856
Nhưng trong suốt quá trình tìm kiếm quần áo ở cửa hàng giá rẻ,
00:42
I started to ask myself,
16
42880
1256
tôi bắt đầu tự hỏi điều gì sẽ xảy đến với những bộ quần áo mình không mua?
00:44
what happens to all the clothes that I don't buy?
17
44160
2336
00:46
The stuff that isn't really cool or trendy
18
46520
2056
Những thứ không thật sự đẹp hay hợp thời,
00:48
but kind of just sits there and rots away at these secondhand stores.
19
48600
3256
chỉ nằm đó, chết mòn trong những cửa hàng đồ cũ.
00:51
I work in the fashion industry on the wholesale side,
20
51880
2496
Làm việc trong ngành thời trang, phía buôn bán sỉ,
00:54
and I started to see some of the products that we sell
21
54400
2536
tôi bắt đầu thấy nhiều sản phẩm của mình
00:56
end up on the racks of these thrift stores.
22
56960
2016
xuất hiện trên quầy kệ của các cửa hàng giá rẻ.
00:59
So the question started to work its way into my work life, as well.
23
59000
3176
Và, câu hỏi này dần ảnh hưởng đến công việc của tôi.
01:02
I did some research
24
62200
1256
Tôi đã làm vài nghiên cứu và sớm tìm ra một chuỗi cung ứng rất đáng sợ,
01:03
and I pretty quickly found a very scary supply chain
25
63480
2536
khiến tôi băn khoăn về thực tế.
01:06
that led me to some pretty troubling realities.
26
66040
2456
01:08
It turned out that the clothes I was sorting though
27
68520
2381
Hóa ra những trang phục mà tôi chọn ở cửa hàng giá rẻ
01:10
at these thrift stores
28
70925
1211
01:12
represented only a small fraction of the total amount of garments
29
72160
3056
chỉ là phần rất nhỏ của một lượng lớn trang phục mà chúng ta bỏ đi mỗi năm.
01:15
that we dispose of each year.
30
75240
1381
01:16
In the US, only 15 percent of the total textile and garment waste
31
76645
3891
Ở Mỹ, chỉ 15% trên tổng số lượng vải và trang phục bị thải ra mỗi năm
01:20
that's generated each year
32
80560
1936
được đem cho hoặc tái chế theo cách nào đó,
01:22
ends up being donated or recycled in some way,
33
82520
2496
01:25
which means that the other 85 percent of textile and garment waste
34
85040
3256
nghĩa là 85% còn lại bị đưa vào bãi rác, mỗi năm.
01:28
end up in landfills every year.
35
88320
2336
01:30
Now, I want to put this into perspective,
36
90680
1976
Tôi muốn đặt vấn đề này vào đúng vị trí của nó
01:32
because I don't quite think
37
92680
1296
bởi tôi thật sự không nghĩ rằng 85% chỉ là vấn đề về công bằng.
01:34
that the 85 percent does the problem justice.
38
94000
2136
01:36
This means that almost 13 million tons of clothing and textile waste
39
96160
4376
Nghĩa là hầu hết 13 triệu tấn trang phục và vải bị thải ra mỗi năm
01:40
end up in landfills every year in just the United States alone.
40
100560
3336
đều vào bãi rác, chỉ tính riêng ở Mỹ.
01:43
This averages out to be roughly 200 T-shirts per person
41
103920
3656
Trung bình một người bỏ sọt rác khoảng 200 chiếc áo thun.
01:47
ending up in the garbage.
42
107600
1656
Ở Canada, lượng quần áo bỏ đi đủ lấp kín
01:49
In Canada, we throw away enough clothing
43
109280
2296
01:51
to fill the largest stadium in my home town of Toronto,
44
111600
2936
sân vận động lớn nhất Toronto quê nhà tôi,
01:54
one that seats 60,000 people,
45
114560
2056
nơi có sức chứa 60,000 người,
01:56
with a mountain of clothes three times the size of that stadium.
46
116640
3240
với một núi quần áo có kích thước gấp 3 lần sân vận động đó.
02:00
Now, even with this,
47
120480
1256
Kể cả vậy, tôi vẫn nghĩ dân Canada lịch sự hơn dân Bắc Mỹ,
02:01
I still think that Canadians are the more polite North Americans,
48
121760
3056
02:04
so don't hold it against us.
49
124840
1496
vậy nên đừng nghĩ xấu về chúng tôi.
02:06
(Laughter)
50
126360
1736
(Cười)
02:08
What was even more surprising was seeing that the fashion industry
51
128120
3143
Đáng ngạc nhiên hơn là ngành công nghiệp thời trang
02:11
is the second-largest polluter in the world
52
131287
2049
là ngành gây ô nhiễm thứ 2 trên thế giới, sau dầu khí.
02:13
behind the oil and gas industry.
53
133360
1536
02:14
This is an important comparison to make.
54
134920
1936
Một so sánh quan trọng.
02:16
I don't want to defend the oil and gas industry
55
136880
2216
Tôi không muốn biện hộ cho dầu khí
02:19
but I'd be lying if I said I was surprised to hear they were the number one polluter.
56
139120
4026
nhưng không có gì ngạc nhiên khi biết đây là nguồn ô nhiễm số một.
02:23
I just assumed, fairly or not, that that's an industry
57
143170
2486
Tôi chỉ giả sử rằng, dù hợp lý hay không, đó là
02:25
that doesn't really mind sticking to the status quo.
58
145680
2456
một ngành công nghiệp gắn liền với thực tại,
02:28
One where the technology doesn't really change
59
148160
2176
nơi mà công nghệ không thực sự thay đổi
02:30
and the focus is more so on driving profitability
60
150360
2336
và ưu tiên dồn cho lợi nhuận đánh đổi bằng sự bền vững.
02:32
at the expense of a sustainable future.
61
152720
1896
02:34
But I was really surprised to see that the fashion industry was number two.
62
154640
3576
Nhưng tôi thực sự ngạc nhiên khi biết rằng thời trang đứng thứ hai.
02:38
Because maintaining that status quo
63
158240
1696
Bởi duy trì hiện trạng đi ngược với tiêu chí của ngành.
02:39
is the opposite of what the fashion industry stands for.
64
159960
2656
02:42
The unfortunate reality is,
65
162640
1336
Thực tế đáng buồn là ta không chỉ lãng phí rất nhiều khi tiêu thụ,
02:44
not only do we waste a lot of the things we do consume,
66
164000
2616
02:46
but we also use a lot to produce the clothes that we buy each year.
67
166640
3256
mà còn cả trong quá trình sản xuất quần áo mỗi năm.
02:49
On average, a household's purchase of clothing per year
68
169920
2816
Trung bình, để sản xuất số quần áo mỗi năm của một hộ gia đình
02:52
requires 1,000 bathtubs of water to produce.
69
172760
3176
cần đến 1.000 bồn nước.
02:55
A thousand bathtubs of water per household, per year.
70
175960
3176
1.000 bồn nước mỗi hộ gia đình, mỗi năm. Đó là rất nhiều nước.
02:59
That's a lot of water.
71
179160
1656
03:00
It seems that the industry that always has been
72
180840
2376
Có vẻ như ngành công nghiệp này đã luôn và chắc hẳn
03:03
and probably always will be on the forefront of design,
73
183240
2616
sẽ luôn luôn đi đầu trong thiết kế,
03:05
creates products that are designed to be comfortable, designed to be trendy
74
185880
3576
tạo ra những sản phẩm được thiết kế để thoải mái, hợp thời và ấn tượng
03:09
and designed to be expressive
75
189480
1496
nhưng không được thiết kế để lâu bền hay có khả năng tái chế.
03:11
but aren't really designed to be sustainable
76
191000
2096
03:13
or recyclable for that matter.
77
193120
1456
03:14
But I think that can change.
78
194600
1536
Tôi nghĩ điều đó có thể thay đổi,
03:16
I think the fashion industry's aptitude for change
79
196160
2576
rằng chính thái độ của ngành thời trang đối với thay đổi
03:18
is the exact thing that should make it
80
198760
1856
là điều khiến nó không đủ kiên nhẫn để hoạt động kinh doanh bền vững.
03:20
patient zero for sustainable business practices.
81
200640
2816
03:23
And I think to get started, all we have to do
82
203480
2136
Và để bắt đầu , việc ta cần làm là
03:25
is start to design clothes to be recyclable at the end of their life.
83
205640
3256
bắt tay thiết kế trang phục có khả năng tái chế.
03:28
Now, designing recyclable clothing
84
208920
1656
Việc thiết kế trang phục có thể tái chế chắc chắn là việc của chuyên gia.
03:30
is definitely something to leave to the professionals.
85
210600
2576
03:33
But as a 24-year-old thrift store aficionado
86
213200
2456
Nhưng là một kẻ cuồng đồ cũ , 24 tuổi, có hẳn cả máy may,
03:35
armed with a sewing machine,
87
215680
1376
nếu phải nhìn nhận một cách khiêm tốn,
03:37
if I were to very humbly posit one perspective,
88
217080
2456
03:39
it would be to approach clothing design kind of like building with Lego.
89
219560
3616
tôi cho rằng nó giống như trò Lego.
03:43
When we put together a brick of Lego,
90
223200
1816
Khi đặt các khối Lego lại với nhau, nó vững chắc nhưng cũng rất dễ thao tác.
03:45
it's very strong but very easily manipulated.
91
225040
2176
03:47
It's modular in its nature.
92
227240
1776
Nó có tính chất kết cấu khối.
03:49
Clothing design as it stands today is very rarely modular.
93
229040
2720
Việc thiết kế trang phục như hiện nay rất hiếm kết cấu khối.
03:52
Take this motorcycle jacket as an example.
94
232400
2096
Hãy lấy cái áo khoác này làm ví dụ.
03:54
It's a pretty standard jacket with its buttons, zippers and trim.
95
234520
3776
Đó là kiểu áo khá cơ bản với nút, dây kéo và đồ trang trí.
Nhưng để tái chế cái áo khoác này một cách hiệu quả,
03:58
But in order for us to efficiently recycle a jacket like this,
96
238320
2936
những món đồ này phải được gỡ bỏ dễ dàng, để còn lại vải không một cách nhanh chóng.
04:01
we need to be able to easily remove these items
97
241280
2216
04:03
and quickly get down to just the fabric.
98
243520
1976
04:05
Once we have just the fabric,
99
245520
1416
04:06
we're able to break it down by shredding it
100
246960
2056
Sau đó, ta có thể cắt nhỏ nó ra, biến lại thành sợi,
04:09
and getting back to thread level,
101
249040
1616
04:10
make new thread that then gets made into new fabric
102
250680
2416
từ sợi mới dệt thành vải mới và cuối cùng là đồ mới,
04:13
and ultimately new clothing,
103
253120
1376
04:14
whether it be a new jacket or new T-shirts, for example.
104
254520
2735
có thể là áo khoác hay áo thun.
04:17
But the complexity lies with all of these extra items,
105
257279
2577
Nhưng sự phức tạp nằm ở phụ kiện, nút, dây kéo và đồ trang trí.
04:19
the buttons, the zippers and the trim.
106
259880
1856
04:21
Because in reality, these items are actually quite difficult to remove.
107
261760
3376
Vì thực tế, khá khó để gỡ bỏ những món đồ này.
Vậy nên, trong nhiều trường hợp, cần nhiều thời gian và tiền bạc
04:25
So in many cases it requires more time or more money
108
265160
2456
04:27
to disassemble a jacket like this.
109
267640
1776
để tháo rời cái áo khoác này.
04:29
In some cases, it's just more cost-effective to throw it away
110
269440
3096
Vài trường hợp khác, sẽ kinh tế hơn nếu bỏ nó đi thay vì tái chế.
04:32
rather than recycle it.
111
272560
1496
04:34
But I think this can change if we design clothes in a modular way
112
274080
3256
Nhưng điều này có thể thay đổi nếu ta thiết kế theo kết cấu khối
04:37
to be easily disassembled at the end of their lives.
113
277360
2736
để dễ dàng tháo gỡ khi không còn sử dụng.
04:40
We could redesign this jacket to have a hidden wireframe,
114
280120
3136
Ta có thể thiết kế lại chiếc áo khoác này để có một khung dây ẩn,
04:43
kind of like the skeleton of a fish, that holds all important items together.
115
283280
3640
như khung xương cá, để giữ toàn bộ phụ kiện quan trọng lại với nhau.
04:47
This invisible fish-bone structure can have all of these extra items,
116
287520
3576
Cấu trúc xương cá vô hình này có thể chứa tất cả các phụ kiện,
04:51
the zippers and the buttons and the trim,
117
291120
1976
dây kéo, nút và đồ trang trí, sau đó được gắn vào vải.
04:53
sewn into it and then attached to the fabric.
118
293120
2136
Nhờ vậy, khi chiếc áo này bị thải bỏ,
04:55
So at the end of the jacket's life,
119
295280
1696
tất cả những gì bạn phải cần làm là tách khung xương ra khỏi vải
04:57
all you have to do is remove its fish bone
120
297000
2056
04:59
and the fabric comes with it
121
299080
1416
05:00
a lot quicker and a lot easier than before.
122
300520
2016
nhanh và dễ hơn nhiều.
05:02
Now, recycling clothing is definitely one piece of the puzzle.
123
302560
2936
Việc tái chế quần áo chỉ là một mảnh ghép của vấn đề.
05:05
But if we want to take
124
305520
1256
Nếu muốn nghiêm túc bù đắp những tác động
05:06
fixing the environmental impact that the fashion industry has
125
306800
2936
mà ngành thời trang đã gây ra cho môi trường,
05:09
more seriously,
126
309760
1216
05:11
then we need to take this to the next step and start to design clothes
127
311000
3296
ta cần tiến thêm một bước nữa và bắt đầu thiết kế quần áo
05:14
to also be compostable at the end of their lives.
128
314320
2336
có thể biến thành rác hữu cơ khi bị thải bỏ,
05:16
For most of the types of clothes we have in our closet
129
316680
2536
Phần lớn trang phục trong tủ đồ của chúng ta
05:19
the average lifespan is about three years.
130
319240
2056
có tuổi thọ trung bình khoảng ba năm.
05:21
Now, I'm sure there's many of us that have gems in our drawers
131
321320
2936
Tôi chắc rằng nhiều người trong chúng ta sở hữu những món đồ
05:24
that are much older than that, which is great.
132
324280
2176
lâu đời hơn thế nhiều, điều đó thật tuyệt.
05:26
Because being able to extend the life of a garment by even only nine months
133
326480
3536
Bởi chỉ cần tăng tuổi thọ của một trang phục thêm chín tháng
05:30
reduces the waste and water impact that that garment has
134
330040
2616
là có thể giảm từ 20% -30% lượng rác thải và nước
05:32
by 20 to 30 percent.
135
332680
1240
05:34
But fashion is fashion.
136
334520
1536
Nhưng thời trang là thời trang. Phong cách sẽ luôn thay đổi,
05:36
Which means that styles are always going to change
137
336080
2376
05:38
and you're probably going to be wearing something different than you were today
138
338480
3736
và sau tám mùa nữa, bạn hẳn sẽ mặc thứ khác với thứ bạn mặc hôm nay,
05:42
eight seasons from now,
139
342240
1256
05:43
no matter how environmentally friendly you want to be.
140
343520
2576
dù có muốn thân thiện với môi trường đến cỡ nào.
05:46
But lucky for us, there are some items that never go out of style.
141
346120
3136
Nhưng may thay, có những món đồ không bao giờ bị lỗi thời.
05:49
I'm talking about your basics -- your socks, underwear, even your pajamas.
142
349280
3496
Đó là những món cơ bản - vớ, đồ lót, kể cả đồ ngủ.
05:52
We're all guilty of wearing these items right down to the bone,
143
352800
2976
Chúng ta đều cảm thấy tội lỗi khi mặc những trang phục này
05:55
and in many cases throwing them in the garbage
144
355800
2176
và trong nhiều trường hợp vứt chúng vào sọt rác
05:58
because it's really difficult
145
358000
1416
vì rất khó để quyên góp những đôi vớ sờn rách
05:59
to donate your old ratty socks that have holes in them
146
359440
2576
cho các cửa hàng giá rẻ trong khu vực.
06:02
to your local thrift store.
147
362040
1336
06:03
But what if we were able to compost these items
148
363400
2216
Sẽ ra sao nếu biến chúng thành phân hữu cơ thay vì vứt vào thùng rác?
06:05
rather than throw them in the trash bin?
149
365640
1936
Khả năng tiết kiệm vì môi trường có thể là rất lớn,
06:07
The environmental savings could be huge,
150
367600
1946
06:09
and all we would have to do is start to shift more of our resources
151
369580
3156
và chúng ta sẽ phải chuyển đổi nhiều nguồn tài nguyên hơn nữa
06:12
to start to produce more of these items using more natural fibers,
152
372770
3126
để sản xuất nhiều món đồ từ sợi tự nhiên hơn,
06:15
like 100 percent organic cotton.
153
375930
1550
như sợi cotton 100% hữu cơ.
06:18
Now, recycling and composting are two critical priorities.
154
378360
3376
Tái chế và tạo phân hữu cơ là hai vấn đề ưu tiên then chốt.
06:21
But one other thing that we have to rethink
155
381760
2056
Nhưng có một thứ khác ta cần phải cân nhắc,
06:23
is the way that we dye our clothes.
156
383840
1696
đó là phương pháp nhuộm đồ.
06:25
Currently, 10 to 20 percent of the harsh chemical dye that we use
157
385560
3576
Hiện nay, 10 - 20 % hóa chất nhuộm màu mà ta sử dụng,
06:29
end up in water bodies that neighbor production hubs in developing nations.
158
389160
4136
đi vào nguồn nước gần các xí nghiệp sản xuất ở các nước đang phát triển.
06:33
The tricky thing is that these harsh chemicals
159
393320
2376
Rắc rối là những hóa chất thô này
06:35
are really effective at keeping a garment a specific color
160
395720
2816
thật sự hiệu quả trong việc giữ màu trang phục trong thời gian dài.
06:38
for a long period of time.
161
398560
1736
06:40
It's these harsh chemicals that keep that bright red dress
162
400320
2736
Chúng là thứ giữ cho chiếc váy màu đỏ tươi đỏ tươi trong nhiều năm.
06:43
bright red for so many years.
163
403080
1856
06:44
But what if we were able to use something different?
164
404960
2456
Liệu chúng ta có thể sử dụng thứ gì đó khác?
06:47
What if we were able to use something
165
407440
1816
Liệu ta có thể sử dụng thứ gì đó
06:49
that we all have in our kitchen cabinets at home
166
409280
2256
sẵn có trong bếp để nhuộm quần áo?
06:51
to dye our clothes?
167
411560
1216
06:52
What if we were able to use spices and herbs to dye our clothes?
168
412800
3016
Liệu có thể dùng gia vị và thảo mộc để nhuộm quần áo?
06:55
There's countless food options that would allow for us to stain material,
169
415840
3576
Có vô số thực phẩm mà ta có thể lựa chọn làm nguyên liệu nhuộm.
06:59
but these stains change color over time.
170
419440
1920
Những màu nhuộm này sẽ phai theo thời gian.
07:02
This would be pretty different than the clothes that were dyed harshly
171
422120
3336
Khác biệt khá rõ so với trang phục được nhuộm bằng hóa học như ta đang dùng.
07:05
with chemicals that we're used to.
172
425480
1656
Nhưng việc nhuộm quần áo bằng chất tự nhiên cho phép ta
07:07
But dyeing clothes naturally this way would allow for us
173
427160
2656
07:09
to make sure they're more unique and environmentally friendlier.
174
429840
3056
đảm bảo tính độc đáo và thân thiện với môi trường.
07:12
Let's think about it.
175
432920
1216
Hãy nghĩ về điều này.
07:14
Fashion today is all about individuality.
176
434160
1976
Thời trang ngày nay mang nhiều tính cá nhân.
07:16
It's about managing your own personal appearance
177
436160
2256
Đó là cách bạn tự xử lý vẻ ngoài đủ đặc biệt để trông tuyệt vời
07:18
to be just unique enough to be cool.
178
438440
2056
07:20
These days, everybody has the ability to showcase their brand
179
440520
3016
Ngày nay, ai cũng có khả năng để thể hiện cá tính,
07:23
their personal style,
180
443560
1256
phong cách cá nhân, với cả thế giới, qua mạng xã hội.
07:24
across the world, through social media.
181
444840
1976
07:26
The pocket-sized billboards
182
446840
1336
Những mẩu quảng cáo mà ta lướt qua trên Instagram
07:28
that we flick through on our Instagram feeds
183
448200
2096
07:30
are chock-full of models and taste-makers
184
450320
2416
đầp ắp ảnh người mẫu và người tạo xu hướng
07:32
that are showcasing their individuality
185
452760
2176
tự giới thiệu bản thân qua thương hiệu cá nhân của họ.
07:34
through their personal microbrands.
186
454960
2016
Nhưng có gì độc đáo hơn và cá nhân hóa hơn
07:37
But what could be more personalized, more unique,
187
457000
2336
07:39
than clothes that change color over time?
188
459360
2136
trang phục có thể đổi màu theo thời gian?
07:41
Clothes that with each wash and with each wear
189
461520
2176
Trang phục mà sau mỗi lần giặt, mỗi lần mặc, càng trở nên độc nhất vô nhị.
07:43
become more and more one of a kind.
190
463720
1896
07:45
People have been buying and wearing ripped jeans for years.
191
465640
2816
Mọi người vẫn mua và mặc jeans rách trong nhiều năm.
07:48
So this would just be another example of clothes that exist in our wardrobe
192
468480
3576
Vậy nên, đây chỉ là một ví dụ về việc trang phục
có thể phát triển cùng ta theo thời gian.
07:52
that evolve with us over our lives.
193
472080
2136
07:54
This shirt, for example, is one that,
194
474240
1776
Ví dụ, chiếc áo sơ mi này,
07:56
much to the dismay of my mother and the state of her kitchen,
195
476040
2896
trước sự ngỡ ngàng của mẹ tôi, trong căn bếp của bà,
07:58
I dyed at home, using turmeric, before coming here today.
196
478960
3056
tôi đã tự nhuộm nó bằng củ nghệ, trước khi đến đây hôm nay.
08:02
This shirt is something
197
482040
1256
Chiếc áo này là thứ mà chẳng đứa bạn nào của tôi có được trên Instagram.
08:03
that none of my friends are going to have on their Instagram feed.
198
483320
3296
08:06
So it's unique,
199
486640
1496
Thế nên, nó là độc nhất, quan trọng hơn, là được nhuộm tự nhiên.
08:08
but more importantly, it's naturally dyed.
200
488160
2216
08:10
Now, I'm not suggesting
201
490400
1256
Tôi không gợi ý rằng mọi người hãy nhuộm quần áo
08:11
that everybody dye their clothes in their kitchen sink at home.
202
491680
2976
trong bồn rửa chén tại nhà.
08:14
But if we were able to apply this
203
494680
1616
Nhưng nếu có thể áp dụng điều này
08:16
or a similar process on a commercial scale,
204
496320
2816
hay tiến trình tương tự trên quy mô thương mại,
08:19
then our need to rely on these harsh chemical dyes for our clothes
205
499160
3136
ta có thể hạn chế việc phụ thuộc chất nhuộm màu hóa học để nhuộm quần áo.
08:22
could be easily reduced.
206
502320
1216
08:23
The 2.4-trillion-dollar fashion industry is fiercely competitive.
207
503560
4016
Ngành thời trang 2.400 tỷ đô là nơi cạnh tranh khốc liệt.
08:27
So the business that can provide a product at scale
208
507600
2576
Doanh nghiệp nào có khả năng cung ứng sản phẩm quy mô lớn
08:30
while also promising its customers
209
510200
1620
đồng thời tạo ra loại trang phục độc đáo theo thời gian
08:31
that each and every garment will become more unique over time
210
511844
3132
thật sự có lợi thế cạnh tranh rất lớn.
08:35
will have a serious competitive advantage.
211
515000
2256
Các thương hiệu vẫn đang cân nhắc việc cá nhân hóa trong nhiều năm.
08:37
Brands have been playing with customization for years.
212
517280
2816
08:40
The rise of e-commerce services,
213
520120
1576
Sự phát triển của thương mại điện tử,
08:41
like Indochino, a bespoke suiting platform,
214
521720
3016
như Indochino, web đặt hàng âu phục,
08:44
and Tinker Tailor, a bespoke dress-making platform,
215
524760
3256
và Tinker Tailor, web đặt may váy đầm,
08:48
have made customization possible from your couch.
216
528040
2896
giúp bạn tùy chỉnh ngay tại nhà.
08:50
Nike and Adidas have been mastering their online shoe customization platforms
217
530960
4336
Nike và Adidas, từ lâu đã nắm các nền tảng trực tuyến cho phép tùy chỉnh giày.
08:55
for years.
218
535320
1536
08:56
Providing individuality at scale
219
536880
1936
Cho phép cá nhân hóa quy mô lớn là một thử thách
08:58
is a challenge that most consumer-facing businesses encounter.
220
538840
3216
mà phần lớn các doanh nghiệp bán lẻ đang phải đối mặt.
09:02
So being able to tackle this
221
542080
1576
Giải quyết được nó đồng thời tạo ra sản phẩm thân thiện với môi trường
09:03
while also providing an environmentally friendly product
222
543680
2620
09:06
could lead to a pretty seismic industry shift.
223
546324
2492
có thể là một thay đổi chấn động.
09:08
And at that point,
224
548840
1256
09:10
it's not just about doing what's best for our environment
225
550120
2696
Nó không chỉ giúp ta làm điều tốt nhất cho môi trường mà còn cho tất cả.
09:12
but also what's best for the bottom line.
226
552840
2056
09:14
There's no fix-all, and there's no one-step solution.
227
554920
2656
Ta không thể sửa tất cả mọi thứ, hay sửa hết trong một lần.
09:17
But we can get started
228
557600
1576
Nhưng ta có thể bắt đầu
09:19
by designing clothes with their death in mind.
229
559200
2696
thiết kế quần áo với suy nghĩ về hệ quả của chúng.
09:21
The fashion industry is the perfect industry
230
561920
2096
Ngành thời trang là nơi hoàn hảo để thử nghiệm và nắm bắt thay đổi
09:24
to experiment with and embrace change
231
564040
2096
mà một ngày nào đó sẽ đưa ta đến tương lai bền vững mà ta tìm kiếm.
09:26
that can one day get us to the sustainable future
232
566160
2336
09:28
we so desperately need.
233
568520
1216
09:29
Thank you.
234
569760
1216
Xin cảm ơn.
09:31
(Applause)
235
571000
3840
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7