Wade Davis: The worldwide web of belief and ritual

86,387 views ・ 2008-06-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quỳnh Anh Vũ Reviewer: Lê Nhung
00:12
You know, culture was born of the imagination,
0
12160
4000
Văn hóa được tạo ra bởi trí tưởng tượng
và trí tưởng tượng như chúng ta đã biết
00:16
and the imagination -- the imagination as we know it --
1
16160
3000
được hình thành khi loài người chúng ta tiến hóa
00:19
came into being when our species descended
2
19160
3000
00:22
from our progenitor, Homo erectus,
3
22160
3000
từ tổ tiên ngàn đời xưa đến loài người đứng thẳng,
truyền với nhận thức, văn hóa đã bắt đầu một cuộc hành trình
00:25
and, infused with consciousness, began a journey that would carry it
4
25160
3000
mang nó đến tất cả mọi nơi có sự sống trên trái đất.
00:28
to every corner of the habitable world.
5
28160
3000
Trong hành trình sự sống trên trái đất, ta chia sẻ cùng với người anh em họ Neanderthal
00:31
For a time, we shared the stage with our distant cousins, Neanderthal,
6
31160
3000
00:34
who clearly had some spark of awareness,
7
34160
2000
họ đã có những nhận thức
00:36
but -- whether it was the increase in the size of the brain,
8
36160
3000
nhưng liệu đó có phải do sự tăng kích thước não bộ
00:39
or the development of language,
9
39160
2000
hoặc sự phát triển ngôn ngữ
hay một thứ xúc tác tiến hóa nào khác
00:41
or some other evolutionary catalyst --
10
41160
2000
chúng ta đã nhanh chóng bỏ người Neanderthal ở lại hấp hối cho sự sống còn.
00:43
we quickly left Neanderthal gasping for survival.
11
43160
4000
Vào thời điểm những người Neanderthal cuối cùng biến mất ở Châu Âu,
00:47
By the time the last Neanderthal disappeared in Europe,
12
47160
3000
27,000 năm trước,
00:50
27,000 years ago,
13
50160
2000
tổ tiên trực tiếp của chúng ta đã bắt đầu sự sống,
00:52
our direct ancestors had already,
14
52160
2000
và lan rộng ra
00:54
and for 5,000 years,
15
54160
2000
khắp bề mặt của trái đất trong suốt 5000 năm,
00:56
been crawling into the belly of the earth,
16
56160
2000
nơi mà trong cái ánh sáng mập mờ từ những cây nến mỡ động vật.
00:58
where in the light of the flickers of tallow candles,
17
58160
3000
01:01
they had brought into being
18
61160
2000
họ đã tạo nên
bức vẽ vĩ đại của của thời kỳ Hậu Đồ đá cũ.
01:03
the great art of the Upper Paleolithic.
19
63160
2000
Và tôi đã dùng 2 tháng ở các hang động phía Tây Nam nước Pháp
01:05
And I spent two months in the caves of southwest France
20
65160
3000
với nhà thơ Clayton Eshleman, người đã viết quyển sách "Juniper Fuse"
01:08
with the poet Clayton Eshleman, who wrote a beautiful book called "Juniper Fuse."
21
68160
3000
Và nhìn vào bức vẽ này, dĩ nhiên các bạn có thể
01:11
And you could look at this art and you could, of course,
22
71160
2000
nhìn thấy một tổ chức xã hội phức tạp
01:13
see the complex social organization
23
73160
2000
01:15
of the people who brought it into being.
24
75160
2000
của những người đã tạo ra nó.
01:17
But more importantly, it spoke of a deeper yearning,
25
77160
3000
Nhưng quan trọng hơn thế, nó đã nói lên một khát vọng sâu thẳm,
01:20
something far more sophisticated than hunting magic.
26
80160
3000
thứ gì đó tinh vi hơn cả phép thuật săn bắn.
01:23
And the way Clayton put it was this way.
27
83160
2000
Và cách Clayton nghĩ về nó như thế này.
Anh ấy nói rằng, "Anh biết đấy, rõ ràng ở một vài thời điểm,
01:25
He said, "You know, clearly at some point,
28
85160
4000
chúng ta có bản chất động vật, và ở một vài điểm khác, chúng ta không".
01:29
we were all of an animal nature, and at some point, we weren't."
29
89160
2000
Và anh ấy đã nhận thấy đạo Shaman gốc như một nỗ lực ban đầu,
01:31
And he viewed proto-shamanism as a kind of original attempt,
30
91160
2000
01:33
through ritual, to rekindle a connection
31
93160
3000
thông qua các nghi lễ, để nhen nhóm lại sự kết nối
đã bị mất vĩnh viễn.
01:36
that had been irrevocably lost.
32
96160
2000
Cho nên anh ấy không nhìn bức tranh như
01:38
So, he saw this art not as
33
98160
2000
01:41
hunting magic, but as postcards of nostalgia.
34
101160
4000
một phép thuật săn bắn, mà là một tấm thiếp nhắc về cội nguồn.
Và khi xem xét ở góc nhìn đó,
01:45
And viewed in that light,
35
105160
2000
sự sâu sắc thực sự khác biệt
01:47
it takes on a whole other resonance.
36
107160
2000
Điều thú vị nhất về bức vẽ thời Hậu đồ đá cũ
01:49
And the most amazing thing about the Upper Paleolithic art
37
109160
2000
01:51
is that as an aesthetic expression,
38
111160
3000
chính là biểu hiện của mỹ thuật,
nó đã kéo dài gần 20,000 năm.
01:54
it lasted for almost 20,000 years.
39
114160
3000
Nếu những tấm thiệp này gợi về cội nguồn
01:57
If these were postcards of nostalgia,
40
117160
3000
văn hoá cả chúng ta thật sự rất dài.
02:00
ours was a very long farewell indeed.
41
120160
3000
Và đó cũng là khởi đầu cho sự bất mãn của chúng ta
02:03
And it was also the beginning of our discontent,
42
123160
2000
bởi vì nếu bạn đã từng muốn đúc kết tất cả kiến thức
02:05
because if you wanted to distill all of our experience
43
125160
2000
từ thời kì đồ đá cũ, nó sẽ được giải thích bằng 2 từ:
02:07
since the Paleolithic, it would come down to two words:
44
127160
3000
Thế nào và Tại sao?
02:10
how and why.
45
130160
2000
Và đó chính là những cái nhìn sâu sắc về nền văn hóa, thứ đã bị giả mạo
02:12
And these are the slivers of insight upon which cultures have been forged.
46
132160
3000
Ngày nay, tất cả mọi người đều giống nhau
02:15
Now, all people share the same
47
135160
2000
đều có những bản năng thô sơ, biết thích ứng
02:17
raw, adaptive imperatives.
48
137160
2000
Chúng ta đều có con cháu.
02:19
We all have children.
49
139160
2000
Chúng ta đều phải đối mặt với bí ẩn cái chết
02:21
We all have to deal with the mystery of death,
50
141160
2000
thế giới đợi chờ phía sau cái chết
02:23
the world that waits beyond death,
51
143160
2000
Những người già đang đi sâu vào những năm lão niên
02:25
the elders who fall away into their elderly years.
52
145160
3000
Tất cả điều này đều là một phần trải nghiệm chung của ta,
02:28
All of this is part of our common experience,
53
148160
2000
và điều này không nên làm ta ngạc nhiên, bởi, cuối cùng thì,
02:30
and this shouldn't surprise us, because, after all,
54
150160
2000
Các nhà sinh vật học đã chứng minh điều đó là thật,
02:32
biologists have finally proven it to be true,
55
152160
2000
02:34
something that philosophers have always dreamt to be true.
56
154160
3000
điều mà các nhà giả kim luôn mong thành sự thật.
Và sự thật rằng chúng ta đều là anh chị em của nhau.
02:37
And that is the fact that we are all brothers and sisters.
57
157160
2000
Chúng ta đều là một phần trong cùng một bức tranh
02:39
We are all cut from the same genetic cloth.
58
159160
3000
Tất cả loài người, có lẽ, là dòng dõi của 1000 người
02:42
All of humanity, probably, is descended from a thousand people
59
162160
3000
đã rời Châu Phi vào khoảng 70,000 năm trước.
02:45
who left Africa roughly 70,000 years ago.
60
165160
3000
Nhưng cốt lõi của điều đó là,
02:48
But the corollary of that is that,
61
168160
2000
nếu chúng ta đều là anh chị em
02:50
if we all are brothers and sisters
62
170160
2000
và chia sẻ cùng một chất liệu gen,
02:52
and share the same genetic material,
63
172160
2000
tất cả dân số loài người sẽ đều là thiên tài chưa được khai phá,
02:54
all human populations share the same raw human genius,
64
174160
2000
chia sẻ cùng một loại trí tuệ sắc sảo.
02:56
the same intellectual acuity.
65
176160
2000
Và rồi bất cứ nơi nào thiên tài được đặt
02:58
And so whether that genius is placed
66
178160
2000
vào - ma thuật về công nghệ
03:00
into -- technological wizardry
67
180160
2000
đã trở thành thành tựu lớn của phương Tây --
03:02
has been the great achievement of the West --
68
182160
3000
hoặc, vào việc giải đáp những bí ẩn
03:05
or by contrast, into unraveling the complex threads
69
185160
3000
của một truyền thuyết dựa trên ký ức truyền lại,
03:08
of memory inherent in a myth,
70
188160
2000
đó đơn giản chỉ là vấn đề của sự lựa chọn và xu hướng văn hoá
03:10
is simply a matter of choice and cultural orientation.
71
190160
2000
Ta không có sự tiến triển công việc
03:12
There is no progression of affairs
72
192160
2000
trong kinh nghiệm loài người.
03:14
in human experience.
73
194160
2000
Không có quỹ đạo trong sự tiến bộ. Không có kim tự tháp
03:16
There is no trajectory of progress. There's no pyramid
74
196160
2000
mà có thể đặt triều đại Victoria của Anh lên đỉnh
03:18
that conveniently places Victorian England at the apex
75
198160
3000
và tiến hoá dần xuống
03:21
and descends down the flanks
76
201160
2000
thời kì mà ta gọi là nguyên thuỷ của thế giới
03:23
to the so-called primitives of the world.
77
203160
2000
Mọi người đều đơn giản là những sự lựa chọn văn hoá,
03:25
All peoples are simply cultural options,
78
205160
3000
nhưng góc nhìn khác nhau của chính cuộc sống.
03:28
different visions of life itself.
79
208160
2000
Nhưng ý tôi là gì khi nói nhưng góc nhìn khác nhau trong cuộc sống
03:30
But what do I mean by different visions of life
80
210160
2000
tạo nên cho những khả năng
03:32
making for completely different
81
212160
2000
khác nhau hoàn toàn cho sự tồn tại?
03:34
possibilities for existence?
82
214160
2000
Vậy, hãy cùng đi vào một trong những tượng đài văn hoá vĩ đại nhất
03:36
Well, let's slip for a moment into the greatest culture sphere
83
216160
2000
được hồi sinh lại bằng trí tưởng tượng,
03:38
ever brought into being by the imagination,
84
218160
3000
của vùng Polynesia.
03:41
that of Polynesia.
85
221160
2000
10,000 ki-lô-mét vuông,
03:43
10,000 square kilometers,
86
223160
2000
hàng nghìn hòn đảo trôi nhưng đá quý trên biển phía Nam.
03:45
tens of thousands of islands flung like jewels upon the southern sea.
87
225160
3000
Tôi gần đây vừa đi trên chiếc thuyền tên Hokulea,
03:48
I recently sailed on the Hokulea,
88
228160
2000
được đặt theo tên ngôi sao linh thiêng của Hawaii,
03:50
named after the sacred star of Hawaii,
89
230160
3000
xuyên suốt Nam Thái Bình Dương để làm một bộ phim
03:53
throughout the South Pacific to make a film
90
233160
2000
về những người đi biển.
03:55
about the navigators.
91
235160
2000
Những người đàn ông và đàn bà mà, cho đến ngày hôm nay,
03:57
These are men and women who, even today, can name
92
237160
2000
có thể nhận biết 250 ngôi sao trên bầu trời đêm.
03:59
250 stars in the night sky.
93
239160
2000
Những người mà có thể nhận biết được sự hiên diện của những rặng san hô
04:01
These are men and women who can sense the presence of distant atolls
94
241160
3000
quanh những hòn đảo ở xa hơn chân trời hiện hữu,
04:04
of islands beyond the visible horizon,
95
244160
2000
đơn giản chỉ bằng quan sát những ngọn sóng bị đánh lại
04:07
simply by watching the reverberation of waves
96
247160
2000
trên thân tàu, biết tường tận
04:09
across the hull of their vessel, knowing full well
97
249160
2000
rằng mỗi nhóm đảo trên Thái Bình Dương
04:11
that every island group in the Pacific
98
251160
2000
đều có những mô hình khúc xạ đặc thù
04:13
has its unique refractive pattern
99
253160
2000
mà có thể đọc với cùng tri thức
04:15
that can be read with the same perspicacity
100
255160
3000
của những nhà khoa học pháp y khi đọc vân tay.
04:18
with which a forensic scientist would read a fingerprint.
101
258160
3000
Họ là những thuỷ thủ mà trong bóng đêm, ở trên thân tàu
04:21
These are sailors who in the darkness, in the hull of the vessel,
102
261160
2000
có thể phân biệt được tới những 32 xoáy biển khác nhau
04:23
can distinguish as many as 32 different sea swells
103
263160
3000
di chuyển qua chiếc ca nô tại bất cứ thời điểm nào,
04:26
moving through the canoe at any one point in time,
104
266160
3000
phân biệt được các nhiễu sóng địa phương
04:29
distinguishing local wave disturbances
105
269160
2000
từ những tần số va đập xuyên suốt đại dương,
04:31
from the great currents that pulsate across the ocean,
106
271160
3000
mà có thể theo sau dễ dàng
04:34
that can be followed with the same ease
107
274160
2000
như một nhà thám hiểm đi từ sông ra tới biển
04:36
that a terrestrial explorer would follow a river to the sea.
108
276160
3000
Thật vậy, nếu bạn tập hợp tất cả những thiên tài
04:39
Indeed, if you took all of the genius
109
279160
2000
mà có thể giúp đưa con người lên mặt trăng
04:41
that allowed us to put a man on the moon
110
281160
2000
và áp dụng nó vào những hiểu biết về đại dương
04:43
and applied it to an understanding of the ocean,
111
283160
2000
cái bạn có được sẽ là Polynesia
04:45
what you would get is Polynesia.
112
285160
2000
Và nếu ta đi từ vương quốc đại dương
04:47
And if we slip from the realm of the sea
113
287160
2000
tới vương quốc của linh hồn tưởng tượng,
04:49
into the realm of the spirit of the imagination,
114
289160
3000
thì bạn bước vào vương quốc của Phật giáo Tây Tạng.
04:52
you enter the realm of Tibetan Buddhism.
115
292160
2000
Gần đây tôi làm một bộ phim gọi là "Khoa học Phật giáo của lí trí"
04:54
And I recently made a film called "The Buddhist Science of the Mind."
116
294160
3000
Tại sao ta là dùng từ đó? "Khoa học"
04:57
Why did we use that word, science?
117
297160
3000
Khoa học là gì ngoài kinh nghiệm theo đuổi sự thật?
05:00
What is science but the empirical pursuit of the truth?
118
300160
2000
Phật giáo là gì ngoài 2,500 năm
05:02
What is Buddhism but 2,500 years
119
302160
2000
của việc quan sát kinh nghiệm
05:04
of empirical observation
120
304160
2000
đối với bản chát của lý trí?
05:06
as to the nature of mind?
121
306160
2000
Tôi dành một tháng du lịch Nepal cùng người bạn tốt, Matthieu Ricard,
05:08
I travelled for a month in Nepal with our good friend, Matthieu Ricard,
122
308160
3000
và nếu bạn nhớ Matthieu đã nói với ta
05:11
and you'll remember Matthieu famously said to all of us
123
311160
2000
ngay ở TED
05:13
here once at TED,
124
313160
2000
"Khoa học phương Tây là lời phản hồi lớn tới nhu cầu nhỏ."
05:15
"Western science is a major response to minor needs."
125
315160
3000
Chúng ta dành cả cuộc đời để cố sống tới khi 100
05:18
We spend all of our lifetime trying to live to be 100
126
318160
2000
mà không rụng mất cả răng nào.
05:20
without losing our teeth.
127
320160
2000
Các Phật gia dành cả đời họ để cố hiểu bản chất của sự tồn tại.
05:22
The Buddhist spends all their lifetime trying to understand the nature of existence.
128
322160
3000
Biển quảng cáo của ta in hình em bé mặc đồ lót
05:25
Our billboards celebrate naked children in underwear.
129
325160
2000
Biển quảng cáo của họ là lời hướng dẫn
05:27
Their billboards are manuals,
130
327160
2000
người cầu nguyện tới sự hạnh phúc của những loài biết cảm nhận.
05:29
prayers to the well-being of all sentient creatures.
131
329160
3000
Và với lời chúc phúc của Trulshik Rinpoche, ta bắt đầu một cuộc hành hương
05:32
And with the blessing of Trulshik Rinpoche, we began a pilgrimage
132
332160
2000
tới một điểm đến hiếu kỳ,
05:34
to a curious destination,
133
334160
2000
di cùng một người y sĩ vĩ đại.
05:36
accompanied by a great doctor.
134
336160
2000
Và điểm đến là một căn phòng đơn trong một tu viện,
05:38
And the destination was a single room in a nunnery,
135
338160
3000
nơi một người đàn bà đã đi vào con đường dòng
05:41
where a woman had gone into lifelong retreat
136
341160
2000
55 năm về trước.
05:43
55 years before.
137
343160
3000
Và trên đường, ta lấy năng lượng nguồn sống từ Rinpoche,
05:46
And en route, we took darshan from Rinpoche,
138
346160
3000
và ông ngồi với ta và kể về Tứ diệu đế,
05:49
and he sat with us and told us about the Four Noble Truths,
139
349160
3000
tinh hoa của con đường Phật giáo
05:52
the essence of the Buddhist path.
140
352160
2000
Cuộc sống là sự chịu đựng. Nhưng không có nghĩa cả cuộc sống là tiêu cực.
05:54
All life is suffering. That doesn't mean all life is negative.
141
354160
3000
Điều đó có nghĩa là mọi chuyện sẽ xảy ra.
05:57
It means things happen.
142
357160
2000
Nguyên do của sự chịu đựng là sự thờ ơ.
05:59
The cause of suffering is ignorance.
143
359160
2000
Bởi vậy, Phật không ám chỉ sự ngu dốt;
06:01
By that, the Buddha did not mean stupidity;
144
361160
2000
Phật ám chỉ việc bám víu vào ảo tưởng
06:03
he meant clinging to the illusion
145
363160
2000
rằng cuộc sống là không đổi và dễ lường.
06:05
that life is static and predictable.
146
365160
2000
Điều thứ ba nói rằng sự thờ ơ có thể bị đánh bại.
06:07
The third noble truth said that ignorance can be overcome.
147
367160
2000
Và điều thứ tư và cũng quan trọng nhất, dĩ nhiên,
06:09
And the fourth and most important, of course,
148
369160
2000
là sự phân định của việc chiêm niệm
06:11
was the delineation of a contemplative practice
149
371160
2000
không những có khả năng
06:13
that not only had the possibility
150
373160
2000
như sự biến đổi của trái tim con người,
06:15
of a transformation of the human heart,
151
375160
2000
mà có tận 2,500 năm bằng chứng
06:17
but had 2,500 years of empirical evidence
152
377160
3000
rằng sự biến đổi như vậy là lẽ dĩ nhiên.
06:20
that such a transformation was a certainty.
153
380160
3000
Và rồi, khi cánh cửa này mở ra trước mắt của một người phụ nữ
06:23
And so, when this door opened onto the face of a woman
154
383160
2000
chưa bước ra căn phòng đó trong vòng 55 năm
06:25
who had not been out of that room in 55 years,
155
385160
3000
bạn sẽ không thấy một người điên.
06:28
you did not see a mad woman.
156
388160
2000
Bạn thấy một người phụ nữ tinh khiết
06:30
You saw a woman who was more clear
157
390160
2000
hơn cả hồ nước dưới chân thác đổ.
06:32
than a pool of water in a mountain stream.
158
392160
3000
Và tất nhiên, đó là điều các nhà sư Tây Tạng dạy chúng ta.
06:35
And of course, this is what the Tibetan monks told us.
159
395160
3000
Họ nói, tại một điểm, bạn biết đấy, chúng ta không cần phải tin rằng
06:39
They said, at one point, you know, we don't really believe
160
399160
3000
ta đã tới mặt trăng, nhưng bạn đã đến.
06:42
you went to the moon, but you did.
161
402160
2000
Bạn có thể không tin rằng chúng ta nhận được sự khai sáng
06:44
You may not believe that we achieve enlightenment
162
404160
2000
của một đời người, nhưng ta đã nhận.
06:46
in one lifetime, but we do.
163
406160
3000
Và nếu chúng ta chuyển từ vương quốc của linh hồn
06:49
And if we move from the realm of the spirit
164
409160
2000
tới vương quốc của vật chất,
06:51
to the realm of the physical,
165
411160
2000
tới miền linh thiêng Peru --
06:53
to the sacred geography of Peru --
166
413160
2000
Tôi đã luôn hứng thú với những quan hệ của người bản địa
06:55
I've always been interested in the relationships of indigenous people
167
415160
3000
mà tin rằng Trái Đất sống theo nghĩa đen,
06:58
that literally believe that the Earth is alive,
168
418160
2000
đáp lại mọi nguyện vọng của họ,
07:00
responsive to all of their aspirations,
169
420160
2000
mọi nhu cầu của họ.
07:02
all of their needs.
170
422160
2000
Và, quả nhiên, dân số loài người
07:04
And, of course, the human population
171
424160
2000
có riêng những nghĩa vụ khác nhau.
07:06
has its own reciprocal obligations.
172
426160
2000
Tôi dành 30 năm sống cùng với
07:08
I spent 30 years living amongst
173
428160
2000
những người ở Chinchero
07:10
the people of Chinchero
174
430160
2000
và tôi luôn nghe thấy về một sự kiện mà luôn luôn muốn được tham gia.
07:12
and I always heard about an event that I always wanted to participate in.
175
432160
3000
Mỗi năm một lần, cậu bé nhanh nhất
07:15
Once each year, the fastest young boy
176
435160
3000
trong một thôn đều được nhận vinh dự để trở thành một người phụ nữ.
07:18
in each hamlet is given the honor of becoming a woman.
177
438160
3000
Và trong một ngày, cậu ấy mặc quần áo của em gái
07:21
And for one day, he wears the clothing of his sister
178
441160
2000
và cậu trở thành một người đổi giới,
07:23
and he becomes a transvestite,
179
443160
2000
một waylaka. Và trong ngày đó,
07:25
a waylaka. And for that day,
180
445160
2000
cậu dẫn những người đàn ông khoẻ mạnh ra chạy đua,
07:27
he leads all able-bodied men on a run,
181
447160
3000
nhưng đó không phải là một cuộc đua bình thường
07:30
but it's not your ordinary run.
182
450160
2000
Bắt đầu từ 11,500 feet.
07:32
You start off at 11,500 feet.
183
452160
3000
Chạy xuống chân của ngọn núi thiêng, Antakillqa.
07:35
You run down to the base of the sacred mountain, Antakillqa.
184
455160
2000
Chạy lên 15,000 feet,
07:37
You run up to 15,000 feet,
185
457160
2000
chạy xuống 3,000 feet.
07:39
descend 3,000 feet.
186
459160
2000
Leo lại lên trong vòng 24 giờ.
07:41
Climb again over the course of 24 hours.
187
461160
2000
Và tất nhiên, vòng xoay waylakama,
07:44
And of course, the waylakama spin,
188
464160
2000
quỹ đạo của đường đi,
07:46
the trajectory of the route,
189
466160
2000
được đánh dấu bằng 10 gò thánh của Trái Đất,
07:48
is marked by holy mounds of Earth,
190
468160
2000
nơi than đá được tăng cho Trái Đất, rượu được vảy vào gió,
07:50
where coke is given to the Earth, libations of alcohol to the wind,
191
470160
3000
lốc xoáy của đàn bà được đưa lên đỉnh núi.
07:53
the vortex of the feminine is brought to the mountaintop.
192
473160
3000
Hàm ý đã nói rõ: ta đi vào núi với tư cách của một cá nhân,
07:56
And the metaphor is clear: you go into the mountain as an individual,
193
476160
3000
nhưng qua cực khổ, qua hy sinh,
07:59
but through exhaustion, through sacrifice,
194
479160
3000
ta trỗi lên thành một cộng đồng mà một lần nữa
08:02
you emerge as a community that has once again
195
482160
2000
xác nhận lại ý nghĩa của địa điểm trên hành tinh.
08:04
reaffirmed its sense of place in the planet.
196
484160
3000
Và khi 48 tuổi, tôi là kẻ ngoại đạo duy nhất đã trải qua điều này,
08:07
And at 48, I was the only outsider ever to go through this,
197
487160
3000
kẻ duy nhất kết thúc điều này.
08:10
only one to finish it.
198
490160
2000
Tôi chỉ xoay xở được việc này bằng cách nhiều hơn lá cacao mỗi ngày
08:12
I only managed to do it by chewing more coca leaves in one day
199
492160
3000
hơn bất kỳ ai trong lịch sử 4,000 năm của loại cây này.
08:15
than anyone in the 4,000-year history of the plant.
200
495160
3000
Nhưng những tập tục địa phương này đã trở thành tục nhai trầu của người Andean,
08:19
But these localized rituals become pan-Andean,
201
499160
2000
08:21
and these fantastic festivals,
202
501160
2000
và những lễ hội tuyệt vời
giống như lễ hội Qoyllur Rit'i diễn ra khi
08:23
like that of the Qoyllur Rit'i, which occurs
203
503160
2000
những ngôi sao Pleiades tái xuất hiện trên bầu trời mùa đông.
08:25
when the Pleiades reappear in the winter sky.
204
505160
3000
Nó cũng tương tự như Woodstock của người Andean:
08:28
It's kind of like an Andean Woodstock:
205
508160
2000
60,000 thổ dân da đỏ trên cuộc hành hương
08:30
60,000 Indians on pilgrimage
206
510160
2000
tới cuối con đường đất
08:32
to the end of a dirt road
207
512160
2000
dẫn đến một thung lũng linh thiêng, gọi là Sinakara,
08:34
that leads to the sacred valley, called the Sinakara,
208
514160
2000
bị thống trị bởi ba lưỡi
08:36
which is dominated by three tongues
209
516160
2000
của sông băng
08:38
of the great glacier.
210
518160
2000
Hàm ý thật rõ. Bạn mang những cây thánh giá từ cộng đồng của bạn,
08:40
The metaphor is so clear. You bring the crosses from your community,
211
520160
3000
vào với cộng đồng Cơ đốc
08:43
in this wonderful fusion of Christian
212
523160
2000
cùng những ý tưởng thời tiền-Columbia.
08:45
and pre-Columbian ideas.
213
525160
2000
Bạn đặt thánh giá xuống băng,
08:47
You place the cross into the ice,
214
527160
2000
dưới bóng của Ausangate, Apus thiêng liêng nhất,
08:49
in the shadow of Ausangate, the most sacred of all Apus,
215
529160
3000
hoặc trên ngọn núi thiêng của người Inca.
08:52
or sacred mountains of the Inca.
216
532160
2000
Và sau đó bạn nhảy điệu truyền thống để tiếp sức mạnh cho cây thánh giá.
08:54
And then you do the ritual dances that empower the crosses.
217
534160
3000
Giờ, những ý tưởng và sự kiện này
08:57
Now, these ideas and these events
218
537160
2000
thậm chí cho phép chúng ta tháo bỏ những địa điểm mang tính biểu tượng
08:59
allow us even to deconstruct iconic places
219
539160
3000
mà nhiều người đã đến, như Machu Picchu.
09:02
that many of you have been to, like Machu Picchu.
220
542160
2000
Machu Picchu chưa bao giờ là một thành phố đã mất.
09:04
Machu Picchu was never a lost city.
221
544160
2000
Ngược lại, nó hoàn toàn liên quan tới
09:06
On the contrary, it was completely linked in
222
546160
2000
14,000 ki lô mét đường hoàng gia
09:08
to the 14,000 kilometers of royal roads
223
548160
3000
người Inca xây nên trong dưới một thể kỷ
09:11
the Inca made in less than a century.
224
551160
2000
Nhưng quan trọng hơn, nó liên quan tới
09:13
But more importantly, it was linked in
225
553160
2000
khái niệm đất linh thiêng của người Andean.
09:15
to the Andean notions of sacred geography.
226
555160
3000
Intiwatana, đồng hồ mặt trời,
09:18
The intiwatana, the hitching post to the sun,
227
558160
3000
thực chất là một cột đá liên tục phản chiếu ánh sáng
09:21
is actually an obelisk that constantly reflects the light
228
561160
3000
rọi xuống đỉnh Apu của Machu Picchu,
09:24
that falls on the sacred Apu of Machu Picchu,
229
564160
3000
còn gọ là Đỉnh Trẻ, hay Huayna Picchu.
09:27
which is Sugarloaf Mountain, called Huayna Picchu.
230
567160
3000
Nếu bán đi tới phía nam của intiwatan, bạn sẽ thấy một thánh đường.
09:30
If you come to the south of the intiwatana, you find an altar.
231
570160
3000
Leo lên Huayna Picchu, thấy một thánh đường nữa.
09:33
Climb Huayna Picchu, find another altar.
232
573160
2000
Đi dọc bắc nam,
09:35
Take a direct north-south bearing,
233
575160
2000
bạn sẽ bất ngờ nhận ra
09:37
you find to your astonishment
234
577160
2000
hòn đá intiwatana được chia thành hai phần bằng nhau,
09:39
that it bisects the intiwatana stone,
235
579160
2000
tới chân trời,
09:41
goes to the skyline,
236
581160
2000
tới trung tâm của Salcantay, ngọn núi quan trọng thứ nhì
09:43
hits the heart of Salcantay, the second of the most important mountains
237
583160
3000
của đế chế Inca.
09:46
of the Incan empire.
238
586160
2000
Và rồi xa hơn Salcantay, dĩ nhiên,
09:48
And then beyond Salcantay, of course,
239
588160
2000
Khi đường chéo phía nam chạm tói điểm xa nhất ở phía nam trên bầu trời,
09:50
when the southern cross reaches the southernmost point in the sky,
240
590160
3000
trên cùng đường đó, chính là dải Ngân hà.
09:53
directly in that same alignment, the Milky Way overhead.
241
593160
3000
Nhưng cái gì bao bọc Machu Picchu ở bên dưới?
09:56
But what is enveloping Machu Picchu from below?
242
596160
3000
Dòng sông thiêng Urubamba, hay nhánh Vilcanota,
09:59
The sacred river, the Urubamba, or the Vilcanota,
243
599160
3000
được coi tương tự như dải Ngân hà của Trái đất,
10:02
which is itself the Earthly equivalent of the Milky Way,
244
602160
3000
10:05
but it's also the trajectory that Viracocha walked
245
605160
3000
cũng là quỹ đạo mà Viracocha đã đi
vào lúc thời gian bắt đầu, khi ông khiến vũ trụ sống dậy.
10:08
at the dawn of time when he brought the universe into being.
246
608160
3000
Và dòng sông bắt nguồn từ đâu?
10:11
And where does the river rise?
247
611160
2000
Ngay trên dốc của núi Koariti.
10:13
Right on the slopes of the Koariti.
248
613160
4000
Vậy, 500 năm trước thời Columbus,
10:17
So, 500 years after Columbus,
249
617160
2000
những vần điệu của phong cảnh
10:19
these ancient rhythms of landscape
250
619160
3000
đã hiện diện trong phong tục.
10:22
are played out in ritual.
251
622160
2000
Giờ, khi tôi ở buổi TED đầu tiên,
10:24
Now, when I was here at the first TED,
252
624160
2000
Tôi đưa tấm ảnh này lên: hai người đàn ông của Những Người Anh Cả,
10:26
I showed this photograph: two men of the Elder Brothers,
253
626160
3000
hậu duệ, người sống sót của El Dorado.
10:29
the descendants, survivors of El Dorado.
254
629160
3000
Đây, tất nhiên, là hậu duệ
10:32
These, of course, are the descendants
255
632160
3000
của nền văn minh cổ đại Tairona.
10:35
of the ancient Tairona civilization.
256
635160
3000
Nếu các bạn ở đây nhớ rằng tôi đã từng nhắc
10:38
If those of you who are here remember that I mentioned
257
638160
2000
rằng họ vẫn bị chi phối bởi những nghi lễ của linh mục,
10:40
that they remain ruled by a ritual priesthood,
258
640160
3000
nhưng việc đào tạo linh mục thật sự rất phi thường.
10:43
but the training for the priesthood is extraordinary.
259
643160
2000
Tách khỏi gia đình, sống ẩn dật trong bóng tối
10:45
Taken from their families, sequestered in a shadowy world of darkness
260
645160
3000
trong vòng 18 năm - hai gian đoạn 9 năm lựa chọn có chủ ý
10:48
for 18 years -- two nine-year periods deliberately chosen
261
648160
3000
để gợi nhớ tới 9 tháng họ ở trong bụng của người mẹ.
10:51
to evoke the nine months they spend in the natural mother's womb.
262
651160
3000
Suốt thời gian đó, thế giới chỉ hiện ra như sự trừu tượng,
10:54
All that time, the world only exists as an abstraction,
263
654160
4000
trong khi họ được học về giá trị trong xã hội.
10:58
as they are taught the values of their society.
264
658160
2000
Giá trị để duy trì vị trí mà những người cầu nguyện của họ,
11:00
Values that maintain the proposition that their prayers,
265
660160
3000
duy nhất những người đó, duy trì được cân bằng vũ trụ.
11:03
and their prayers alone, maintain the cosmic balance.
266
663160
3000
Giờ, thước đo của xã hội không chỉ làm nhiệm vụ như tên gọi,
11:06
Now, the measure of a society is not only what it does,
267
666160
3000
mà còn để đo giá trị nguyện vọng của nó.
11:09
but the quality of its aspirations.
268
669160
2000
Và tôi luôn muốn trở lại những ngọn núi đó,
11:11
And I always wanted to go back into these mountains,
269
671160
2000
11:13
to see if this could possibly be true,
270
673160
3000
để ngẫm xem liệu điều này có phải là thật,
vì đã có một nhà nhân chủng học,
11:16
as indeed had been reported by the great anthropologist,
271
676160
3000
Reichel-Dolmatoff, đã ghi nhận lại điều này.
11:19
Reichel-Dolmatoff.
272
679160
2000
Chính xác hai tuần trước,
11:21
So, literally two weeks ago,
273
681160
2000
Tôi trở về sau sáu tuần ở cùng Những Người Anh Cả
11:23
I returned from having spent six weeks with the Elder Brothers
274
683160
3000
trong chuyến đi rõ ràng là
11:26
on what was clearly the most
275
686160
2000
tuyệt vời nhất trong cuộc đời mình.
11:28
extraordinary trip of my life.
276
688160
2000
Họ thật sự là những người sống và thở
11:30
These really are a people who live and breathe
277
690160
3000
cùng vương quốc của sự linh thiêng,
11:33
the realm of the sacred,
278
693160
2000
một tôn giáo baroque kỳ quái nhưng thật sự tuyệt vời.
11:35
a baroque religiosity that is simply awesome.
279
695160
2000
Họ tiêu thụ nhiều lá cacao hơn bất kỳ ai,
11:37
They consume more coca leaves than any human population,
280
697160
3000
nửa pound một người, mỗi ngày.
11:40
half a pound per man, per day.
281
700160
2000
Cây bầu ở đó thì --
11:42
The gourd you see here is --
282
702160
3000
mọi thứ trong cuộc sống họ đều mang ý nghĩa riêng.
11:45
everything in their lives is symbolic.
283
705160
3000
Hàm ý chính của họ là một khung cửa dệt.
11:48
Their central metaphor is a loom.
284
708160
2000
Họ nói, "Trên khung cửa này, chúng tôi dệt nên cuộc sống của mình."
11:50
They say, "Upon this loom, I weave my life."
285
710160
2000
Họ ám chỉ chuyển động như cách họ làm đường
11:52
They refer to the movements as they exploit the ecological niches of the gradient
286
712160
3000
như những "sợi chỉ."
11:55
as "threads."
287
715160
2000
Khi họ cầu nguyện cho cái chết, họ làm những cử chỉ với bàn tay,
11:57
When they pray for the dead, they make these gestures with their hands,
288
717160
3000
gửi những suy nghĩ của họ lên thiên đàng.
12:00
spinning their thoughts into the heavens.
289
720160
3000
Bạn có thể nhìn thấy đá vôi hình thành trên cây bầu Poporop.
12:03
You can see the calcium buildup on the head of the poporo gourd.
290
723160
3000
Quả bầu là sự nữ tính; cây cậy là một người đàn ông.
12:06
The gourd is a feminine aspect; the stick is a male.
291
726160
3000
Đặt cây gậy vào trong bột
12:09
You put the stick in the powder
292
729160
2000
để lấy những hạt tro thiêng -- Thực ra nó không hẳn là tro,
12:11
to take the sacred ashes -- well, they're not ashes,
293
731160
2000
nó chỉ là đá vôi cháy --
12:14
they're burnt limestone --
294
734160
1000
để truyền sức mạnh cho lá cacao, để thay đổi
12:15
to empower the coca leaf, to change
295
735160
2000
độ pH trong miệng để sự thẩm thấu
12:17
the pH of the mouth to facilitate the absorption
296
737160
2000
cocain hydrochloride dễ dàng hơn.
12:19
of cocaine hydrochloride.
297
739160
2000
Nhưng nếu bạn làm vỡ miếng bầu, bạn không thể chỉ vứt nó đi,
12:21
But if you break a gourd, you cannot simply throw it away,
298
741160
3000
bởi dọc trên cây gậy
12:24
because every stroke of that stick
299
744160
2000
canxi đã bám đầy,
12:26
that has built up that calcium,
300
746160
2000
thước đo cuộc sống của một người đàn ông,
12:28
the measure of a man's life,
301
748160
2000
là ý nghĩa ẩn sau.
12:30
has a thought behind it.
302
750160
3000
Ruộng được trồng theo một cách phi thường,
12:33
Fields are planted in such an extraordinary way,
303
753160
2000
một bên cánh đồng
12:35
that the one side of the field
304
755160
2000
như được trồng bởi bàn tay phụ nữ.
12:37
is planted like that by the women.
305
757160
2000
Bên còn lại như được trồng bởi người đàn ông. Nói một cách ẩn dụ,
12:39
The other side is planted like that by the men. Metaphorically,
306
759160
3000
nếu bạn lật một mặt, bạn có một miếng vải.
12:42
you turn it on the side, and you have a piece of cloth.
307
762160
3000
Họ là những hậu duệ của nền văn minh cổ đại Tairona,
12:45
And they are the descendants of the ancient Tairona civilization,
308
765160
3000
những nhà kim hoàn giỏi nhất Nam Mỹ,
12:48
the greatest goldsmiths of South America,
309
768160
1000
đang trong sự trỗi dậy của cuộc hành trình,
12:49
who in the wake of the conquest,
310
769160
2000
rút lui về một khối núi lửa bị cô lập
12:51
retreated into this isolated volcanic massif
311
771160
3000
mà vươn lên tận 20,000 feet
12:54
that soars to 20,000 feet
312
774160
2000
trên đồng bằng ven Caribbean.
12:56
above the Caribbean coastal plain.
313
776160
2000
Có bốn xã hội:
12:58
There are four societies:
314
778160
2000
Kogi, Wiwa, Kankwano và Arhuacos.
13:00
the Kogi, the Wiwa, the Kankwano and the Arhuacos.
315
780160
3000
Tôi đã đi cùng người Arhuacos,
13:03
I traveled with the Arhuacos,
316
783160
2000
và điều tuyệt vời trong câu truyện này là
13:05
and the wonderful thing about this story
317
785160
2000
một người đàn ông tên Danilo Villafane --
13:07
was that this man, Danilo Villafane --
318
787160
3000
Nếu ta có thể lùi thời gian lại một chút.
13:10
if we just jump back here for a second.
319
790160
3000
Khi tôi gặp Danilo lần đầu, ở sứ quán Colombia tại Washington,
13:13
When I first met Danilo, in the Colombian embassy in Washington,
320
793160
3000
Tôi không thể kiềm lại và nói, "Anh biết không,
13:16
I couldn't help but say, "You know,
321
796160
2000
anh giống một người bạn cũ của tôi."
13:18
you look a lot like an old friend of mine."
322
798160
2000
Và, hoá ra rằng anh là con trai của bạn tôi, Adalberto,
13:20
Well, it turns out he was the son of my friend, Adalberto,
323
800160
3000
từ năm 1974, đã bị giết bởi FARC.
13:23
from 1974, who had been killed by the FARC.
324
803160
3000
Và tôi nói, "Danilo, anh sẽ không nhớ đâu,
13:26
And I said, "Danilo, you won't remember this,
325
806160
3000
nhưng khi anh còn là một đứa trẻ sơ sinh, tôi đã cõng anh,
13:29
but when you were an infant, I carried you on my back,
326
809160
2000
lên xuống bao nhiêu ngọn núi."
13:31
up and down the mountains."
327
811160
2000
Và vì thế, Danilo đã mời chúng tôi
13:33
And because of that, Danilo invited us
328
813160
2000
đi tới trung tâm của thế giới,
13:35
to go to the very heart of the world,
329
815160
2000
nơi mà không một nhà báo nào được phép đặt chân.
13:37
a place where no journalist had ever been permitted.
330
817160
2000
Không đơn giản là chỉ đến sườn của ngọn núi,
13:39
Not simply to the flanks of the mountains,
331
819160
2000
mà còn tới những đỉnh băng, điểm đến của những người hành hương.
13:41
but to the very iced peaks which are the destiny of the pilgrims.
332
821160
3000
Và người đàn ông ngồi bắt chéo chân này
13:44
And this man sitting cross-legged
333
824160
2000
giờ đã trở thành Eugenio trưởng thành,
13:46
is now a grown-up Eugenio,
334
826160
2000
người mà tôi biết từ năm 1974.
13:48
a man who I've known since 1974.
335
828160
3000
Và đây là một trong những nhập đạo.
13:51
And this is one of those initiates.
336
831160
2000
Không, họ đã không sống ẩn dật trong 18 năm,
13:53
No, it's not true that they're kept in the darkness for 18 years,
337
833160
3000
nhưng họ bị giam cầm
13:56
but they are kept within the confines
338
836160
2000
trong vòng nghi lễ của đàn ông
13:58
of the ceremonial men's circle
339
838160
2000
trong vòng 18 năm.
14:00
for 18 years.
340
840160
2000
Cậu bé này sẽ không bao giờ được bước ra khỏi
14:02
This little boy will never step outside
341
842160
2000
nơi đất thánh
14:04
of the sacred fields
342
844160
2000
luôn bao quanh nơi họ ở,
14:06
that surround the men's hut for all that time,
343
846160
3000
tới khi cậu bắt đầu hành trình tu đạo.
14:09
until he begins his journey of initiation.
344
849160
3000
Trong suốt thời gian đó, thế giới chỉ tồn tại như một sự trừu tượng,
14:12
For that entire time, the world only exists as an abstraction,
345
852160
3000
trong khi cậu được học về giá trị của xã hội,
14:15
as he is taught the values of society,
346
855160
2000
bao gồm cả khái niệm rằng chỉ duy nhất người cầu nguyện
14:17
including this notion that their prayers alone
347
857160
2000
duy trì được cân bằng vũ trụ.
14:19
maintain the cosmic balance.
348
859160
3000
Trước khi chúng tôi có thể bắt đầu hành trình của mình,
14:22
Before we could begin our journey,
349
862160
2000
chúng tôi cần được thanh tẩy trước cổng Trái Đất.
14:24
we had to be cleansed at the portal of the Earth.
350
864160
2000
Và đó thật phi thường khi một mục sư làm điều đó.
14:26
And it was extraordinary to be taken by a priest.
351
866160
2000
Và bạn thấy mục sư sẽ không bao giờ đi giày vì bàn chân thánh --
14:28
And you see that the priest never wears shoes because holy feet --
352
868160
3000
không thể có thứ gì ngăn giữa dôi chân
14:31
there must be nothing between the feet
353
871160
2000
và Trái Đất đối với một người mamo.
14:33
and the Earth for a mamo.
354
873160
3000
Và đây chính là nơi mà Mẹ Vĩ Đại
14:36
And this is actually the place where the Great Mother
355
876160
2000
gửi con quay vào thế giới
14:38
sent the spindle into the world
356
878160
2000
để nâng những ngọn núi lên và tạo ra nơi ở
14:40
that elevated the mountains and created the homeland
357
880160
2000
mà họ gọi là trung tâm của thế giới.
14:42
that they call the heart of the world.
358
882160
2000
Chúng tôi đi lên cao vào trong đồi trọc,
14:44
We traveled high into the paramo,
359
884160
2000
và trong khi vượt qua những ngọn đồi,
14:46
and as we crested the hills,
360
886160
2000
chúng tôi nhận ra những người đàn ông đang giải thích
14:48
we realized that the men were interpreting
361
888160
2000
từng chỗ đất trồi lên
14:50
every single bump on the landscape
362
890160
2000
theo cách hiểu sùng đạo thái quá của họ.
14:52
in terms of their own intense religiosity.
363
892160
3000
Và rồi dĩ nhiên, khi chúng tôi đặt chân đến điểm cuối cùng,
14:55
And then of course, as we reached our final destination,
364
895160
3000
một nơi gọi là Mamancana,
14:58
a place called Mamancana,
365
898160
2000
Tôi đã bị bất ngờ,
15:00
we were in for a surprise,
366
900160
2000
bởi FARC đang đợi để bắt cóc chúng tôi.
15:02
because the FARC were waiting to kidnap us.
367
902160
2000
Và rồi chúng tôi bị bắt vào những chiếc chòi này,
15:04
And so we ended up being taken aside into these huts,
368
904160
3000
giấu kín cho đến đêm tối.
15:07
hidden away until the darkness.
369
907160
2000
Và rồi, buộc lòng bỏ lại tất cả dụng cụ của mình,
15:09
And then, abandoning all our gear,
370
909160
2000
chúng tôi buộc phải bỏ chạy giữa đêm khuya,
15:11
we were forced to ride out in the middle of the night,
371
911160
3000
một cảnh khá gay cấn.
15:14
in a quite dramatic scene.
372
914160
2000
Nó giống như một bộ phim viễn Tây của John Ford.
15:16
It's going to look like a John Ford Western.
373
916160
2000
Và chúng tôi gặp phải tuần tra của FARC lúc hoàng hôn, khá gay cấn.
15:18
And we ran into a FARC patrol at dawn, so it was quite harrowing.
374
918160
3000
Đó sẽ là một bộ phim thú vị. Nhưng điều kỳ thú là
15:21
It will be a very interesting film. But what was fascinating
375
921160
3000
trong giây phút sự nguy hiểm được cảm nhận,
15:24
is that the minute there was a sense of dangers,
376
924160
2000
những người mamo lại tạo thành một vòng tròn để chiêm đoán.
15:26
the mamos went into a circle of divination.
377
926160
3000
Và tất nhiên, đây là một bức ảnh thật
15:29
And of course, this is a photograph
378
929160
2000
chụp trong đêm chúng tôi đang trốn,
15:31
literally taken the night we were in hiding,
379
931160
2000
khi họ tiên đoán đường đi của họ
15:33
as they divine their route
380
933160
2000
để đưa chúng tôi ra khỏi những ngọn núi.
15:35
to take us out of the mountains.
381
935160
2000
Chúng tôi đã xoay xở được, bởi chúng tôi đã huấn luyện
15:37
We were able to, because we had trained
382
937160
2000
những người làm phim,
15:39
people in filmmaking,
383
939160
2000
để tiếp tục công việc của mình,
15:41
continue with our work,
384
941160
2000
và gửi những người làm phim từ Wiwa và Arhuaco
15:43
and send our Wiwa and Arhuaco filmmakers
385
943160
3000
tới những chiếc hồ linh thiêng cuối cùng
15:46
to the final sacred lakes
386
946160
2000
để lấy được những thước phim cho tác phẩm,
15:48
to get the last shots for the film,
387
948160
2000
và chúng tôi đi theo những người Arhuaco còn lại trở ra biển,
15:50
and we followed the rest of the Arhuaco back to the sea,
388
950160
2000
lấy những yếu tố từ miền cao xuống biển.
15:52
taking the elements from the highlands to the sea.
389
952160
3000
Và đây bạn thấy được phong cảnh linh thiêng của họ
15:55
And here you see how their sacred landscape
390
955160
2000
bị bao phủ bới nhà thổ và khách sạn và sòng bạc,
15:57
has been covered by brothels and hotels and casinos,
391
957160
3000
nhưng, họ vẫn ngồi cầu nguyện.
16:00
and yet, still they pray.
392
960160
3000
Và thật tuyệt vời khi nghĩ rằng
16:03
And it's an amazing thing to think
393
963160
2000
rất gần đó là Miami,
16:05
that this close to Miami,
394
965160
3000
cách Miami hai giờ bay, có cả một nền văn minh
16:08
two hours from Miami, there is an entire civilization of people
395
968160
3000
mà con người cầu nguyện mỗi ngày để nhận được hạnh phúc.
16:11
praying every day for your well-being.
396
971160
3000
Họ tự gọi mình là những Người Anh Cả.
16:14
They call themselves the Elder Brothers.
397
974160
2000
Họ mặc kệ tất cả những người đã phá hỏng thế giới như chúng ta
16:16
They dismiss the rest of us who have ruined the world
398
976160
3000
dưới tư cách là những Người Em. Họ không thể hiểu
16:19
as the Younger Brothers. They cannot understand
399
979160
2000
tại sao ta lại làm điều như vậy đối với Trái Đất.
16:21
why it is that we do what we do to the Earth.
400
981160
3000
Giờ, nếu ta đi tới một cực khác của thế giới,
16:24
Now, if we slip to another end of the world,
401
984160
2000
Tôi đang ở trên cao của phương Bắc
16:26
I was up in the high Arctic
402
986160
2000
để kể câu chuyện về nóng lên toàn cầu,
16:28
to tell a story about global warming,
403
988160
2000
truyền cảm hứng phần nào bởi
16:30
inspired in part by
404
990160
2000
cuốn sách tuyệt vời của cựu phó tổng thống.
16:32
the former Vice President's wonderful book.
405
992160
2000
Và điều khiến tôi bất ngờ thật phi thường
16:34
And what struck me so extraordinary
406
994160
2000
bắt đầu từ những người Inuit --
16:36
was to be again with the Inuit --
407
996160
2000
những người không sợ cái lạnh, mà biết khai thác nó.
16:38
a people who don't fear the cold, but take advantage of it.
408
998160
3000
Những người mà
16:41
A people who
409
1001160
2000
tìm ra cách, bằng trí tưởng tượng của họ,
16:43
find a way, with their imagination,
410
1003160
2000
để khắc sự sống ra khỏi giá băng.
16:45
to carve life out of that very frozen.
411
1005160
3000
Những người mà máu trên đá băng
16:48
A people for whom blood on ice
412
1008160
2000
không phải là dấu hiệu của cái chết, mà là sự xác nhận của cuộc sống.
16:50
is not a sign of death, but an affirmation of life.
413
1010160
3000
Vậy mà bi kịch thay, khi giờ mà bạn đi tới những cộng đồng phương bắc,
16:53
And yet tragically, when you now go to those northern communities,
414
1013160
2000
bạn sẽ ngạc nhiên khi biết rằng
16:55
you find to your astonishment
415
1015160
2000
những nơi biển đóng băng vào tháng Chín
16:57
that whereas the sea ice used to come in in September
416
1017160
2000
và ở tới tháng Bảy năm sau,
16:59
and stay till July,
417
1019160
2000
giống như Kanak ở bắc Greenland,
17:01
in a place like Kanak in northern Greenland,
418
1021160
2000
chỉ tới vào tháng Mười Một
17:03
it literally comes in now in November
419
1023160
2000
và ở tới tháng Ba.
17:05
and stays until March.
420
1025160
2000
Cả năm của họ bị cắt ngắn còn một nửa.
17:07
So, their entire year has been cut in half.
421
1027160
3000
Giờ, tôi muốn nhấn mạnh rằng không ai trong số họ
17:10
Now, I want to stress that none of these peoples
422
1030160
2000
mà tôi nhắc tới đây
17:12
that I've been quickly talking about here
423
1032160
2000
ở trong những thế giới đang biến mất.
17:14
are disappearing worlds.
424
1034160
2000
Họ không phải những người đang chết.
17:16
These are not dying peoples.
425
1036160
2000
Mặt khác, bạn biết đấy,
17:18
On the contrary, you know,
426
1038160
2000
nếu bạn có trái tim để cảm nhận và đôi mắt để nhìn,
17:20
if you have the heart to feel and the eyes to see,
427
1040160
2000
bạn khám phá ra rằng thế giới này không hề phẳng.
17:22
you discover that the world is not flat.
428
1042160
2000
Thế giới tồn tại như một tấm thảm thêu đắt giá.
17:24
The world remains a rich tapestry.
429
1044160
3000
Trong đó tồn tại hoạ đồ đắt giá của linh hồn.
17:27
It remains a rich topography of the spirit.
430
1047160
3000
Vô số giọng nói của loài người
17:30
These myriad voices of humanity
431
1050160
2000
không phải là những thử nghiệm thất bại trong việc làm mới,
17:32
are not failed attempts at being new,
432
1052160
2000
những thử nghiệm thất bại trong việc trở nên hiện đại.
17:34
failed attempts at being modern.
433
1054160
2000
Đó đều là những mặt độc nhất của trí tưởng tượng loài người.
17:36
They're unique facets of the human imagination.
434
1056160
2000
Đó là những câu trả lời độc đáo cho một câu hỏi căn bản:
17:38
They're unique answers to a fundamental question:
435
1058160
3000
Là con người và sống có ý nghĩa gì?
17:41
what does it mean to be human and alive?
436
1061160
3000
Và khi họ được hỏi câu hỏi đó, họ đáp lại
17:44
And when asked that question, they respond
437
1064160
2000
vào 6,000 giọng nói khác nhau.
17:46
with 6,000 different voices.
438
1066160
2000
Chung quan, những giọng nói đó trở thành những tiết mục cho con người chúng ta
17:48
And collectively, those voices become our human repertoire
439
1068160
3000
khi đối mặt với những khó khăn
17:51
for dealing with the challenges that will confront us
440
1071160
2000
của thiên nhiên kỷ tiếp theo.
17:53
in the ensuing millennia.
441
1073160
2000
Xã hội công nghiệp của chúng ta
17:55
Our industrial society is scarcely
442
1075160
2000
chỉ mới 300 tuổi.
17:57
300 years old.
443
1077160
2000
Lịch sử nông cạn đó không nên gợi ý cho bất kỳ ai
17:59
That shallow history shouldn't suggest to anyone
444
1079160
2000
rằng ta có mọi câu trả lời
18:01
that we have all of the answers
445
1081160
2000
cho tất cả những câu hỏi mà ta sẽ đối mặt
18:03
for all of the questions that will confront us
446
1083160
2000
trong thiên nhiên kỷ tiếp theo.
18:05
in the ensuing millennia.
447
1085160
2000
Vô số giọng nói đó của loài người không phải là những thử nghiệm thất bại trong việc làm người.
18:07
The myriad voices of humanity are not failed attempts at being us.
448
1087160
3000
Đó là những câu trả lời độc đáo cho một câu hỏi căn bản:
18:10
They are unique answers to that fundamental question:
449
1090160
3000
Là con người và sống có ý nghĩa gì?
18:13
what does it mean to be human and alive?
450
1093160
2000
Và tất nhiên có một ngọn lửa đang bén khắp Trái Đất,
18:15
And there is indeed a fire burning over the Earth,
451
1095160
3000
lấy đi không chỉ cây cối và động vật,
18:18
taking with it not only plants and animals,
452
1098160
3000
mà còn cả di sản của trí tuệ loài người
18:21
but the legacy of humanity's brilliance.
453
1101160
2000
Ngay lúc này, khi ta đang ngồi trong căn phòng này,
18:23
Right now, as we sit here in this room,
454
1103160
2000
trong số 6,000 ngôn ngữ tồn tại khi bạn được đẻ ra,
18:25
of those 6,000 languages spoken the day that you were born,
455
1105160
3000
một nửa số đó không còn được dạy lại cho trẻ em.
18:28
fully half aren't being taught to children.
456
1108160
3000
Vậy, bạn đang sống trong một thời kỳ
18:31
So, you're living through a time
457
1111160
1000
mà gần như một nửa loài người đều có học,
18:32
when virtually half of humanity's intellectual,
458
1112160
3000
thì di sản xã hội và tâm linh
18:35
social and spiritual legacy
459
1115160
2000
lại được phép lãng quên.
18:37
is being allowed to slip away.
460
1117160
2000
Điều này không cần phải diễn ra.
18:39
This does not have to happen.
461
1119160
2000
Những người này không phải là những thử nghiệm thất bại trong việc trở nên hiện đại
18:41
These peoples are not failed attempts at being modern --
462
1121160
3000
kỳ lạ và đầy màu sắc và chỉ để bị lãng quên
18:44
quaint and colorful and destined to fade away
463
1124160
2000
như thể đó là quy luật tự nhiên.
18:46
as if by natural law.
464
1126160
2000
Trong mọi trường hợp, họ là những con người năng nổ, đang sống
18:48
In every case, these are dynamic, living peoples
465
1128160
2000
nhưng lại bị đưa ra khỏi sự tồn tại bởi những thế lực không thể xác thực.
18:50
being driven out of existence by identifiable forces.
466
1130160
3000
Thực ra đây là một quan sát tích cực,
18:53
That's actually an optimistic observation,
467
1133160
3000
bởi nó gợi ý rằng nếu con người
18:56
because it suggests that if human beings
468
1136160
2000
là đại diện của sự tàn phá văn hoá,
18:58
are the agents of cultural destruction,
469
1138160
2000
chúng ta cũng có thể là, bắt buộc là,
19:00
we can also be, and must be,
470
1140160
2000
những người hỗ trợ cho sự tồn tại của văn hoá.
19:02
the facilitators of cultural survival.
471
1142160
2000
Cảm ơn rất nhiều.
19:04
Thank you very much.
472
1144160
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7