Laura Schulz: The surprisingly logical minds of babies

225,846 views ・ 2015-06-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Hong-Hanh Tran
00:12
Mark Twain summed up what I take to be
0
12835
2155
Theo tôi, Mark Twain đã nêu ra được
00:14
one of the fundamental problems of cognitive science
1
14990
3120
một trong những vấn đề cơ bản của của khoa học nhận thức
00:18
with a single witticism.
2
18110
1710
chỉ với một nhận xét dí dỏm.
00:20
He said, "There's something fascinating about science.
3
20410
3082
Ông nói: "Khoa học thật hấp dẫn.
00:23
One gets such wholesale returns of conjecture
4
23492
3228
Nó sinh ra những lợi ích rất to lớn mà chỉ dùng những phỏng đoán
00:26
out of such a trifling investment in fact."
5
26720
3204
từ như người bán hàng rong mà thu được tiền lời của nhà buôn lớn."
00:29
(Laughter)
6
29924
1585
(Tiếng cười)
00:32
Twain meant it as a joke, of course, but he's right:
7
32199
2604
Đương nhiên Twain chỉ nói đùa, nhưng ông ấy lại có lý:
00:34
There's something fascinating about science.
8
34803
2876
Khoa học có điều gì đó rất thú vị.
00:37
From a few bones, we infer the existence of dinosuars.
9
37679
4261
Từ vài mẩu xương, ta suy ra sự tồn tại của khủng long.
00:42
From spectral lines, the composition of nebulae.
10
42910
3871
Từ vạch quang phổ. là kết cấu của tinh vân.
00:47
From fruit flies,
11
47471
2938
Từ những con ruồi giấm,
00:50
the mechanisms of heredity,
12
50409
2943
là cơ chế của di truyền,
00:53
and from reconstructed images of blood flowing through the brain,
13
53352
4249
từ những hình ảnh tái tạo dòng máu chảy qua não,
00:57
or in my case, from the behavior of very young children,
14
57601
4708
hay trong trường hợp của tôi, từ cách ứng xử của những em bé còn rất nhỏ,
01:02
we try to say something about the fundamental mechanisms
15
62309
2829
chúng ta có thể nói về cơ chế cơ bản
01:05
of human cognition.
16
65138
1618
của sự nhận thức ở con người.
01:07
In particular, in my lab in the Department of Brain and Cognitive Sciences at MIT,
17
67716
4759
Tại phòng thí nghiệm của tôi thuộc khoa "Não và Khoa học Nhận thức," viện MIT,
01:12
I have spent the past decade trying to understand the mystery
18
72475
3654
tôi đã dành 10 năm qua để tìm hiểu về sự bí ẩn
01:16
of how children learn so much from so little so quickly.
19
76129
3977
về cách trẻ em học rất nhiều thứ, từ khi còn rất nhỏ mà lại rất nhanh.
01:20
Because, it turns out that the fascinating thing about science
20
80666
2978
Ở đây, điều thú vị trong khoa học cũng chính là
01:23
is also a fascinating thing about children,
21
83644
3529
điều kỳ diệu ở trẻ em,
01:27
which, to put a gentler spin on Mark Twain,
22
87173
2581
điều đó, đã gợi hứng cho Mark Twain,
01:29
is precisely their ability to draw rich, abstract inferences
23
89754
4650
là khả năng đưa ra đúng lúc những suy luận trừu tượng phong phú
01:34
rapidly and accurately from sparse, noisy data.
24
94404
4661
nhanh chóng và chính xác từ những dữ liệu ít ỏi và lộn xộn.
01:40
I'm going to give you just two examples today.
25
100355
2398
Hôm nay, tôi sẽ đưa ra chỉ hai ví dụ.
01:42
One is about a problem of generalization,
26
102753
2287
Một ví dụ về vấn đề khái quát hóa,
01:45
and the other is about a problem of causal reasoning.
27
105040
2850
và một về vấn đề liên kết nguyên nhân - hậu quả.
01:47
And although I'm going to talk about work in my lab,
28
107890
2525
Dù tôi sẽ nói về công việc ở phòng nghiên cứu
01:50
this work is inspired by and indebted to a field.
29
110415
3460
nhưng công trình này được truyền cảm hứng và sinh lực từ cuộc sống thật.
01:53
I'm grateful to mentors, colleagues, and collaborators around the world.
30
113875
4283
Tôi rất cảm ơn những cố vấn, đồng nghiệp, và cộng tác viên khắp thế giới.
01:59
Let me start with the problem of generalization.
31
119308
2974
Tôi xin bắt đầu với vấn đề khái quát hóa.
02:02
Generalizing from small samples of data is the bread and butter of science.
32
122652
4133
Khái quát hóa từ những mẫu dữ liệu ít ỏi là "bánh mì và bơ" trong khoa học.
02:06
We poll a tiny fraction of the electorate
33
126785
2554
Chúng tôi lấy một phần rất nhỏ cử tri
02:09
and we predict the outcome of national elections.
34
129339
2321
rồi dự đoán kết quả của cuộc bầu cử quốc gia.
02:12
We see how a handful of patients responds to treatment in a clinical trial,
35
132240
3925
Chúng tôi thấy cách một ít bệnh nhân phản ứng với điều trị thử nghiệm,
02:16
and we bring drugs to a national market.
36
136165
3065
và chúng ta bán thuốc ra cả nước.
02:19
But this only works if our sample is randomly drawn from the population.
37
139230
4365
Nhưng điều này chỉ hiệu quả nếu mẫu thử được lấy ngẫu nhiên trong dân cư.
02:23
If our sample is cherry-picked in some way --
38
143595
2735
Nếu mẫu thử của chúng ta được chọn kỹ càng theo cách nào đó--
02:26
say, we poll only urban voters,
39
146330
2072
như chúng ta chỉ chọn cử tri thành thị,
02:28
or say, in our clinical trials for treatments for heart disease,
40
148402
4388
hay như, chọn thử nghiệm điều trị bệnh tim,
02:32
we include only men --
41
152790
1881
hay chỉ chọn nam giới --
02:34
the results may not generalize to the broader population.
42
154671
3158
thì kết quả sẽ không khái quát cho lượng người lớn hơn được.
02:38
So scientists care whether evidence is randomly sampled or not,
43
158479
3581
Nên các nhà khoa học quan tâm liệu chứng cứ được thử mẫu có ngẫu nhiên không,
02:42
but what does that have to do with babies?
44
162060
2015
nhưng thế thì liên quan gì đến trẻ con?
02:44
Well, babies have to generalize from small samples of data all the time.
45
164585
4621
Vâng, trẻ em phải liên tục khái quát từ những đơn vị dữ liệu ít ỏi.
02:49
They see a few rubber ducks and learn that they float,
46
169206
3158
Chúng thấy vài con vịt cao su và học được rằng vịt cao su nổi,
02:52
or a few balls and learn that they bounce.
47
172364
3575
hoặc thấy vài trái bóng và học được rằng bóng nảy lên được.
02:55
And they develop expectations about ducks and balls
48
175939
2951
Và các bé phát triển dự đoán trên vịt và bóng,
02:58
that they're going to extend to rubber ducks and balls
49
178890
2716
từ đó mở rộng áp dụng trên vịt cao su và bóng
03:01
for the rest of their lives.
50
181606
1879
trong suốt đời.
03:03
And the kinds of generalizations babies have to make about ducks and balls
51
183485
3739
Những loại khái quát hoá mà trẻ em phải tạo ra về vịt và bóng
03:07
they have to make about almost everything:
52
187224
2089
cũng được các em làm cho hầu hết mọi thứ:
03:09
shoes and ships and sealing wax and cabbages and kings.
53
189313
3917
giày dép, tàu thuyền, con dấu niêm phong, bắp cải hay vua chúa.
03:14
So do babies care whether the tiny bit of evidence they see
54
194200
2961
Vậy trẻ em có quan tâm liệu chứng cứ cỏn con mà chúng thấy
03:17
is plausibly representative of a larger population?
55
197161
3692
có đáng tin để đại diện cho số đông không?
03:21
Let's find out.
56
201763
1900
Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
03:23
I'm going to show you two movies,
57
203663
1723
Tôi sẽ cho các bạn xem hai bộ phim,
03:25
one from each of two conditions of an experiment,
58
205386
2462
mỗi phim có hai cảnh của thử nghiệm,
03:27
and because you're going to see just two movies,
59
207848
2438
và vì chúng ta chỉ xem hai phim,
03:30
you're going to see just two babies,
60
210286
2136
nên chúng ta chỉ gặp hai em bé thôi,
03:32
and any two babies differ from each other in innumerable ways.
61
212422
3947
và bất kỳ hai bé nào cũng đều khác nhau theo muôn vàn cách.
03:36
But these babies, of course, here stand in for groups of babies,
62
216369
3051
Nhưng tất nhiên, những em bé này đại diện cho các nhóm em bé khác,
03:39
and the differences you're going to see
63
219420
1895
và những khác biệt mà các bạn sắp thấy
03:41
represent average group differences in babies' behavior across conditions.
64
221315
5195
đại diện cho những khác biệt thường gặp trong hành vi trẻ con qua mọi điều kiện.
03:47
In each movie, you're going to see a baby doing maybe
65
227160
2583
Trong mỗi bộ phim, bạn sẽ thấy bé làm
03:49
just exactly what you might expect a baby to do,
66
229743
3460
chính xác những gì bạn nghĩ em bé làm,
03:53
and we can hardly make babies more magical than they already are.
67
233203
4017
và chúng ta khó có thể làm cho các bé thần kì hơn khả năng của chúng.
03:58
But to my mind the magical thing,
68
238090
2010
Nhưng với tôi điều thần kì,
04:00
and what I want you to pay attention to,
69
240100
2089
và điều mà tôi muốn bạn chú ý
04:02
is the contrast between these two conditions,
70
242189
3111
là sự đối lập giữa hai trường hợp,
04:05
because the only thing that differs between these two movies
71
245300
3529
vì điều duy nhất khác biệt giữa hai bộ phim này
04:08
is the statistical evidence the babies are going to observe.
72
248829
3466
là thống kê chứng cứ mà các bé sẽ quan sát.
04:13
We're going to show babies a box of blue and yellow balls,
73
253425
3183
Chúng tôi sẽ cho các bé xem một hộp bóng xanh và vàng
04:16
and my then-graduate student, now colleague at Stanford, Hyowon Gweon,
74
256608
4620
rồi Hyowon Gweon, cựu học sinh sau đại học giờ là đồng nghiệp của tôi tại Stanford,
04:21
is going to pull three blue balls in a row out of this box,
75
261228
3077
sẽ lấy liên tiếp ba bóng xanh ra khỏi hộp này,
04:24
and when she pulls those balls out, she's going to squeeze them,
76
264305
3123
khi lấy bóng ra, cô ta sẽ bóp chúng,
04:27
and the balls are going to squeak.
77
267428
2113
và bóng sẽ phát ra tiếng chít chít.
04:29
And if you're a baby, that's like a TED Talk.
78
269541
2763
Nếu bạn là một đứa trẻ, thì đó như buổi nói chuyện của TED.
04:32
It doesn't get better than that.
79
272304
1904
Mà thực ra là vậy.
04:34
(Laughter)
80
274208
2561
(Tiếng cười)
04:38
But the important point is it's really easy to pull three blue balls in a row
81
278968
3659
Nhưng điểm quan trọng là dễ lấy liên tiếp ba quả bóng xanh
04:42
out of a box of mostly blue balls.
82
282627
2305
ra khỏi hộp đựng hầu hết bóng xanh.
04:44
You could do that with your eyes closed.
83
284932
2060
Nhắm mắt bạn cũng làm được.
04:46
It's plausibly a random sample from this population.
84
286992
2996
Đó hiển nhiên là một mẫu thử ngẫu nhiên từ nhóm này.
04:49
And if you can reach into a box at random and pull out things that squeak,
85
289988
3732
Nếu bạn thò tay vào hộp một cách ngẫu nhiên và lấy ra thứ phát ra tiếng,
04:53
then maybe everything in the box squeaks.
86
293720
2839
thì có thể mọi thứ trong hộp đều kêu.
04:56
So maybe babies should expect those yellow balls to squeak as well.
87
296559
3650
Vậy có thể các bé cũng mong đợi những quả bóng vàng phát ra tiếng.
05:00
Now, those yellow balls have funny sticks on the end,
88
300209
2519
Giờ những quả bóng vàng có gắn que ngộ nghĩnh để cầm,
05:02
so babies could do other things with them if they wanted to.
89
302728
2857
nên các bé có thể làm điều mình muốn.
05:05
They could pound them or whack them.
90
305585
1831
Các bé có thể đập hay gõ vào chúng.
05:07
But let's see what the baby does.
91
307416
2586
Nhưng hãy xem bé làm gì.
05:12
(Video) Hyowon Gweon: See this? (Ball squeaks)
92
312548
3343
(Phim) Hyowon Gweon: Thấy không? (Bóng chít chít)
05:16
Did you see that? (Ball squeaks)
93
316531
3045
Con thấy rồi chứ? (Bóng chít chít)
05:20
Cool.
94
320036
3066
Tuyệt nhỉ.
05:24
See this one?
95
324706
1950
Thấy cái này không?
05:26
(Ball squeaks)
96
326656
1881
(Bóng chít chít)
05:28
Wow.
97
328537
2653
Ồ.
05:33
Laura Schulz: Told you. (Laughs)
98
333854
2113
Laura Schulz: Nói rồi mà. (Tiếng cười)
05:35
(Video) HG: See this one? (Ball squeaks)
99
335967
4031
(Phim)HG: Thấy quả này không? (Bóng chít chít)
05:39
Hey Clara, this one's for you. You can go ahead and play.
100
339998
4619
Clara, bóng này cho con. Cầm lấy mà chơi.
05:51
(Laughter)
101
351854
4365
(Tiếng cười)
05:56
LS: I don't even have to talk, right?
102
356219
2995
LS: Tôi thậm chí không cần nói,
05:59
All right, it's nice that babies will generalize properties
103
359214
2899
Rất hay khi các bé sẽ khái quát những tính chất
06:02
of blue balls to yellow balls,
104
362113
1528
của bóng xanh so với bóng vàng,
06:03
and it's impressive that babies can learn from imitating us,
105
363641
3096
và rất ấn tượng khi các bé có thể học từ việc bắt chước chúng ta,
06:06
but we've known those things about babies for a very long time.
106
366737
3669
nhưng chúng ta biết những điều này về các bé từ lâu rồi.
06:10
The really interesting question
107
370406
1811
Câu hỏi thú vị ở đây là
06:12
is what happens when we show babies exactly the same thing,
108
372217
2852
điều gì xảy ra khi ta đưa cho các bé cùng một thứ,
06:15
and we can ensure it's exactly the same because we have a secret compartment
109
375069
3611
và chúng tôi chắc chắn nó hoàn toàn giống vì chúng tôi có một ngăn bí mật
06:18
and we actually pull the balls from there,
110
378680
2110
và chúng tôi thật ra chỉ lấy bóng từ đấy,
06:20
but this time, all we change is the apparent population
111
380790
3478
nhưng lần này, tất cả những gì chúng ta thay đổi là nhóm đối tượng hiện có
06:24
from which that evidence was drawn.
112
384268
2902
mà từ đó sẽ rút ra suy luận.
06:27
This time, we're going to show babies three blue balls
113
387170
3553
Lần này, chúng ta cho các bé thấy ba quả bóng xanh
06:30
pulled out of a box of mostly yellow balls,
114
390723
3384
được lấy ra khỏi hộp có nhiều bóng vàng,
06:34
and guess what?
115
394107
1322
và hãy đoán xem?
06:35
You [probably won't] randomly draw three blue balls in a row
116
395429
2840
Bạn [có thể sẽ không] ngẫu nhiên rút liên tiếp 3 bóng xanh
06:38
out of a box of mostly yellow balls.
117
398269
2484
ra khỏi hộp nhiều bóng vàng được.
06:40
That is not plausibly randomly sampled evidence.
118
400753
3747
Đó không phải chứng cứ từ mẫu thử ngẫu nhiên rõ ràng.
06:44
That evidence suggests that maybe Hyowon was deliberately sampling the blue balls.
119
404500
5123
Chứng cứ đó cho thấy rằng có thể Hyowon đang cố ý lấy mẫu bóng xanh.
06:49
Maybe there's something special about the blue balls.
120
409623
2583
Có thể bóng xanh có gì đó đặc biệt.
06:52
Maybe only the blue balls squeak.
121
412846
2976
Có thể chỉ có bóng xanh kêu được.
06:55
Let's see what the baby does.
122
415822
1895
Chúng ta hãy xem bé làm gì.
06:57
(Video) HG: See this? (Ball squeaks)
123
417717
2904
(Phim) HG: Xem cái này? (Bóng chít chít)
07:02
See this toy? (Ball squeaks)
124
422851
2645
Nhìn đồ chơi này? (Bóng chít chít)
07:05
Oh, that was cool. See? (Ball squeaks)
125
425496
5480
Ồ, hay quá hen! thấy không? (Bóng chít chít)
07:10
Now this one's for you to play. You can go ahead and play.
126
430976
4394
Bây giờ, cái này cho con chơi nè!. Cầm lấy chơi đi.
07:18
(Fussing) (Laughter)
127
438074
6347
(Bé kình) (Tiếng cười)
07:26
LS: So you just saw two 15-month-old babies
128
446901
2748
Bạn vừa xem hai bé 15 tháng tuổi
07:29
do entirely different things
129
449649
1942
làm những việc hoàn toàn khác nhau
07:31
based only on the probability of the sample they observed.
130
451591
3599
chỉ dựa trên việc xảy ra của mẫu mà chúng quan sát được.
07:35
Let me show you the experimental results.
131
455190
2321
Để tôi cho các bạn xem kết quả thí nghiệm.
07:37
On the vertical axis, you'll see the percentage of babies
132
457511
2764
trên trục tung là phần trăm các bé
07:40
who squeezed the ball in each condition,
133
460275
2530
bóp bóng kêu trong mỗi trường hợp,
07:42
and as you'll see, babies are much more likely to generalize the evidence
134
462805
3715
như bạn thấy, trẻ gần như khái quát chứng cứ tốt hơn
07:46
when it's plausibly representative of the population
135
466520
3135
khi chứng cứ là đại diện hợp lý từ số đông
07:49
than when the evidence is clearly cherry-picked.
136
469655
3738
so với khi chứng cứ rõ ràng được chọn một cách cố ý.
07:53
And this leads to a fun prediction:
137
473393
2415
Điều này đưa đến một dự đoán thú vị:
07:55
Suppose you pulled just one blue ball out of the mostly yellow box.
138
475808
4868
Giả sử bạn lấy chỉ một bóng xanh ra từ một hộp đa số là bóng vàng,
08:00
You [probably won't] pull three blue balls in a row at random out of a yellow box,
139
480896
3869
bạn [có thể không] lấy ra được ngẫu nhiên liên tiếp ba bóng xanh trong hộp bóng vàng
08:04
but you could randomly sample just one blue ball.
140
484765
2455
nhưng bạn có thể lấy ngẫu nhiên chỉ một bóng xanh.
08:07
That's not an improbable sample.
141
487220
1970
Đó không là một mẫu thử không chắc.
08:09
And if you could reach into a box at random
142
489190
2224
Nếu bạn ngẫu nhiên đưa tay vào trong hộp
08:11
and pull out something that squeaks, maybe everything in the box squeaks.
143
491414
3987
và lấy ra quả nào đó kêu được thì có thể mọi bóng trong đó đều kêu.
08:15
So even though babies are going to see much less evidence for squeaking,
144
495875
4445
Mặc dù các bé sẽ thấy ít chứng cứ cho thứ kêu được,
08:20
and have many fewer actions to imitate
145
500320
2242
và có ít động tác để bắt chước
08:22
in this one ball condition than in the condition you just saw,
146
502562
3343
như trường hợp thấy một quả bóng này hơn so với trường hợp bạn vừa xem,
08:25
we predicted that babies themselves would squeeze more,
147
505905
3892
chúng ta dự đoán chính các bé sẽ bóp bóng kêu nhiều hơn,
08:29
and that's exactly what we found.
148
509797
2894
và đó chính là điều chúng tôi đã tìm ra.
08:32
So 15-month-old babies, in this respect, like scientists,
149
512691
4411
Vậy em bé 15 tháng tuổi trong trường hợp này, giống như các nhà khoa học,
08:37
care whether evidence is randomly sampled or not,
150
517102
3088
quan tâm liệu chứng cứ được lấy mẫu ngẫu nhiên hay không,
08:40
and they use this to develop expectations about the world:
151
520190
3507
và chúng dùng cách này để phát triển phán đoán về thế giới:
08:43
what squeaks and what doesn't,
152
523697
2182
cái gì kêu và cái gì không kêu,
08:45
what to explore and what to ignore.
153
525879
3145
cái gì nên khám phá và cái gì nên bỏ qua.
08:50
Let me show you another example now,
154
530384
2066
Tôi sẽ cho các bạn xem một ví dụ khác,
08:52
this time about a problem of causal reasoning.
155
532450
2730
lần này là về vấn đề về lý luận nguyên nhân - hậu quả.
08:55
And it starts with a problem of confounded evidence
156
535180
2439
Nó bắt đầu với vấn đề của chứng cứ quái quỷ
08:57
that all of us have,
157
537619
1672
mà tất cả chúng ta đều có,
08:59
which is that we are part of the world.
158
539291
2020
mà là chúng ta là một phần thế giới.
09:01
And this might not seem like a problem to you, but like most problems,
159
541311
3436
Đây có thể không phải là rắc rối với bạn, nhưng như hầu hết các rắc rối,
09:04
it's only a problem when things go wrong.
160
544747
2337
nó chỉ sinh chuyện khi có cái gì đó sai.
09:07
Take this baby, for instance.
161
547464
1811
Hãy lấy bé này làm ví dụ.
09:09
Things are going wrong for him.
162
549275
1705
Có gì đó trục trặc cho bé.
09:10
He would like to make this toy go, and he can't.
163
550980
2271
Bé muốn đồ chơi này chạy, nhưng không thể.
09:13
I'll show you a few-second clip.
164
553251
2529
Tôi sẽ cho bạn xem một clip ngắn vài giây.
09:21
And there's two possibilities, broadly:
165
561340
1920
Nói chung, có hai khả năng sau:
09:23
Maybe he's doing something wrong,
166
563260
2634
Có thể bé làm gì đó sai,
09:25
or maybe there's something wrong with the toy.
167
565894
4216
hoặc có thể món đồ chơi có gì đó trục trặc.
09:30
So in this next experiment,
168
570110
2111
Vậy trong thí nghiệm tiếp theo,
09:32
we're going to give babies just a tiny bit of statistical data
169
572221
3297
chúng tôi chỉ đưa cho các bé chỉ một chút xíu dữ liệu thống kê
09:35
supporting one hypothesis over the other,
170
575518
2582
hổ trợ giả thuyết đối với giả thuyết con lại,
09:38
and we're going to see if babies can use that to make different decisions
171
578100
3455
chúng tôi sẽ quan sát liệu các bé có thể dùng dữ liệu đó để quyết định
09:41
about what to do.
172
581555
1834
khác điều mình làm.
09:43
Here's the setup.
173
583389
2022
Đây là sự dàn dựng.
09:46
Hyowon is going to try to make the toy go and succeed.
174
586071
3030
Hyowon sẽ cố gắng làm đồ chơi chạy và nó kêu thật.
09:49
I am then going to try twice and fail both times,
175
589101
3320
rồi đến lượt tôi, hai lần đều thất bại,
09:52
and then Hyowon is going to try again and succeed,
176
592421
3112
và rồi Hyowon thử lại lần nữa và thành công,
09:55
and this roughly sums up my relationship to my graduate students
177
595533
3172
điều đó kết luận mối liên hệ giữa tôi và những sinh viên cao học
09:58
in technology across the board.
178
598705
2835
về mặt công nghệ .
10:02
But the important point here is it provides a little bit of evidence
179
602030
3292
Nhưng điều quan trọng ở đây là nó cho thấy một ít chứng cứ
10:05
that the problem isn't with the toy, it's with the person.
180
605322
3668
rằng rắc rối không từ đồ chơi, nó từ con người.
10:08
Some people can make this toy go,
181
608990
2350
Một số người có thể làm đồ chơi này chạy được,
10:11
and some can't.
182
611340
959
số khác thì không.
10:12
Now, when the baby gets the toy, he's going to have a choice.
183
612799
3413
Bây giờ, khi bé lấy được đồ chơi, bé sẽ có một lựa chọn.
10:16
His mom is right there,
184
616212
2188
Mẹ bé ở ngay đây,
10:18
so he can go ahead and hand off the toy and change the person,
185
618400
3315
nên bé có thể đưa mẹ đồ chơi và thay đổi người chơi,
10:21
but there's also going to be another toy at the end of that cloth,
186
621715
3158
hoặc cũng sẽ có đồ chơi khác ở cuối tấm vải,
10:24
and he can pull the cloth towards him and change the toy.
187
624873
3552
bé có thể kéo tấm vải về phía mình và đổi đồ chơi
10:28
So let's see what the baby does.
188
628425
2090
Vậy hãy xem bé sẽ làm gì nhé.
10:30
(Video) HG: Two, three. Go! (Music)
189
630515
4183
HG: Hai, ba, nhấn! (tiếng nhạc)
10:34
LS: One, two, three, go!
190
634698
3131
LS: Một, hai, ba, nhấn!
10:37
Arthur, I'm going to try again. One, two, three, go!
191
637829
7382
Athur, cô sẽ làm lại nhé. Một, hai, ba, nhấn!
10:45
YG: Arthur, let me try again, okay?
192
645677
2600
YG: Athur, cô thử lại lần nữa nhé?
10:48
One, two, three, go! (Music)
193
648277
4550
Một, hai, ba, nhấn! (Tiếng nhạc)
10:53
Look at that. Remember these toys?
194
653583
1883
Nhìn này, con nhớ các đồ chơi này chứ?
10:55
See these toys? Yeah, I'm going to put this one over here,
195
655466
3264
Hãy nhìn các đồ chơi này? Cô sẽ để nó ở đây,
10:58
and I'm going to give this one to you.
196
658730
2062
và cô đưa cho con món này.
11:00
You can go ahead and play.
197
660792
2335
Con có thể cầm lấy và chơi.
11:23
LS: Okay, Laura, but of course, babies love their mommies.
198
683213
4737
LS: Được rồi, Laura, nhưng tất nhiên các bé yêu mẹ mình.
11:27
Of course babies give toys to their mommies
199
687950
2182
Cho nên tất nhiên là các em đưa đồ chơi cho mẹ
11:30
when they can't make them work.
200
690132
2030
khi các bé không mở được đồ chơi.
11:32
So again, the really important question is what happens when we change
201
692162
3593
Một lần nữa, câu hỏi quan trọng là điều gì xảy ra khi chúng ta thay đổi
11:35
the statistical data ever so slightly.
202
695755
3154
một chút dữ liệu thống kê.
11:38
This time, babies are going to see the toy work and fail in exactly the same order,
203
698909
4087
Lần này, các bé sẽ thấy đồ chơi kêu và không kêu theo đúng trật tự,
11:42
but we're changing the distribution of evidence.
204
702996
2415
nhưng chúng tôi thay đổi sự thứ tự của kết quả.
11:45
This time, Hyowon is going to succeed once and fail once, and so am I.
205
705411
4411
Lần này, Hyowon là thành công một lần và thất bại một lần, tôi cũng vậy.
11:49
And this suggests it doesn't matter who tries this toy, the toy is broken.
206
709822
5637
Điều này muốn nói rằng dù là ai thử đi nữa thì đồ chơi này cũng đã hỏng.
11:55
It doesn't work all the time.
207
715459
1886
Nó không hoạt động nữa.
11:57
Again, the baby's going to have a choice.
208
717345
1965
Một Lần nữa, các bé sẽ phải chọn lựa.
11:59
Her mom is right next to her, so she can change the person,
209
719310
3396
Mẹ bé ở ngay bên cạnh, nên bé có thể đổi người,
12:02
and there's going to be another toy at the end of the cloth.
210
722706
3204
và có đồ chơi khác ở phía cuối tấm vải.
12:05
Let's watch what she does.
211
725910
1378
Hãy xem bé làm gì nhé.
12:07
(Video) HG: Two, three, go! (Music)
212
727288
4348
(Video) HG : Hai, ba, nhấn! (Tiếng nhạc)
12:11
Let me try one more time. One, two, three, go!
213
731636
4984
Cho cô làm lần nữa nhé. Một, hai, ba, nhấn!
12:17
Hmm.
214
737460
1697
(Hừm)
12:19
LS: Let me try, Clara.
215
739950
2692
LS: Cho cô thử nhé, Clara
12:22
One, two, three, go!
216
742642
3945
Một, hai, ba nhấn!
12:27
Hmm, let me try again.
217
747265
1935
Hmm, cô thử lại nhé.
12:29
One, two, three, go! (Music)
218
749200
5670
Một, hai, ba, nhấn! (Tiếng nhạc)
12:35
HG: I'm going to put this one over here,
219
755009
2233
HG: tôi sẽ đặt cái này ở đây,
12:37
and I'm going to give this one to you.
220
757242
2001
và cô cho con cái này.
12:39
You can go ahead and play.
221
759243
3597
Con có thể cầm lấy và chơi nhé.
12:58
(Applause)
222
778376
4897
(Vỗ tay)
13:04
LS: Let me show you the experimental results.
223
784993
2392
LS: Để tôi cho các bạn xem kết quả thí nghiệm.
13:07
On the vertical axis, you'll see the distribution
224
787385
2475
Trên trục tung, bạn sẽ thấy số lần
13:09
of children's choices in each condition,
225
789860
2577
lựa chọn của các bé trong mỗi trường hợp,
13:12
and you'll see that the distribution of the choices children make
226
792437
4551
và bạn cũng thấy số lần lựa chọn các bé làm
13:16
depends on the evidence they observe.
227
796988
2787
dựa vào chứng cứ các bé quan sát.
13:19
So in the second year of life,
228
799775
1857
Vậy, ở năm hai tuổi,
13:21
babies can use a tiny bit of statistical data
229
801632
2577
các bé có thể biết sử dụng một ít dữ liệu thống kê
13:24
to decide between two fundamentally different strategies
230
804209
3367
để quyết định giữa hai chiến lược cơ bản khác nhau
13:27
for acting in the world:
231
807576
1881
tác động vào thế giới xung quanh:
13:29
asking for help and exploring.
232
809457
2743
tìm sự giúp đỡ hay khám phá.
13:33
I've just shown you two laboratory experiments
233
813700
3434
Tôi vừa cho các bạn xem hai thí nghiệm
13:37
out of literally hundreds in the field that make similar points,
234
817134
3691
trong hàng trăm thí nghiệm trên thực địa cho cùng mục tiêu,
13:40
because the really critical point
235
820825
2392
vì điểm then chốt
13:43
is that children's ability to make rich inferences from sparse data
236
823217
5108
là khả năng làm phong phú lập luận từ những dữ liệu ít ỏi của các bé
13:48
underlies all the species-specific cultural learning that we do.
237
828325
5341
ẩn chứa tất cả cách học của từng giống loài chuyên biệt mà chúng ta làm.
13:53
Children learn about new tools from just a few examples.
238
833666
4597
Trẻ học cách dùng những công cụ mới chỉ từ vài ví dụ.
13:58
They learn new causal relationships from just a few examples.
239
838263
4717
Chúng học quan hệ nhân quả chỉ từ vài ví dụ.
14:03
They even learn new words, in this case in American Sign Language.
240
843928
4871
Chúng thậm chí học từ mới, trong trường hợp này, là Ngôn ngữ bằng tay của Mỹ.
14:08
I want to close with just two points.
241
848799
2311
Tôi muốn kết thúc với hai điểm.
14:12
If you've been following my world, the field of brain and cognitive sciences,
242
852050
3688
Nếu bạn theo dõi chuyên môn của tôi, trong lĩnh vực não và khoa học nhận thức,
14:15
for the past few years,
243
855738
1927
trong những năm qua,
14:17
three big ideas will have come to your attention.
244
857665
2415
ba ý tưởng lớn sẽ thu hút sự chú ý của bạn.
14:20
The first is that this is the era of the brain.
245
860080
3436
Thứ nhất, đó là thời đại của não.
14:23
And indeed, there have been staggering discoveries in neuroscience:
246
863516
3669
Thực ra, có những phát hiện chiến lược trong khoa học nơ-ron thần kinh:
14:27
localizing functionally specialized regions of cortex,
247
867185
3436
việc định vị các vùng chuyên biệt của vỏ não theo chức năng,
14:30
turning mouse brains transparent,
248
870621
2601
việc làm trong suốt não chuột,
14:33
activating neurons with light.
249
873222
3776
việc kích hoạt các nơ-ron bằng ánh sáng.
14:36
A second big idea
250
876998
1996
Ý tưởng thứ nhì
14:38
is that this is the era of big data and machine learning,
251
878994
4104
thì đây là kỷ nguyên của dữ liệu lớn và học máy,
14:43
and machine learning promises to revolutionize our understanding
252
883098
3141
và học máy hứa hẹn sẽ cách mạng hoá sự hiểu biết của ta
14:46
of everything from social networks to epidemiology.
253
886239
4667
về mọi thứ từ hệ thống xã hội cho đến dịch tễ học.
14:50
And maybe, as it tackles problems of scene understanding
254
890906
2693
Và có thể, qua việc giải quyết vấn đề về phân tích hình ảnh
14:53
and natural language processing,
255
893599
1993
và quá trình hiểu ngôn ngữ tự nhiên,
14:55
to tell us something about human cognition.
256
895592
3324
để nói với chúng ta điều gì đó về nhận thức của con người.
14:59
And the final big idea you'll have heard
257
899756
1937
Ý tưởng lớn cuối cùng bạn sẽ nghe
15:01
is that maybe it's a good idea we're going to know so much about brains
258
901693
3387
là một ý tưởng tuyệt vời giúp chúng ta biết nhiều về não
15:05
and have so much access to big data,
259
905080
1917
và tiếp cận được dữ liệu lớn,
15:06
because left to our own devices,
260
906997
2507
nhờ vào những thiết bị của chúng ta,
15:09
humans are fallible, we take shortcuts,
261
909504
3831
con người lầm lẫn, ta hay đi tắt,
15:13
we err, we make mistakes,
262
913335
3437
ta đi lạc, ta phạm lỗi,
15:16
we're biased, and in innumerable ways,
263
916772
3684
ta bị chệch hướng, và trong vô vàn cách,
15:20
we get the world wrong.
264
920456
2969
ta nhận thức sai về thế giới.
15:24
I think these are all important stories,
265
924843
2949
Tôi nghĩ đây là những câu chuyện quan trọng,
15:27
and they have a lot to tell us about what it means to be human,
266
927792
3785
và những thiết bị đó nhiều điều để nói với ta về ý nghĩa của việc làm người,
15:31
but I want you to note that today I told you a very different story.
267
931577
3529
nhưng tôi muốn bạn nhớ rằng hôm nay tôi nói với bạn về câu chuyện rất khác.
15:35
It's a story about minds and not brains,
268
935966
3807
Đó là một câu chuyện về tư duy chứ không phải về não bộ,
15:39
and in particular, it's a story about the kinds of computations
269
939773
3006
và đặc biệt, đó là một câu chuyện về các loại tính toán
15:42
that uniquely human minds can perform,
270
942779
2590
mà chỉ có não người mới có thể làm,
15:45
which involve rich, structured knowledge and the ability to learn
271
945369
3944
lại có liên quan đến kiến thức dồi dào trật tự và khả năng học
15:49
from small amounts of data, the evidence of just a few examples.
272
949313
5268
từ những lượng dữ liệu ít ỏi, đó là chứng cứ qua vài ví dụ.
15:56
And fundamentally, it's a story about how starting as very small children
273
956301
4299
Và cơ bản, đó là câu chuyện về cách khởi đầu của các em bé rất nhỏ
16:00
and continuing out all the way to the greatest accomplishments
274
960600
4180
và cứ tiếp tục như thế đến những hoàn thiện tuyệt vời nhất
16:04
of our culture,
275
964780
3843
của văn hoá của chúng ta,
16:08
we get the world right.
276
968623
1997
để chúng ta dẫn dắt thế giới đúng hướng.
16:12
Folks, human minds do not only learn from small amounts of data.
277
972433
5267
Tư duy người không chỉ học được từ lượng dữ liệu ít ỏi.
16:18
Human minds think of altogether new ideas.
278
978285
2101
Tư duy người còn cùng lúc tạo ra ý tưởng mới.
16:20
Human minds generate research and discovery,
279
980746
3041
Tư duy người làm nghiên cứu và phát minh,
16:23
and human minds generate art and literature and poetry and theater,
280
983787
5273
và tư duy người sản sinh ra nghệ thuật và văn học và thơ và kịch,
16:29
and human minds take care of other humans:
281
989070
3760
và tư duy người chăm lo cho người khác:
16:32
our old, our young, our sick.
282
992830
3427
người già, người trẻ, người bệnh.
16:36
We even heal them.
283
996517
2367
Chúng ta thậm chí chữa lành cho họ.
16:39
In the years to come, we're going to see technological innovations
284
999564
3103
Trong những năm tới, chúng ta sẽ thấy nhiều đổi mới công nghệ
16:42
beyond anything I can even envision,
285
1002667
3797
vượt xa mọi thứ mà ta có thể tưởng tượng,
16:46
but we are very unlikely
286
1006464
2150
nhưng chúng ta không có nhiều cơ may
16:48
to see anything even approximating the computational power of a human child
287
1008614
5709
thấy được bất kỳ cái gì thậm chí gần giống với sức mạnh tính toán của một đứa trẻ
16:54
in my lifetime or in yours.
288
1014323
4298
trong đời tôi hay trong đời bạn.
16:58
If we invest in these most powerful learners and their development,
289
1018621
5047
Nếu ta đầu tư cho lực học mạnh mẽ nhất này và cho sự phát triển
17:03
in babies and children
290
1023668
2917
nơi em bé và trẻ em
17:06
and mothers and fathers
291
1026585
1826
và những bà mẹ và ông bố
17:08
and caregivers and teachers
292
1028411
2699
và người chăm sóc, và thầy cô
17:11
the ways we invest in our other most powerful and elegant forms
293
1031110
4170
và cách mà chúng ta đầu tư vào những hình thức mạnh mẽ và lịch lãm nhất
17:15
of technology, engineering and design,
294
1035280
3218
của công nghệ, kỹ thuật và thiết kế,
17:18
we will not just be dreaming of a better future,
295
1038498
2939
ta sẽ không chỉ mơ ước về một tương lai tốt hơn,
17:21
we will be planning for one.
296
1041437
2127
mà ta còn lên kế hoạch cho tương lai.
17:23
Thank you very much.
297
1043564
2345
Cảm ơn rất nhiều.
17:25
(Applause)
298
1045909
3421
(Vỗ tay)
17:29
Chris Anderson: Laura, thank you. I do actually have a question for you.
299
1049810
4426
Chris Anderson: Laura, cảm ơn. Tôi xin có một câu hỏi cho bạn.
17:34
First of all, the research is insane.
300
1054236
2359
Trước hết, nghiên cứu này vô nghĩa.
17:36
I mean, who would design an experiment like that? (Laughter)
301
1056595
3725
Tôi muốn nói, ai thiết kế một thử nghiệm kiểu này? (Tiếng cười)
17:41
I've seen that a couple of times,
302
1061150
1790
Tôi đã từng thấy vài lần,
17:42
and I still don't honestly believe that that can truly be happening,
303
1062940
3222
và tôi thật tình vẫn không tin rằng điều đó có thể thật sự xảy ra,
17:46
but other people have done similar experiments; it checks out.
304
1066162
3158
nhưng vài người khác đã làm thí nghiệm giống vậy; thất bại.
17:49
The babies really are that genius.
305
1069320
1633
Các em bé thật sự là thần đồng.
17:50
LS: You know, they look really impressive in our experiments,
306
1070953
3007
LS: Bạn biết đấy, các em có vẻ rất ấn tượng trong các thí nghiêm,
17:53
but think about what they look like in real life, right?
307
1073960
2652
nhưng hãy nghĩ các em như thế nào trong cuộc đời thật!
17:56
It starts out as a baby.
308
1076612
1150
Bắt đầu từ một em bé.
17:57
Eighteen months later, it's talking to you,
309
1077762
2007
18 tháng sau, bé nói với bạn,
17:59
and babies' first words aren't just things like balls and ducks,
310
1079769
3041
những từ đầu tiên của bé không chỉ là những thứ như banh và vịt,
18:02
they're things like "all gone," which refer to disappearance,
311
1082810
2881
mà là những thứ như "hết rồi" để chỉ sự biến mất,
18:05
or "uh-oh," which refer to unintentional actions.
312
1085691
2283
hay "ái, ui," để chỉ những hành động không cố ý.
18:07
It has to be that powerful.
313
1087974
1562
Điều đó cũng có sức mạnh tương tự.
18:09
It has to be much more powerful than anything I showed you.
314
1089536
2775
Nó phải mạnh hơn nhiều những gì tôi vừa trình bày với bạn.
18:12
They're figuring out the entire world.
315
1092311
1974
Chúng là toàn bộ thế giới.
18:14
A four-year-old can talk to you about almost anything.
316
1094285
3144
Một trẻ bốn tuổi có thể nói với bạn về hầu hết mọi thứ.
18:17
(Applause)
317
1097429
1601
(Vỗ tay)
18:19
CA: And if I understand you right, the other key point you're making is,
318
1099030
3414
CA: Nếu tôi không lầm, điểm mấu chốt khác bạn đang làm
18:22
we've been through these years where there's all this talk
319
1102444
2754
chúng ta đã nói trong những năm qua qua buổi nói chuyện này
18:25
of how quirky and buggy our minds are,
320
1105198
1932
về mức độ lầm lẫn trong suy nghĩ của ta,
18:27
that behavioral economics and the whole theories behind that
321
1107130
2867
rằng kinh tế học hành vi và những lý thuyết đằng sau nó
18:29
that we're not rational agents.
322
1109997
1603
rằng chúng ta không là những nhân tố lý trí.
18:31
You're really saying that the bigger story is how extraordinary,
323
1111600
4216
Bạn nói rằng câu chuyện lớn hơn là kỳ diệu thế nào,
18:35
and there really is genius there that is underappreciated.
324
1115816
4944
khi có một thần đồng thật sự ở đây mà chưa được đánh giá đúng mức.
18:40
LS: One of my favorite quotes in psychology
325
1120760
2070
LS: Trích dẫn tôi thích trong tâm lý học
18:42
comes from the social psychologist Solomon Asch,
326
1122830
2290
từ Nhà tâm lý xã hội Solomon Asch,
18:45
and he said the fundamental task of psychology is to remove
327
1125120
2807
ông ta nói nhiệm vụ cơ bản của tâm lý là lấy đi
18:47
the veil of self-evidence from things.
328
1127927
2626
bức màn chứng cứ tự có về sự vật.
18:50
There are orders of magnitude more decisions you make every day
329
1130553
4551
Có những thứ tự về độ quan trọng khác nhau của những quyết định hàng ngày
18:55
that get the world right.
330
1135104
1347
để đưa thế giới đúng hướng.
18:56
You know about objects and their properties.
331
1136451
2132
Bạn biết về sự vật và các thuộc tính của nó.
18:58
You know them when they're occluded. You know them in the dark.
332
1138583
3029
Bạn biết khi sự vật bị che lấp, Bạn biết sự vật trong bóng tối.
19:01
You can walk through rooms.
333
1141612
1308
Bạn có thể đi qua các phòng.
19:02
You can figure out what other people are thinking. You can talk to them.
334
1142920
3532
Bạn có thể suy ra điều người khác đang nghĩ. Bạn có thể nói với họ.
19:06
You can navigate space. You know about numbers.
335
1146452
2230
Bạn định vị trong không gian. Bạn biết các chữ số.
19:08
You know causal relationships. You know about moral reasoning.
336
1148682
3022
Bạn biết quan hệ nhân quả. Bạn biết lý luận hợp lý.
19:11
You do this effortlessly, so we don't see it,
337
1151704
2356
Bạn làm điều đó dễ dàng, đến mức bạn không để ý
19:14
but that is how we get the world right, and it's a remarkable
338
1154060
2912
Đó là cách ta dẫn thế giới đúng hướng, và đó là một thành quả
19:16
and very difficult-to-understand accomplishment.
339
1156972
2318
đáng nể nhưng rất khó hiểu.
19:19
CA: I suspect there are people in the audience who have
340
1159290
2628
CA: Tôi nghĩ nhiều người trong khán phòng có
19:21
this view of accelerating technological power
341
1161918
2238
cách nhìn về việc tăng tốc sức mạnh kỹ thuật
19:24
who might dispute your statement that never in our lifetimes
342
1164156
2958
họ chống lại ý kiến của bạn rằng không bao giờ trong đời
19:27
will a computer do what a three-year-old child can do,
343
1167114
2618
một máy tính làm được điều đứa trẻ 3 tuổi có thể làm,
19:29
but what's clear is that in any scenario,
344
1169732
3248
nhưng điều rõ ràng là trong bất kỳ tình huống nào,
19:32
our machines have so much to learn from our toddlers.
345
1172980
3770
máy cần phải học nhiều thứ từ những đứa trẻ.
19:38
LS: I think so. You'll have some machine learning folks up here.
346
1178230
3216
LS: Tôi nghĩ vậy. Bạn sẽ thấy nhiều người - máy học ở đây.
19:41
I mean, you should never bet against babies or chimpanzees
347
1181446
4203
Tôi muốn nói bạn không nên cá cược mà không chọn bên trẻ con hoặc tinh tinh
19:45
or technology as a matter of practice,
348
1185649
3645
hoặc công nghệ trong thực hành,
19:49
but it's not just a difference in quantity,
349
1189294
4528
nhưng nó không chỉ là một khác biệt về số lượng,
19:53
it's a difference in kind.
350
1193822
1764
nó còn là một khác biệt về thể loại.
19:55
We have incredibly powerful computers,
351
1195586
2160
Chúng ta có những máy tính cực kỳ mạnh,
19:57
and they do do amazingly sophisticated things,
352
1197746
2391
và chúng làm được nhiều thứ vô cùng tinh vi,
20:00
often with very big amounts of data.
353
1200137
3204
thông thường với một lượng dữ liệu rất lớn.
20:03
Human minds do, I think, something quite different,
354
1203341
2607
Theo tôi, tư duy con người làm được thứ khá khác biệt,
20:05
and I think it's the structured, hierarchical nature of human knowledge
355
1205948
3895
và tôi nghĩ nó là tự nhiên của kiến thức con người được kết cấu, xếp đặt
20:09
that remains a real challenge.
356
1209843
2032
mà vẫn còn là một thách thức thật sự.
20:11
CA: Laura Schulz, wonderful food for thought. Thank you so much.
357
1211875
3061
CA: Laura Schulz, một món ăn tuyệt vời cho suy nghĩ. Cảm ơn nhiều.
20:14
LS: Thank you. (Applause)
358
1214936
2922
LS: Cảm ơn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7