How does income affect childhood brain development? | Kimberly Noble

125,358 views ・ 2019-04-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thịnh Đặng Reviewer: Dung Nguyen
00:12
What I'm about to share with you are findings from a study
0
12971
3239
Điều tôi sắp chia sẻ với bạn ở đây là kết quả từ một nghiên cứu
00:16
of the brains of more than 1,000 children and adolescents.
1
16234
3151
từ não bộ của hơn 1000 trẻ em và thanh niên.
00:20
Now, these were children who were recruited
2
20038
2000
Hiện tại, đây là những trẻ được tuyển chọn
00:22
from diverse homes around the United States,
3
22062
2290
từ các gia đình khác nhau trên khắp nước Mỹ,
00:24
and this picture is an average of all of their brains.
4
24376
3046
và đây là hình ảnh tượng trưng cho hình dạng não của họ.
00:28
The front of this average brain is on your left
5
28189
2214
Phía trước của bộ não nằm bên phía trái các bạn
00:30
and the back of this average brain is on your right.
6
30427
2448
và phần sau của bộ não nằm ở bên phía phải.
Một trong những điều chúng tôi muốn tìm hiểu
00:33
Now, one of the things we were very interested in
7
33287
2399
00:35
was the surface area of the cerebral cortex,
8
35710
3115
là vùng bề mặt của vỏ não,
00:38
or the thin, wrinkly layer on the outer surface of the brain
9
38849
3014
hay là lớp nhăn nheo mỏng ở mặt ngoài của não
00:41
that does most of the cognitive heavy lifting.
10
41887
2920
với nhiệm vụ nâng đỡ hầu hết tải trọng nhận thức.
00:46
And that's because past work by other scientists has suggested
11
46673
3141
Vì trong các nghiên cứu được thực hiện trong quá khứ
00:49
that in many cases,
12
49838
1544
trong nhiều trường hợp,
00:51
a larger cortical surface area
13
51406
2254
một vùng bề mặt vỏ não rộng hơn
00:53
is often associated with higher intelligence.
14
53684
2603
thì thường đi đôi với trí thông minh cao hơn.
00:57
Now, in this study, we found one factor
15
57221
3037
Bây giờ, trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tìm thấy một yếu tố
01:00
that was associated with the cortical surface area
16
60282
2573
đã được liên kết với vùng bề mặt vỏ não
01:02
across nearly the entire surface of the brain.
17
62879
3182
xuyên qua gần như toàn bộ bề mặt não bộ.
01:07
That factor was family income.
18
67891
2874
Yếu tố đó là thu nhập gia đình.
01:12
Now, here, every point you see in color is a point where higher family income
19
72401
4518
Ở đây, mỗi điểm bạn thấy có màu là điểm mà ở đó thu nhập gia đình cao hơn
01:16
was associated with a larger cortical surface area in that spot.
20
76943
3709
được liên kết với một vùng bề mặt vỏ não lớn hơn ở tại vị trí đó.
01:21
And there were some regions, shown here in yellow,
21
81592
2611
Và ở đây có một số vùng, được hiển thị màu vàng
01:24
where that association was particularly pronounced.
22
84227
2629
thể hiện rằng mối liên quan đó đặc biệt rõ ràng.
01:27
And those are regions that we know support a certain set of cognitive skills:
23
87351
4544
Và đó là những vùng được biết là hỗ trợ một bộ kĩ năng nhận thức nhất định
01:31
language skills like vocabulary and reading
24
91919
3410
kỹ năng ngôn ngữ như từ vựng và đọc
01:35
as well as the ability to avoid distraction
25
95353
2292
cũng như là khả năng tránh sao lãng
01:37
and exert self-control.
26
97669
1422
và cố gắng tự kiểm soát.
01:39
And that's important,
27
99525
1497
Đó là điều quan trọng,
01:41
because those are the very skills
28
101046
1979
bởi vì đó là những kỹ năng
01:43
that children living in poverty are most likely to struggle with.
29
103049
3463
mà trẻ sống trong nghèo khó hầu như phải vật lộn với nó.
01:47
In fact, a child living with poverty
30
107400
2629
Trên thực tế, một đứa trẻ sống trong nghèo khó
01:50
is likely to perform worse on tests of language and impulse control
31
110053
4466
rất có thể biểu hiện tệ hơn qua những bài kiểm tra ngôn ngữ và kiểm soát bốc đồng
01:54
before they even turn two.
32
114543
2121
ngay trước khi chúng lên hai.
01:58
Now, there are a few points I'd like to highlight about this study.
33
118013
3473
Bây giờ, có vài điều tôi muốn nhấn mạnh về nghiên cứu này.
02:01
Number one:
34
121510
1167
Thứ nhất:
02:02
this link between family income and children's brain structure
35
122701
3658
liên kết giữa thu nhập gia đình với cấu trúc não trẻ em
02:06
was strongest at the lowest income levels.
36
126383
2515
là mạnh nhất ở các mức độ thu nhập thấp nhất.
02:09
So that means that dollar for dollar,
37
129447
2117
Như vậy điều đó nghĩa là tiền đẻ ra tiền,
02:11
relatively small differences in family income
38
131588
2364
sự khác biệt tương đối nhỏ trong thu nhập gia đình
02:13
were associated with proportionately greater differences in brain structure
39
133976
3670
có liên quan với sự khác biệt trong cấu trúc não bộ một cách tương ứng
02:17
among the most disadvantaged families.
40
137670
2443
trong số các gia đình thiệt thòi nhất.
02:20
And intuitively, that makes sense, right?
41
140137
2160
Bằng trực giác, nghe có lí phải không?
02:22
An extra 20,000 dollars for a family earning, say, 150,000 dollars a year
42
142321
4262
Tăng thêm 20,000 đô vào thu nhập của gia đình kiếm 150,000 đô mỗi năm
02:26
would certainly be nice, but probably not game-changing,
43
146607
4310
chắc chắn là điều tốt nhưng có lẽ không thay đổi được mấy,
02:30
whereas an extra 20,000 dollars
44
150941
1824
trong khi khoản 20,000 đô tăng thêm
02:32
for a family only earning 20,000 dollars a year
45
152789
2401
đối với gia đình chỉ kiếm được 20,000 đô mỗi năm
02:35
would likely make a remarkable difference in their day-to-day lives.
46
155214
3206
sẽ làm nên sự khác biệt rõ rệt trong cuộc sống hằng ngày của họ.
02:39
Now, the second point I'd like to highlight
47
159254
2000
Bây giờ, điều thứ hai tôi muốn nhấn mạnh
02:41
is that this link between family income and children's brain structure
48
161278
4333
là liên kết này giữa thu nhập gia đình và cấu trúc bộ não của trẻ
02:45
didn't depend on the children's age,
49
165635
2165
không phụ thuộc vào độ tuổi của trẻ,
02:47
it didn't depend on their sex
50
167824
2221
không phụ thuộc vào giới tính trẻ
02:50
and it didn't depend on their race or ethnicity.
51
170069
2416
nó không phụ thuộc vào chủng tộc hay sắc tộc trẻ.
02:53
And the final point --
52
173982
1150
Điều cuối cùng --
02:55
and this one's key --
53
175156
1354
và cũng là điểm chính
02:56
there was tremendous variability from one child to the next,
54
176534
4472
có sự khác biệt rất lớn giữa các đứa trẻ khác nhau,
03:01
by which I mean there were plenty of children from higher-income homes
55
181030
3304
qua đây tôi muốn nói có nhiều đứa trẻ từ các gia đình có thu nhập cao
03:04
with smaller brain surfaces
56
184358
1835
với bề mặt não bộ nhỏ hơn
03:06
and plenty of children from lower-income homes
57
186217
2780
và nhiều trẻ từ các gia đình có thu nhập thấp hơn
03:09
with larger brain surfaces.
58
189021
1623
với bề mặt não bộ lớn hơn.
03:11
Here's an analogy.
59
191553
1298
Đây là một sự tương đồng.
03:12
We all know that in childhood,
60
192875
1637
Chúng ta đều biết rằng thời thơ ấu
03:14
boys tend to be taller than girls,
61
194536
2480
các bé trai có xu hướng cao hơn các bé gái,
03:17
but go into any elementary school classroom,
62
197040
2510
nhưng khi vào một lớp tiểu học bất kì,
03:19
and you'll find some girls who are taller than some boys.
63
199574
3173
và bạn sẽ thấy một số bé gái cao hơn các bé trai.
03:23
So while growing up in poverty is certainly a risk factor
64
203778
2707
Vì thế lớn lên trong nghèo đói là một yếu tố rủi ro
03:26
for a smaller brain surface,
65
206509
1728
đối với một bề mặt não nhỏ hơn.
03:28
in no way can I know an individual child's family income
66
208261
3883
Không thể nào tôi biết được thu nhập gia đình của một đứa trẻ
03:32
and know with any accuracy
67
212168
1271
và biết chính xác được
03:33
what that particular child's brain would look like.
68
213463
2830
bộ não của đứa trẻ đó ra sao.
03:37
I want you to imagine, for a moment, two children.
69
217167
2842
Tôi muốn bạn hình dung một chút, về hai đứa trẻ.
03:40
One is a young child born into poverty in America;
70
220033
2910
Một đứa được sinh ra trong nghèo đói ở Mỹ;
03:42
the other is also an American child,
71
222967
2517
đứa kia cũng là một đứa trẻ Mỹ,
03:45
but one who was born into more fortunate circumstances.
72
225508
2663
nhưng được sinh ra trong hoàn cảnh thuận lợi hơn.
03:49
Now, at birth, we find absolutely no differences
73
229286
3942
Vào lúc sinh, chúng ta thấy tuyệt đối không có khác biệt nào
03:53
in how their brains work.
74
233252
1526
trong cách bộ não hoạt động.
03:56
But by the time those two kids are ready to start kindergarten,
75
236322
3011
Nhưng đến lúc hai đứa trẻ đó sẵn sàng đi mẫu giáo,
03:59
we know that the child living in poverty
76
239357
2353
chúng ta biết đứa trẻ sống trong nghèo đói
04:01
is likely to have cognitive scores that are, on average, 60 percent lower
77
241734
4873
có khuynh hướng các điểm số nhận thức, trung bình là thấp hơn 60%
04:06
than those of the other child.
78
246631
1542
so với những đứa trẻ khác.
04:09
Later on, that child living in poverty
79
249309
1907
Sau này, trẻ sống trong nghèo đói đó
04:11
will be five times more likely to drop out of high school,
80
251240
3302
có khả năng bỏ học trung học phổ thông cao gấp năm lần,
04:14
and if she does graduate high school,
81
254566
1793
và nếu tốt nghiệp được trung học,
04:16
she'll be less likely to earn a college degree.
82
256383
2535
nó sẽ có ít khả năng lấy được tấm bằng đại học.
04:20
By the time those two kids are 35 years old,
83
260000
3410
Vào thời điểm hai đứa trẻ này 35 tuổi
04:23
if the first child spent her entire childhood living in poverty,
84
263434
3946
nếu đứa đầu tiên trải qua tuổi thơ sống trong nghèo đói,
04:27
she is up to 75 times more likely to be poor herself.
85
267404
4978
nó có khả năng cao gấp 75 lần là vẫn sẽ nghèo.
04:34
But it doesn't have to be that way.
86
274103
1690
Nhưng không nhất thiết phải như vậy.
04:36
As a neuroscientist, one of things I find most exciting about the human brain
87
276231
5262
Là một nhà thần kinh học, một trong những thứ tôi thấy thích nhất về não người
04:41
is that our experiences change our brains.
88
281517
3398
là những trải nghiệm của chúng ta thay đổi não chúng ta.
04:45
Now, this concept, known as neuroplasticity,
89
285611
3824
Hiện nay, khái niệm này được biết đến là tính khả biến thần kinh,
04:49
means that these differences in children's brain structure
90
289459
2755
nghĩa là những sự khác biệt này trong cấu trúc não trẻ
04:52
don't doom a child to a life of low achievement.
91
292238
2717
không bắt một đứa trẻ phải chịu cuộc sống ít thành công
04:55
The brain is not destiny.
92
295716
2419
Bộ não không phải là đích đến.
04:59
And if a child's brain can be changed,
93
299510
2180
Và nếu não một đứa trẻ có thể thay đổi được
05:01
then anything is possible.
94
301714
1687
thì mọi thứ đều có thể xảy ra.
05:04
As a society, we spend billions of dollars each year, educating our children.
95
304999
4911
Với một cộng đồng, chúng ta chi hàng tỷ đô la mỗi năm cho giáo dục con cái.
05:09
So what can we tell schools, teachers and parents
96
309934
2528
Vậy chúng ta có thể nói gì với nhà trường, giáo viên hay phụ huynh
05:12
who want to help support kids from disadvantaged backgrounds
97
312486
2810
những người muốn hỗ trợ những trẻ có hoàn cảnh khó khăn
05:15
to do their best in school and in life?
98
315320
1945
làm hết mình trong trường học và cuộc sống?
05:17
Well, emerging science suggests
99
317919
1829
Khoa học mới nổi đề xuất rằng
05:19
that growing up in poverty is associated with a host of different experiences
100
319772
4268
lớn lên trong nghèo đói kết hợp với một loạt những trải nghiệm khác nhau
05:24
and that these experiences in turn may work together
101
324064
2649
và những trải nghiệm đó đến lúc có thể kết hợp với nhau
05:26
to help shape brain development and ultimately help kids learn.
102
326737
3183
để giúp trẻ định hình sự phát triễn não bộ và giúp trẻ tiếp thu.
05:30
And so if this is right,
103
330225
1355
Và nếu điều này là đúng,
05:31
it begs the question:
104
331604
1324
thì câu hỏi đặt ra là:
05:32
Where along this pathway can we step in and provide help?
105
332952
3025
Ở thời điểm nào chúng ta có thể can thiệp và giúp đỡ?
05:36
So let's consider first intervening at the level of learning itself --
106
336470
3402
Vì thế hãy xem xét can thiệp ban đầu ở mức độ tự học hỏi --
05:39
most commonly through school-based initiatives.
107
339896
2265
phổ biển nhất thông qua sáng kiến dựa trên trường học.
05:42
Now, should we be encouraging teachers to focus on the kinds of skills
108
342486
3286
Vậy chúng ta có nên khích lệ giáo viên tập trung vào các loại kỹ năng
05:45
that disadvantaged kids are most likely to struggle with?
109
345796
2974
mà những trẻ khó khăn hầu như sẽ gặp khó khăn với nó?
05:48
Of course.
110
348794
1151
Tất nhiên.
05:49
The importance of high-quality education based in scientific evidence
111
349969
3268
Tầm quan trọng của nền giáo dục tốt dựa vào bằng chứng khoa học
05:53
really can't be overstated.
112
353261
1434
không thể bị phóng đại.
05:54
And there are a number of examples of excellent interventions
113
354719
2858
Và có một số ví dụ về sự can thiệp tuyệt vời
05:57
targeting things like literacy or self-regulation
114
357601
2428
nhắm vào khả năng đọc viết hay tự điều chỉnh
06:00
that do in fact improve kids' cognitive development and their test scores.
115
360053
3556
sẽ cải thiện sự phát triển nhận thức của trẻ và điểm số.
06:04
But as any intervention scientist doing this work would tell you,
116
364647
3537
Nhưng như bất cứ nhà khoa học làm việc này sẽ nói với bạn
06:08
this work is challenging.
117
368208
1366
việc này là thử thách.
06:09
It's hard to implement high-quality, evidence-based education.
118
369598
3225
Rất khó để tạo một nền giáo dục trên cơ sở bằng chứng và chất lượng.
06:12
And it can be labor-intensive,
119
372847
1450
Nó đòi hỏi đầu tư nhân lực
06:14
it's sometimes costly.
120
374321
2433
đôi khi khá đắt đỏ.
06:16
And in many cases, these disparities in child development emerge early --
121
376778
3833
Và trong nhiều trường hợp, sự khác biệt phát triển ở trẻ xuất hiện sớm
06:20
well before the start of formal schooling --
122
380635
2102
ngay trước khi thời điểm bắt đầu đi học,
06:22
sometimes when kids are just toddlers.
123
382761
2235
cũng có thể là khi trẻ chỉ mới biết đi chập chững.
06:25
And so I would argue:
124
385582
1422
Nên tôi sẽ khẳng định:
06:27
school is very important,
125
387028
1952
trường học rất quan trọng,
06:29
but if we're focusing all of our policy efforts
126
389004
3106
nhưng nếu chúng ta tập trung tất cả nỗ lực chính sách của chúng ta
06:32
on formal schooling,
127
392134
1575
vào việc giáo dục chính thức,
06:33
we're probably starting too late.
128
393733
2187
chúng ta có lẽ là đang bắt đầu quá trễ.
06:36
So what about taking a step back
129
396969
2126
Vậy sao không thử ngẫm lại một chút
06:39
and focusing on trying to change children's experiences?
130
399119
2779
và tập trung cố gắng thay đổi những trải nghiệm trẻ thơ?
06:42
What particular experiences are associated with growing up in poverty
131
402685
3351
Những trải nghiệm cụ thể nào liên kết với việc lớn lên trong nghèo khó
06:46
and might be able to be targeted to promote brain development
132
406060
2865
và có thể là mục tiêu để thúc đẩy sự phát triển não bộ
06:48
and learning outcomes for kids?
133
408949
1627
và kết quả học tập cho trẻ con?
06:50
Of course, there are many, right?
134
410957
1971
Tất nhiên, có rất nhiều, đúng không?
06:52
Nutrition, access to health care,
135
412952
3203
Dinh dưỡng, tiếp cận chăm sóc sức khoẻ,
06:56
exposure to second-hand smoke or lead,
136
416179
3409
tiếp xúc với khói thuốc hoặc chì,
06:59
experience of stress or discrimination,
137
419612
2125
trải nghiệm về căng thẳng hay sự phân biệt,
07:01
to name a few.
138
421761
1323
ví dụ như vậy.
07:03
In my laboratory,
139
423653
1150
Trong phòng thí nghiệm,
07:04
we're particularly focused on a few types of experiences
140
424827
2862
chúng tôi tập trung cụ thể vào một số ít loại trải nghiệm
07:07
that we believe may be able to be targeted
141
427713
2669
mà chúng tôi tin rằng có thể có khả năng là mục tiêu
07:10
to promote children's brain development
142
430406
2024
để thúc đẩy sự phát triển não của trẻ em
07:12
and ultimately improve their learning outcomes.
143
432454
2247
và cuối cùng cải thiện kết quả học tập của chúng.
07:15
As one example,
144
435160
1150
Ví dụ như,
07:16
take something I'll call the home language environment,
145
436334
3249
điều tôi gọi là môi trường ngôn ngữ tại nhà,
07:19
by which I mean, we know that the number of words kids hear
146
439607
3635
ý tôi là, chúng ta biết số lượng từ trẻ nghe
07:23
and the number of conversations they're engaged in every day
147
443266
2810
và những cuộc trò chuyện mỗi ngày
07:26
can vary tremendously.
148
446100
1427
có thể thay đổi rất lớn.
07:28
By some estimates,
149
448067
1284
Bằng vài ước tính,
07:29
kids from more advantaged backgrounds
150
449375
2257
những trẻ có nền tảng thuận lợi hơn
07:31
hear an average of 30 million more spoken words
151
451656
3136
nghe nhiều hơn trung bình 30 triệu từ vựng
07:34
in the first few years of life
152
454816
1677
trong vài năm đầu tiên của cuộc đời
07:36
compared to kids from less advantaged backgrounds.
153
456517
2528
so với những trẻ có nền tảng kém thuận lợi hơn.
07:39
Now, in our work, we're finding
154
459745
1540
Hiện nay, chúng tôi nhận thấy
07:41
that kids who experience more back-and-forth,
155
461309
2921
rằng những đứa trẻ kinh nghiệm
07:44
responsive conversational turns
156
464254
2227
nói chuyện đối thoại qua lại
07:46
tend to have a larger brain surface in parts of the brain
157
466505
3363
có xu hướng có bề mặt não bộ lớn hơn trong các phần của bộ não
07:49
that we know are responsible for language and reading skills.
158
469892
2919
mà chúng ta biết là đảm nhiệm về ngôn ngữ và kỹ năng đọc.
07:53
And in fact, the number of conversations they hear
159
473520
2334
Và trên thực tế, số cuộc trò chuyện chúng nghe
07:55
seems to matter a little bit more than the sheer number of words they hear.
160
475878
3579
dường như có ý nghĩa hơn một chút so với con số tuyệt đối về số từ chúng nghe
08:00
So one tantalizing possibility
161
480432
1952
vì vậy, một khả năng trêu ngươi
08:02
is that we should be teaching parents not just to talk a lot,
162
482408
2976
là chúng ta nên dạy các bậc cha mẹ không chỉ nói nhiều,
08:05
but to actually have more conversations with their children.
163
485408
2911
mà là thực sự có nhiều cuộc trò chuyện hơn với con của họ.
08:08
In this way, it's possible that we'll promote brain development
164
488752
2953
Theo đó, chúng ta có thể thúc đẩy sự phát triển não bộ
08:11
and perhaps their kids' language and reading skills.
165
491729
2726
và có lẽ là cả các kỹ năng về ngôn ngữ và đọc của con.
08:15
And in fact, a number of scientists are testing
166
495030
2201
Thực tế, nhiều nhà khoa học đang thử nghiệm
08:17
that exciting possibility right now.
167
497255
2148
khả năng thú vị đó ngay bây giờ.
Dĩ nhiên, chúng ta đều biết
08:20
But of course, we all know
168
500055
1250
08:21
that growing up in poverty is associated with lots of different experiences
169
501329
3535
lớn lên trong nghèo đói liên quan rất nhiều trải nghiệm khác nhau
08:24
beyond just how many conversations kids are having.
170
504888
2435
ngoài việc trẻ có bao nhiêu cuộc trò chuyện.
08:27
So how do we choose what else to focus on?
171
507347
2624
Vậy làm thế nào để chúng lựa chọn cái gì để tập trung?
08:30
The list can be overwhelming.
172
510679
2087
Danh sách có thể quá nhiều.
08:32
There are a number of high-quality interventions
173
512790
2362
Có nhiều can thiệp chất lượng cao
08:35
that do try to change children's experience,
174
515176
2242
đang cố gắng thay đổi kinh nghiệm của trẻ,
08:37
many of which are quite effective.
175
517442
1636
nhiều trong số đó thì khá hiệu quả.
08:39
But again, just like school-based initiatives,
176
519733
2143
và lần nữa như sáng kiến học đường
08:41
this is hard work.
177
521900
1180
đây là việc khó khăn.
08:43
It can be challenging,
178
523104
1262
Nó có thể đầy thách đố,
08:44
it can be labor-intensive,
179
524390
1488
nó có thể tốn nhiều công sức,
08:45
sometimes costly ...
180
525902
2622
đôi khi tốn kém...
08:48
and on occasion,
181
528548
1285
Và đồng thời,
08:49
it can be somewhat patronizing for scientists to swoop in
182
529857
2963
nó cũng có thể là một thứ đáng cho nhà khoa học tham gia
08:52
and tell a family what they need to change in order for their child to succeed.
183
532844
3918
và nói với một gia đình điều họ cần thay đổi để cho con của họ thành công.
08:57
So I want to share an idea with you.
184
537619
2400
Vì vậy tôi muốn chia sẻ với các bạn một ý tưởng.
09:01
What if we tried to help young children in poverty
185
541639
3425
Giả sử chúng ta cố gắng giúp trẻ em nghèo khó
09:05
by simply giving their families more money?
186
545088
2647
đơn giản bằng cách đưa cho họ nhiều tiền hơn.
09:10
I'm privileged to be working with a team of economists,
187
550027
2572
Tôi có cơ hội làm việc với một nhóm nhà kinh tế học,
09:12
social policy experts and neuroscientists
188
552623
2085
chuyên gia chính sách xã hội và thần kinh học
09:14
in leading Baby's First Years,
189
554732
2193
cho dự án Baby's First Years
09:16
the first-ever randomized study
190
556949
2196
Trong nghiên cứu ngẫu nhiên hóa đầu tiên
09:19
to test whether poverty reduction causes changes in children's brain development.
191
559169
5345
để kiểm tra liệu giảm nghèo đói có làm thay đổi sự phát triển não bộ của trẻ em.
09:25
Now, the ambition of the study is large,
192
565846
2082
Bây giờ, tham vọng nghiên cứu này rộng hơn
09:27
but the premise is actually quite simple.
193
567952
2092
nhưng tiền đề vẫn khá đơn giản.
09:30
In May of 2018,
194
570626
1150
Vào tháng 5/2018,
09:31
we began recruiting 1,000 mothers living below the federal poverty line
195
571800
4041
chúng tôi đã bắt đầu tuyển chọn 1,000 bà mẹ sống dưới mức nghèo đói của liên bang
09:35
shortly after they gave birth in a number of American hospitals.
196
575865
3035
ngay sau khi họ sinh đẻ ở một số các bệnh viện của Mỹ.
Khi ghi danh vào nghiên cứu của chúng tôi
09:40
Upon enrolling in our study,
197
580076
1597
09:41
all mothers receive an unconditional monthly cash gift
198
581697
4162
tất cả các mẹ nhận một khoản tài trợ bằng tiền mặt hàng tháng vô điều kiện
09:45
for the first 40 months of their children's lives,
199
585883
3020
trong 40 tháng đầu đời con mình,
09:48
and they're free to use this money however they like.
200
588927
2484
và họ được tự do dùng tiền theo ý họ.
09:52
But importantly, mothers are being randomized,
201
592730
2855
Nhưng quan trọng là các bà mẹ phải là ngẫu nhiên,
09:55
so some mothers are randomized to receive a nominal monthly cash gift
202
595609
4640
một số bà mẹ ngẫu nhiên được nhận trợ cấp nhỏ hằng tháng
10:00
and others are randomized to receive several hundred dollars each month,
203
600273
4440
và số khác thì ngẫu nhiên được nhận hàng trăm đô la hàng tháng,
10:04
an amount that we believe is large enough
204
604737
1973
một khoản tiền mà chúng tôi tin là đủ lớn
10:06
to make a difference in their day-to-day lives,
205
606734
2191
để làm điều khác biệt trong cuộc sống hàng ngày
10:08
in most cases increasing their monthly income by 20 to 25 percent.
206
608949
3459
trong hầu hết các trường hợp tăng thu nhập của họ khoảng 20% đến 25%.
10:13
So in this way,
207
613357
1418
Như thế, theo cách này
10:14
we're hoping to finally move past questions
208
614799
2536
chúng tôi hy vọng cuối cùng sẽ trả lời được câu hỏi trước
10:17
of how poverty is correlated with child development
209
617359
3684
rằng làm sao nghèo khó có thể tương quan với sự phát triển ở trẻ
10:21
and actually be able to test whether reducing poverty causes changes
210
621067
4684
và thực sự có thể kiểm tra xem liệu giảm nghèo có tạo ra thay đổi
10:25
in children's cognitive, emotional and brain development
211
625775
3126
trong sự phát triển của nhận thức, cảm xúc và não bộ của trẻ em
10:28
in the first three years of life --
212
628925
2148
trong ba năm đầu đời---
đó là khoảng thời gian mà chúng tôi tin
10:31
the very time when we believe
213
631097
1381
10:32
the developing brain may be most malleable to experience.
214
632502
3527
bộ não đang phát triển dễ bị ảnh hưởng nhất với trải nghiệm.
10:37
Now, we won't have definitive results from this study for several years,
215
637179
3828
Chúng ta sẽ không có kết quả chính xác từ việc nghiên cứu này trong vài năm,
10:41
and if nothing else,
216
641031
1550
nếu không có gì,
10:42
1,000 newborns and their moms will have a bit more cash each month
217
642605
3096
1,000 trẻ mới sinh và mẹ của chúng sẽ có một ít số tiền mỗi tháng
10:45
that they tell us they very much need.
218
645725
1843
mà họ nói rằng họ rất cần.
10:48
But what if it turns out that a cost-effective way
219
648106
3798
Nhưng sẽ ra sao nếu cách chi tiêu hợp lí
10:51
to help young children in poverty
220
651928
2386
để giúp trẻ nhỏ nghèo khó
10:54
is to simply give their moms more money?
221
654338
2820
bằng cách đơn giản đưa họ thêm tiền?
10:58
If our hypotheses are borne out,
222
658982
1951
Nếu giả thuyết chúng tôi được thực thi
11:00
it's our hope that results from this work will inform debates about social services
223
660957
4177
chúng tôi hy vọng kết quả của việc này sẽ lan tỏa tranh luận về các dịch vụ xã hội
11:05
that have the potential to effect millions of families with young children.
224
665158
3626
có tiềm lực để ảnh hưởng tới hàng triệu gia đình có em nhỏ.
11:09
Because while income may not be the only or even the most important factor
225
669840
3790
Bởi vì thu nhập có thể không phải là yếu tố duy nhất hay quan trọng nhất
11:13
in determining children's brain development,
226
673654
2539
trong việc xác định sự phát triển não bộ ở trẻ
11:16
it may be one that,
227
676217
1243
nó có thể là
11:17
from a policy perspective,
228
677484
1919
từ một quan điểm chính sách
11:19
can be easily addressed.
229
679427
1655
có thể dễ dàng được xử lí.
11:22
Put simply,
230
682327
1389
Đơn giản là,
11:23
if we can show that reducing poverty changes how children's brains develop
231
683740
5103
nếu chúng ta chứng minh việc giảm nghèo thay đổi não bộ của trẻ phát triển trẻ
11:28
and that leads to meaningful policy changes,
232
688867
3307
và dẫn tới những sự thay đổi chính sách có ý nghĩa
11:32
then a young child born into poverty today
233
692198
3064
từ đó một đứa trẻ sinh ra trong khó khăn ngày nay
11:35
may have a much better shot at a brighter future.
234
695286
3711
có thể sẽ có một bước tiến về một tương lai tươi sáng hơn
11:39
Thank you.
235
699559
1151
Cảm ơn.
11:40
(Applause)
236
700734
5504
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7