How COVID-19 human challenge trials work -- and why I volunteered | Sophie Rose

48,198 views ・ 2020-12-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Thùy Dung Đỗ
[Ghi lại vào ngày 26 tháng 10, 2020.
Phát triển vắc-xin COVID-19
và cân nhắc đạo đức xung quanh việc thử nghiệm thử thách con người
luôn cải thiện.]
Vào tháng 4, năm 2020,
00:13
[Recorded on October 26, 2020.
0
13432
1451
tôi đã quyết định một lựa chọn mà nhiều người cho là rủi ro.
00:14
COVID-19 vaccine development
1
14907
1351
00:16
and ethical considerations around human challenge trials
2
16282
2620
Tôi tình nguyện bị nhiễm COVID-19.
00:18
are constantly evolving.]
3
18926
1222
00:20
In April 2020,
4
20172
1682
Nhiễm trùng này sẽ là một phần của việc thử nghiệm thử thách con người,
00:21
I made what many perceive as a risky decision.
5
21878
2442
xảy ra khi những thanh niên khoẻ mạnh được chủng ngừa
00:25
I volunteered to be deliberately infected with COVID-19.
6
25245
3520
và tiếp xúc với vi-rút gây COVID-19.
00:29
This infection would be part of what is called a human challenge trial,
7
29109
3691
Những thử nghiệm này giúp các nhà nghiên cứu tìm hiểu nhanh hơn.
00:32
where young, healthy people are given a vaccine
8
32824
2912
nếu vắc-xin có hoạt động.
00:35
and are deliberately exposed to the virus that causes COVID-19.
9
35760
3794
Tôi nghĩ nghiên cứu này quan trọng
vì hôm nay, tôi sẽ nói chuyện với bạn cho sáu phút.
00:39
These trials help researchers figure out more quickly
10
39578
2618
Trong khoản thời gian ấy,
00:42
if a vaccine is working.
11
42220
1848
cỡ 1,250 người sẽ bị chuẩn đoán với COVID-19.
00:45
I think this research is crucial,
12
45585
1627
00:47
because today, I'm going to speak to you for six minutes.
13
47236
3023
Hai mươi mốt người sẽ chết.
00:50
In that time,
14
50283
1151
Mô hình này sẽ lặp lại từng giờ và từng ngày,
00:51
roughly 1,250 people will be confirmed infected with COVID-19.
15
51458
4386
đến khi chúng ta có thể chủng ngừa đa số tám tỷ người
00:56
Twenty-one people will die.
16
56481
1944
bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoàng toàn cầu này.
00:59
And then this pattern will repeat hour after hour and day by day,
17
59060
4269
Các nhà khoa học đã làm việc suốt ngày đêm
để biến những vắc-xin đó thành hiện thực.
01:03
until we're able to vaccinate most of the eight billion people
18
63353
3082
Nhưng ta nên làm gì khi chi phí của việc chờ đợi cho vắc-xin
01:06
affected by this global crisis.
19
66459
2067
01:09
Scientists have been working around the clock
20
69131
2144
tăng lên từng ngày?
Đây là khi thử nghiệm thử thách con người được sử dụng.
01:11
to make those vaccines a reality.
21
71299
2063
Họ khác với các thử nghiệm vắc-xin giai đoạn ba truyền thống
01:14
But what should we do when the human cost of waiting for those vaccines
22
74045
3817
01:17
is rising by the day?
23
77886
1452
đang diễn ra hiện tại,
khi mọi người được cho vắc-xin hay giả dược
01:19
This is where human challenge trials come in.
24
79362
2611
và được yêu cầu tiếp tục cuộc sống hằng ngày của họ.
01:22
They're different from the traditional phase three vaccine trials
25
82458
3056
Các nhà nghiên cứu phải đợi để coi bao nhiêu người từ từng nhóm
01:25
taking place now,
26
85538
1182
01:26
where people are given a vaccine or placebo
27
86744
2190
bị nhiễm bệnh.
01:28
and asked to go about their everyday lives.
28
88958
2539
Cho đến khi đủ người bị mắc bệnh,
chúng ta không có đủ dữ liệu để biết liệu vắc-xin có hoạt động.
01:31
Here, researchers have to wait to see how many people in each group
29
91521
3762
Với cách đấy, tìm kiếm một vắc-xin hiệu quả
01:35
become infected.
30
95307
1280
có thể tốn nhiều tháng, thậm chí nhiều năm,
01:37
Until enough of them get sick,
31
97220
1587
01:38
we don't have enough data to know whether a vaccine is working.
32
98831
3467
và nó cần hàng ngàn tình nguyện viên.
Thử nghiệm thử thách hoạt động nhanh hơn
01:42
Finding an effective vaccine with this method
33
102322
2096
vì các nhà nghiên cứu kiểm soát sự phơi nhiễm
01:44
can take months or sometimes years,
34
104442
2651
thay vì chờ đợi cho đủ người mắc bệnh.
01:47
and it requires thousands of volunteers.
35
107117
2380
Vì vậy, thay vì một năm,
01:50
A challenge trial works faster
36
110624
1786
trong vòng một tháng,
chúng ta có thể biệt liệu vắc-xin có hiệu quả
01:52
because researchers control exposure,
37
112434
1762
01:54
instead of waiting for people to get sick.
38
114220
2349
Thay vì sử dụng hàng ngàn tình nghuyện viên,
01:56
So instead of a year,
39
116593
2087
thử thách con người chỉ cần 50 tới 100 người.
01:58
we could know in as little as a month
40
118704
1778
Vì ta biết
02:00
whether a vaccine seems effective.
41
120506
2026
khi con người tiếp xúc và phát triển bệnh,
02:02
Instead of thousands of volunteers,
42
122926
1896
những thử thách này cũng cho chũng ta dữ liệu
02:04
a challenge trial relies on just 50 to 100.
43
124846
3056
về các giai đoạn đầu của bệnh và đáp ứng miễn dịch của cơ thể.
02:08
Because we know for certain
44
128385
1327
02:09
when people are exposed and develop disease,
45
129736
2412
Dữ liệu này không thể được thu thập theo bất kỳ cách nào khác,
02:12
these trials also allow us to gather data
46
132172
2373
đặc biệt cho những người nhiễm bệnh nhưng lại không hiển thị triệu chứng.
02:14
about the early stages of infection and our immune response.
47
134569
3484
Kiến thức này quan trọng cho việc thiết kế chính sách
02:18
This data is impossible to gather in any other way,
48
138624
2929
hạn chế lây truyền COVID-19.
02:21
especially for people who become infected but never show symptoms.
49
141577
3769
Thời gian tiết kiệm có thể được sử dụng vào
02:26
This knowledge is important for designing policies
50
146346
2413
việc sản xuất
mà sẽ giúp chúng ta có nhiều vắc xin hoạt động hơn.
02:28
that limit COVID-19 transmission.
51
148783
2200
02:31
The time saved translates into precious months' head start
52
151497
3326
Các thử thách này rất hữu ích
mặc dù kết quả dạo này có vẻ triển vọng,
02:34
on manufacturing,
53
154847
1412
02:36
getting us more working COVID-19 vaccines faster.
54
156283
3298
sự xuất hiện của vắc-xin đầu tiên sẽ là một bước đột phá hoành tráng.
02:39
These trials are useful --
55
159885
1239
Nó chỉ không phải là kết thúc câu chuyện cổ tích chúng ta hy vọng.
02:41
even though recent phase three results sound encouraging.
56
161148
2894
02:44
The arrival of the first vaccine is going to be a monumental breakthrough.
57
164737
3936
Chúng ta sẽ cần nhiều loại vắc-xin,
vì chũng ta không có cơ sở cần thiết
02:49
It just isn't quite the fairytale ending we're all hoping for.
58
169094
3127
để chủng ngừa tất cả tám tỷ người với chỉ một loại vắc-xin.
02:53
We're going to need multiple vaccines,
59
173102
2181
Mỗi loại vắc-xin đòi hỏi một quy trình và thiết bị đặc biệt riêng
02:55
because we just don't have the infrastructure needed
60
175307
2452
02:57
to immunize all eight billion people on the planet with just one kind.
61
177783
3539
để chế tạo, lưu trữ, và cung cấp nó.
Nếu chúng ta có nhiều loại vắc-xin COVID-19 khả thi,
03:01
Each type of vaccine requires its own special process and equipment
62
181743
3739
chúng ta có thể dùng tất cả thiết bị ta có cùng lúc.
03:05
to make, store and deliver it.
63
185506
2431
Vài vắc-xin đứng đầu cần phải được lưu trữ cực kỳ lạnh
03:08
If we had multiple working COVID-19 vaccines,
64
188680
2723
trước khi họ được cung cấp.
03:11
we could make use of all of our equipment at the same time.
65
191427
3110
Điều kiện này rất là khó
đặc biệt cho các quốc gia không thể đảm bảo điện
03:15
Some of the leading candidates need to be kept extremely cold
66
195570
2912
hay một phương pháp để tích trữ vắc-xin.
03:18
before they are delivered to people.
67
198506
2024
Các nhà khoa học dùng thử nghiệm thử thách con người
03:20
This can be really hard,
68
200554
1166
03:21
especially in countries where there isn't reliable electricity
69
201744
3254
cho hàng trăm năm.
Phương pháp này đẩy sự phát triển của vắc-xin chống thương hàn và tả,
03:25
or a secure method to store them.
70
205022
1762
và nó đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn nhiều thứ: từ sự phát triển miễn dịch
03:27
Scientists have been using human challenge trials
71
207421
2410
03:29
for hundreds of years.
72
209855
1716
tới những bệnh như cúm, sốt xuất huyết, và sốt rét.
03:31
They've sped up the development of vaccines against typhoid and cholera,
73
211595
3818
Chúng ta thậm chí dùng cách này cho các loại cô-rô-na vi-rút trước đây.
03:35
and they've helped us better understand how immunity develops
74
215437
2873
03:38
to things like the flu, malaria and dengue.
75
218334
2880
Đã có nhiều cuộc tranh luận
về rủi ro thử nghiệm thử thách con người.
03:41
We've even used them for other types of coronavirus before.
76
221810
3261
Tôi nghĩ rằng những rủi ro ấy đáng chấp nhận.
03:46
There's been a lot of debate
77
226731
1349
Thử nghiệm thử thách con người chỉ tuyển những thanh niên khoẻ mạnh --
03:48
about whether challenge trials are too risky.
78
228104
2237
trong độ tuổi từ 20 tới 29.
03:51
I happen to think that those risks are worth taking.
79
231096
3039
Ít hơn một phần trăm của độ tuổi ấy
03:54
A challenge trial would only recruit young and healthy participants --
80
234745
3366
cần phải vô bệnh viện sau khi bị nhiễm COVID-19.
03:58
think between the ages of 20 and 29.
81
238135
2817
Nên con số này có thể sẽ giảm trong thử nghiệm
04:01
Fewer than one percent of people in that age-group
82
241858
2347
vì các nhà nghiên cứu cần phải bảo đảm
04:04
need to be taken to hospital after becoming infected with COVID-19.
83
244229
3679
rằng những người tham gia không có điều kiện từ trước.
Rủi ro của một thanh niên khoẻ mạnh tử vong vì COVID-19
04:08
So it would likely be even lower in a challenge trial,
84
248500
2524
04:11
because researchers check to make sure
85
251048
1857
là cỡ 0.005 phần trăm,
04:12
that participants have no preexisting conditions.
86
252929
2586
tức là cho mỗi 100,000 thanh niên 20 tuổi bị nhiễm COVID-19,
04:16
The risk of a young healthy person dying of COVID-19
87
256143
3611
04:19
is around five thousandths of a percent.
88
259778
2489
cỡ năm thanh niên ấy chết.
04:22
That means for every 100,000 20-year-olds who become infected with COVID-19,
89
262857
4905
Nếu tôi sinh con ở Hoa Kỳ,
nguy cơ tử vong của tôi sẽ cao hơn thế.
04:27
about five die.
90
267786
1373
Hay bạn cũng có thể nghĩ theo cách này:
04:30
If I were to give birth in the United States,
91
270611
2128
nếu em gái tôi cần một quả thận,
04:32
my risk of dying would be higher than that.
92
272763
2462
tôi sẽ không ngần ngại một chút và cho cô ấy quả thận của tôi.
04:36
Or you could choose to think about it this way.
93
276088
2593
Nếu tôi có thể lấy rủi ro đó để giúp người thân của tôi,
04:39
If my little sister needed a kidney,
94
279110
2207
cho phép mọi người tham gia và chấp nhận rủi ro là hợp lý
04:41
I wouldn't hesitate for a moment before I offered her mine.
95
281341
2928
để đẩy tốc độ phát triển vắc-xin
04:44
And if I can take on that risk to benefit a loved one,
96
284920
3357
mà sẽ giúp người thân của người tham gia
04:48
it makes sense to allow people to take on a similar risk
97
288301
3419
lẫn những người xung quanh họ.
Vẫn có nhiều điều mà chúng ta không biết,
04:51
to speed up the development of a vaccine
98
291744
2063
đặc biệt về những ảnh hưởng lâu dài của COVID-19.
04:53
that would benefit not just their loved ones,
99
293831
2818
Tôi tình nghuyện bất chấp rủi ro ấy
04:56
but everyone around them as well.
100
296673
1904
vì như bạn, tôi cảm thấy nản lòng
04:58
There's a lot we still don't know,
101
298601
1645
khi biết rằng hàng trăm ngàn người đang chết,
05:00
especially about the long-term effects of COVID-19 infection.
102
300270
3200
chưa nói đến hàng triệu người đang đấu tranh
05:04
I volunteered despite that uncertainty
103
304088
2103
05:06
because like many of you, I feel frustrated
104
306215
2196
để ngăn chặn sự lây lan của bệnh mặc dù sự ảnh hưởng sức khoẻ,
05:08
knowing that hundreds of thousands of people are dying.
105
308435
2905
tình trạng cảm xúc và tâm lý của họ.
05:11
And that's without mentioning the millions more who are struggling
106
311364
3563
Hoá ra tôi không đơn độc trong việc cảm giác như vầy.
05:14
as measures to stop the spread take a toll on their physical,
107
314951
3327
Từ tháng năm, hơn 39,000 người khắp nơi
05:18
emotional and mental well-being.
108
318302
2238
đã tình nguyện tham gia vào các thử nghiệm thử thách con người COVID-19
05:20
It turns out I'm not alone in feeling this way.
109
320564
2857
qua một tổ chức phi lợi nhuận tôi giúp thành lập -- 1Day Sooner.
05:24
Since May, over 39,000 people from across the world
110
324111
3607
Chúng tôi ủng hộ người tham gia vào các cuộc thử nghiệm này
05:27
have volunteered to participate in potential COVID-19 challenge trials
111
327742
3738
và khuyến khích các bên liên quan bắt đầu chuẩn bị cho các thử nghiệm này.
05:31
through a nonprofit I helped found called 1Day Sooner.
112
331504
3039
Sớm tận tháng năm,
05:34
We advocate for challenge trial participants
113
334900
2180
khi thử nghiệm thử thách vẫn đang được xem xét
cho vai trò của nó trong cuộc chiến chống COVID-19,
05:37
and have been encouraging stakeholders to begin preparing for these trials.
114
337104
3832
Tổ chức Y tế Thế Giới trích dẫn 1 Day Sooner
05:41
As early as May,
115
341881
1206
là một ví dụ về các loại tham gia công cộng cần thiết
05:43
when challenge trials were still being considered
116
343111
2303
05:45
for their role in the fight against COVID-19,
117
345438
2649
để làm một thử nghiệm thách thức.
Vào giữa tháng mười,
chính phủ Anh công bố ý định của họ
05:48
the World Health Organization cited 1Day Sooner
118
348111
2739
05:50
as an example of the kind of public engagement needed
119
350874
2761
trong việc tiến hành thử nghiệm thách thức vào đầu năm 2021.
05:53
to run a challenge trial.
120
353659
1578
Đại dịch COVID-19 rõ ràng là một khủng hoảng toàn cầu.
05:55
In mid-October,
121
355261
1176
05:56
the UK government formally announced their intention
122
356461
2920
05:59
to conduct a challenge trial at the beginning of 2021.
123
359405
3539
Nó đã truyền cảm hứng cho sáng kiến mới phá vỡ kỷ lục;
nó đã nêu bật những hành động anh hùng của nhiều nhân viên dũng cảm,
06:03
It is clear that the COVID-19 pandemic is a global crisis.
124
363420
3797
nhưng nó cũng đã gây ra nhiều thảm họa.
06:07
It has inspired record-shattering innovation,
125
367614
2681
Sự xuất hiện của mỗi loại vắc-xin mới mang chúng ta gần hơn tới việc khôi phục.
06:10
and it has highlighted the heroic acts of many frontline workers,
126
370319
3509
Nhưng giải pháp toàn cầu thực sự
06:13
but is has also taken a catastrophic toll.
127
373852
2513
nằm trong vắc-xin của người dân toàn thế giới.
06:16
The arrival of each new vaccine brings us one step closer to rebuilding.
128
376389
4571
Thử nghiệm thách thức con người có thể là một phần của giải pháp ấy.
06:20
But the true global solution
129
380984
2048
Cảm ơn.
06:23
lies in those vaccines being in the hands of people all over the world.
130
383056
3907
06:26
Challenge trials could be a part of that solution.
131
386987
2674
06:30
Thank you.
132
390311
1151
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7